\r\n\r\n
QUY CHUẨN KỸ\r\nTHUẬT QUỐC GIA\r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\nNational technical\r\nregulation on
\r\n\r\nGeneral veterinary\r\nhygiene requirements for Equipment and vehicles using for transport of live\r\nanimal, animal’s fresh and primary processing products
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nQCVN 01-100:2012/BNNPTNT do Cục Thú y\r\nbiên soạn, Vụ Khoa học Công nghệ và Môi trường trình duyệt, và được ban hành\r\ntheo Thông tư số 30/2012/TT-BNNPTNT ngày 03 tháng 7 năm 2012 của Bộ Nông nghiệp\r\nvà Phát triển nông thôn.
\r\n\r\n\r\n\r\n
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA
\r\n\r\nYÊU CẦU CHUNG VỀ VỆ\r\nSINH THÚ Y TRANG THIẾT BỊ, DỤNG CỤ, PHƯƠNG TIỆN VẬN CHUYỂN ĐỘNG VẬT, SẢN PHẨM\r\nĐỘNG VẬT TƯƠI SỐNG VÀ SƠ CHẾ
\r\n\r\nNational technical\r\nregulation on
\r\n\r\nGeneral veterinary\r\nhygiene requirements for equipment and vehicles using for transport of live\r\nanimal, animal’s fresh and primary processing products.
\r\n\r\n\r\n\r\n1.1. Phạm vi điều chỉnh:
\r\n\r\nQuy chuẩn này quy định điều kiện vệ sinh thú\r\ny đối với trang thiết bị, dụng cụ, phương tiện vận chuyển động vật, sản phẩm\r\nđộng vật tươi sống và sơ chế.
\r\n\r\n1.2. Đối tượng áp dụng:
\r\n\r\nQuy chuẩn này áp dụng cho các tổ chức, cá\r\nnhân có hoạt động vận chuyển động vật, sản phẩm động vật tươi sống và sơ chế\r\ntrên phạm vi lãnh thổ Việt Nam.
\r\n\r\n1.3. Thuật ngữ và định nghĩa:
\r\n\r\nTrong quy chuẩn này, những thuật ngữ dưới đây\r\nđược\r\nhiểu như\r\nsau:
\r\n\r\n1.3.1. Đại gia súc là trâu, bò, lừa,\r\nla, ngựa.
\r\n\r\n1.3.2. Tiểu gia súc là lợn, dê, cừu,\r\nthỏ.
\r\n\r\n1.3.3. Gia cầm là gà, gà tây, vịt,\r\nngan, ngỗng, chim cút, đà điểu.
\r\n\r\n1.3.4. Sản phẩm động vật là sản phẩm\r\ncủa các loài gia súc, gia cầm ở dạng tươi sống và sơ chế.
\r\n\r\n1.3.5. Phương tiện vận chuyển bao gồm\r\ncác phương tiện được\r\ndùng\r\nđể chuyên chở động vật, sản phẩm động vật tươi sống và sơ chế.
\r\n\r\n1.3.6. Trang thiết bị, dụng cụ sử dụng\r\ntrong vận chuyển bao gồm các trang thiết bị, dụng cụ được sử dụng để\r\nnhốt giữ, chăm sóc động vật; các trang thiết bị, dụng cụ được sử dụng để\r\nbao gói, bảo quản sản phẩm động vật trong quá trình vận chuyển.
\r\n\r\n1.3.7. Thùng chứa là các phương tiện\r\nsử dụng để chứa các sản phẩm có nguồn gốc động vật ở dạng lỏng khi vận chuyển.
\r\n\r\n1.3.8. Vệ sinh tiêu độc khử trùng là\r\nviệc sử dụng các biện pháp cơ học, vật lý, hóa học để loại bỏ các tác nhân gây\r\nhại cho người và động vật.
\r\n\r\n1.3.9. Chất thải bao gồm chất thải\r\nrắn, chất thải lỏng phát sinh trong quá trình vận chuyển động vật và sản phẩm\r\nđộng vật.
\r\n\r\n\r\n\r\n2.1. Yêu cầu vệ sinh\r\nthú y đối với phương tiện vận chuyển động vật.
\r\n\r\n2.1.1. Yêu cầu chung.
\r\n\r\n2.1.1.1. Khoang chứa động vật.
\r\n\r\n2.1.1.1.1. Được thiết kế, chế\r\ntạo chắc chắn, an toàn và phù hợp với việc vận chuyển động vật nhằm bảo vệ động\r\nvật trong suốt quá trình vận chuyển; có kết cấu thuận tiện cho việc bốc dỡ,\r\nkiểm tra, xử lý, vệ sinh, tiêu độc khử trùng, trước, trong và sau quá trình vận\r\nchuyển.
\r\n\r\n2.1.1.1.2. Sàn được làm bằng vật\r\nliệu chắc chắn, chống thấm, chống sự ăn mòn của các chất thải, chất tẩy rửa; mặt sàn đảm\r\nbảo kín, bằng phẳng, không trơn trượt và thiết kế có khả năng thoát nước tốt.
\r\n\r\n2.1.1.1.3. Khoang chứa động vật được\r\nthiết kế đảm bảo không có những cạnh sắc, nhọn để tránh gây tổn thương cho động\r\nvật trong quá trình vận chuyển.
\r\n\r\n2.1.1.1.4. Đối với phương tiện vận\r\nchuyển động vật chuyên dụng:
\r\n\r\n2.1.1.1.4.1. Sàn nên được thiết kế có\r\nrãnh thoát nước, sàn cấu tạo 02 đáy hoặc hầm chứa để thu hồi chất thải (mặt sàn\r\nđảm bảo kín không để rò rỉ chất thải ra môi trường).
\r\n\r\n2.1.1.1.4.2. Có thể thiết kế hệ thống\r\nnâng, hạ để bốc dỡ động vật lên, xuống.
\r\n\r\n2.1.1.1.5. Đảm bảo cung cấp đủ không\r\ngian để động vật có thể đứng, nằm ở vị trí tự nhiên (Phụ lục1).
\r\n\r\n2.1.1.1.6. Chiều cao của thành khoang\r\nchứa đảm bảo động vật không thoát ra ngoài trong quá trình vận chuyển.
\r\n\r\n2.1.1.1.7. Khoang chứa động vật phải\r\ntách biệt với khoang chứa người điều khiển phương tiện.
\r\n\r\n2.1.1.1.8. Trường hợp động vật được\r\nvận chuyển bằng công ten nơ thì phải được đánh dấu bằng biểu\r\ntượng chỉ sự có mặt của động vật sống và ký hiệu chỉ chiều đứng của động vật.
\r\n\r\n2.1.1.2. Che chắn (mui, bạt).
\r\n\r\n2.1.1.2.1. Mui, bạt được sử dụng để\r\nhạn chế những ảnh hưởng bất lợi của thời tiết khắc nghiệt và các yếu tố ngoại\r\ncảnh đối với động vật.
\r\n\r\n2.1.1.2.2. Mui, bạt được làm từ vật\r\nliệu không thấm nước.
\r\n\r\n2.1.1.2.3. Mui, bạt phải có khoảng\r\ncách nhất định với động vật đảm bảo cho động vật đứng được ở vị trí\r\ntự nhiên trong quá trình vận chuyển.
\r\n\r\n2.1.1.3. Thông khí.
\r\n\r\n2.1.1.3.1. Đảm bảo sự thông khí đầy\r\nđủ, liên tục tới toàn bộ vị trí nhốt giữ động vật trong quá trình vận chuyển.
\r\n\r\n2.1.1.3.2. Đối với phương tiện vận\r\nchuyển kín, hệ thống thông khí có thể điều chỉnh tuỳ theo điều kiện thời tiết\r\nbên ngoài.
\r\n\r\n2.1.2. Yêu cầu vệ sinh\r\nthú y đối với phương tiện vận chuyển đại gia súc.
\r\n\r\n2.1.2.1 Chiều cao của thành khoang\r\nchứa gia súc tối thiểu tương đương với chiều cao của gia súc để chất tiết từ\r\nmiệng gia súc không thoát ra ngoài môi trường và bảo vệ gia súc trong quá trình\r\nvận chuyển.
\r\n\r\n2.1.2.2. Khung, gióng để cố định và\r\nbảo vệ gia súc.
\r\n\r\n2.1.2.2.1. Khung, gióng cố định gia\r\nsúc có chiều cao từ mặt sàn đến vai gia súc.
\r\n\r\n2.1.2.2.2. Khung, gióng được thiết kế\r\nthành những ô nhỏ có thể chứa được từ 5 – 10 gia súc tuỳ theo kích thước của\r\ngia súc và loại phương tiện vận chuyển.
\r\n\r\n2.1.2.3. Gia súc non phải được vận\r\nchuyển riêng, tuyệt đối không vận chuyển chung với gia súc trưởng thành.
\r\n\r\n2.1.2.4. Trường hợp hành trình vận\r\nchuyển gia súc kéo dài trên 24 giờ, khoang chứa gia súc phải thiết kế các khoảng\r\ntrống thuận tiện cho việc cung cấp thức ăn, nước uống cho gia súc trong quá\r\ntrình vận chuyển.
\r\n\r\n2.1.3. Yêu cầu vệ\r\nsinh thú y đối với phương tiện vận chuyển tiểu gia súc, gia cầm.
\r\n\r\n2.1.3.1. Phương tiện vận chuyển được chia thành\r\nnhiều tầng phải đảm bảo thiết kế các tầng chắc chắn, đồng bộ. Các tầng trên được\r\nthiết kế có thể chịu tải gấp 2 lần tải trọng thực tế.
\r\n\r\n2.1.3.1.1. Sàn tầng trên phải kín đảm bảo các\r\nchất thải không bị thoát xuống gây nhiễm bẩn cho động vật ở tầng dưới.
\r\n\r\n2.1.3.1.1. Có thể thiết kế các rãnh thoát\r\nnước và có biện pháp thu hồi nước thải.
\r\n\r\n2.1.3.2. Gia súc non, gia cầm cần được nhốt giữ trong các\r\nlồng, hộp trong quá trình vận chuyển. Các lồng, hộp phải được xếp đặt sao cho có\r\nkhoảng cách cần thiết để đảm bảo sự thông khí tại mọi vị trí trên phương tiện\r\nvận chuyển.
\r\n\r\n2.2. Yêu cầu vệ sinh thú y đối với phương\r\ntiện vận chuyển sản phẩm động vật tươi sống, sơ chế.
\r\n\r\n2.2.1. Yêu cầu chung.
\r\n\r\n2.2.1.1. Khoang chứa hàng.
\r\n\r\n2.2.1.1.1. Được thiết kế, chế tạo\r\nchắc chắn, an toàn và có khả năng chịu được trọng tải của sản phẩm động vật;
\r\n\r\n2.2.1.1.2. Có kết cấu thuận tiện cho việc bốc\r\ndỡ, kiểm tra, xử lý, vệ sinh, khử trùng tiêu độc trước, trong và sau quá trình\r\nvận chuyển.
\r\n\r\n2.2.1.1.3. Sàn được làm từ vật liệu chống\r\nthấm, chống sự ăn mòn, dễ vệ sinh tiêu độc, khử trùng.
\r\n\r\n2.2.1.1.4. Sàn phải được làm phẳng, kín, không\r\ntrơn trượt, thoát nước tốt.
\r\n\r\n2.2.1.1.5. Khoang chứa sản phẩm động vật phải\r\nkín, tách biệt với khoang điều khiển và hành khách.
\r\n\r\n2.2.1.2. Thông khí.
\r\n\r\n2.2.1.2.1. Hệ thống thông khí phải thiết kế\r\nphù hợp với từng đối tượng sản phẩm và có thể điều chỉnh tuỳ theo điều kiện\r\nthời tiết bên ngoài.
\r\n\r\n2.2.1.2.2. Hệ thống thông khí phải có lưới\r\nlọc đảm bảo sản phẩm không bị ô nhiễm bởi các yếu tố bên ngoài.
\r\n\r\n2.2.2. Phương tiện vận chuyển sản phẩm động\r\nvật tươi sống, sơ chế sử dụng làm thực phẩm:
\r\n\r\n2.2.2.1. Khoang chứa hàng phải kín, tách biệt\r\nvới môi trường bên ngoài, ngăn ngừa được sự tác động bất lợi đến chất lượng sản\r\nphẩm.
\r\n\r\n2.2.2.2. Khoang chứa hàng được làm bằng vật liệu\r\nchống thấm, chống sự ăn mòn, không ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm, dễ vệ\r\nsinh tiêu độc, khử trùng.
\r\n\r\n2.2.3. Phương tiện vận chuyển bảo quản lạnh.
\r\n\r\n2.2.3.1. Được thiết kế, chế tạo đáp ứng các\r\ntiêu chuẩn kỹ thuật hiện hành.
\r\n\r\n2.2.3.2. Hệ thống làm lạnh đảm bảo được yêu\r\ncầu về nhiệt độ khi vận chuyển (phụ lục 2)
\r\n\r\n2.2.3.3. Có thiết bị kiểm soát nhiệt độ.
\r\n\r\n2.2.3.4. Hệ thống thông khí thiết kế thích\r\nhợp ngăn ngừa sự ngưng đọng hơi nước.
\r\n\r\n2.2.3.5. Hệ thống thoát nước phải có van đóng\r\nkín được\r\nđiều\r\nkhiển từ bên ngoài.
\r\n\r\n2.2.4. Phương tiện vận chuyển sản phẩm dạng\r\nlỏng:
\r\n\r\n2.2.4.1. Thùng chứa phải được thiết kế, chế tạo có\r\nkhả năng chịu được\r\náp lực\r\ncủa chất lỏng trong quá trình vận chuyển.
\r\n\r\n2.2.4.2. Thùng chứa và các thiết bị như ống\r\ndẫn, ống nối, van xả, thiết bị gia nhiệt (để chống đông) được làm từ các vật\r\nliệu chống thấm, chống ăn mòn, không ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm.
\r\n\r\n2.3. Phương tiện vận chuyển thô sơ.
\r\n\r\n2.3.1. Được thiết kế, chế tạo đáp ứng được\r\ncác quy định kỹ thuật an toàn khi vận chuyển hàng.
\r\n\r\n2.3.2. Dụng cụ, thùng chứa sử dụng khi vận\r\nchuyển có kích thước phù hợp, đảm bảo an toàn khi lưu thông, đáp ứng yêu cầu vệ\r\nsinh theo quy định tại Mục 2.4.
\r\n\r\n2.4. Yêu cầu vệ sinh thú y đối với trang\r\nthiết bị, dụng cụ kèm theo.
\r\n\r\n2.4.1. Trang thiết bị, dụng cụ sử dụng trong\r\nquá trình vận chuyển động vật.
\r\n\r\n2.4.1.1. Dụng cụ nhốt giữ động vật (lồng,\r\nhộp, cũi).
\r\n\r\n2.4.1.1.1. Chắc chắn, đảm bảo cho việc bảo vệ\r\nđộng vật trong suốt quá trình vận chuyển.
\r\n\r\n2.4.1.1.2. Thiết kế trơn, nhẵn, đảm bảo không\r\ncó những cạnh sắc, nhọn để tránh gây thương tích cho động vật trong quá trình\r\nvận chuyển.
\r\n\r\n2.4.1.1.3. Kích thước phù hợp, đảm bảo cung\r\ncấp đủ không gian để động vật có thể đứng, nằm ở vị trí tự nhiên.
\r\n\r\n2.4.1.1.4. Đảm bảo sự thông khí cần thiết\r\ntrong quá trình vận chuyển.
\r\n\r\n2.4.1.1.5. Dễ dàng cho việc vệ sinh, khử\r\ntrùng tiêu độc.
\r\n\r\n2.4.1.2. Trang thiết bị, dụng cụ khác.
\r\n\r\n2.4.1.2.1. Đối với hành trình vận chuyển dài\r\nngày phải được\r\ncung cấp\r\ncác trang thiết bị, dụng cụ khám, chữa bệnh và thuốc thú y.
\r\n\r\n2.4.1.2.2. Dụng cụ để chứa đựng thức ăn, nước\r\nuống trong quá trình vận chuyển phải đảm bảo tiêu chuẩn vệ sinh và được vệ sinh sạch sẽ sau\r\nmỗi lần sử dụng.
\r\n\r\n2.4.1.2.3. Có thiết bị chiếu sáng cầm tay để\r\ncó thể kiểm tra, chăm sóc động vật vào ban đêm.
\r\n\r\n2.4.1.3. Chất độn lót.
\r\n\r\n2.4.1.3.1. Được sử dụng nhằm bảo vệ\r\nđộng vật (đặc biệt là động vật non) và thấm hút các chất thải trong quá trình\r\nvận chuyển.
\r\n\r\n2.4.1.3.2. Các chất độn lót phải đảm bảo vệ\r\nsinh, khô ráo, được\r\nkhử\r\ntrùng, tiêu độc trước khi sử dụng.
\r\n\r\n2.4.1.3.3. Trong quá trình vận chuyển, nếu\r\ncần thay chất độn lót thì các chất độn lót cũ phải được thu gom và xử lý đảm\r\nbảo yêu cầu vệ sinh tại địa điểm thích hợp dưới sự giám sát của cơ quan thú y\r\nđịa phương.
\r\n\r\n2.4.2. Trang thiết bị, dụng cụ sử dụng trong\r\nquá trình vận chuyển sản phẩm động vật tươi sống, sơ chế.
\r\n\r\n2.4.2.1. Đối với thiết bị treo hàng.
\r\n\r\n2.4.2.1.1. Nếu treo hàng trên trần của phương\r\ntiện vận chuyển thì kết cấu của hệ thống treo hàng phải chịu được gấp 2 lần trọng lượng\r\nhàng.
\r\n\r\n2.4.2.1.2. Vật liệu sử dụng để làm hệ thống\r\ntreo hàng phải bền, chống thấm, chống ăn mòn, bề mặt nhẵn, không gỉ, dễ vệ sinh\r\ntiêu độc và không ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm.
\r\n\r\n2.4.2.1.3. Thiết bị treo phải được bố trí để\r\nhàng hóa được\r\nxếp theo\r\nchiều dọc của phương tiện để thuận tiện cho việc xếp dỡ và kiểm tra.
\r\n\r\n2.4.2.1.4. Đảm bảo sản phẩm động vật không được tiếp xúc với nhau khi\r\ntreo; sản phẩm cách thành phương tiện ít nhất là 20 cm và khoảng cách từ sàn\r\nđến sản phẩm được\r\ntreo ít\r\nnhất là 30 cm.
\r\n\r\n2.4.2.1.5. Đối với dụng cụ, bao bì chứa đựng sản phẩm động vật\r\ntươi sống, sơ chế
\r\n\r\n2.4.2.1.5.1. Kín đảm bảo không bị rách, vỡ\r\ntrong quá trình vận chuyển.
\r\n\r\n2.4.2.1.5.2. Được làm từ các vật liệu bền,\r\nchắc, không gây hư hỏng sản phẩm.
\r\n\r\n2.4.2.1.5.3. Không thấm nước, không bị ăn\r\nmòn, dễ vệ sinh, khử trùng tiêu độc.
\r\n\r\n2.4.2.1.5.4. Dụng cụ, bao bì chứa đựng sản phẩm tươi sống,\r\nsơ chế sử dụng làm thực phẩm phải luôn sạch sẽ, được làm từ các vật liệu\r\nchống thấm, chống ăn mòn, không gỉ và không ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm.
\r\n\r\n2.5. Vệ sinh tiêu độc khử trùng
\r\n\r\n2.5.1. Việc vệ sinh tiêu độc khử trùng phải\r\nđảm bảo nguyên tắc:
\r\n\r\n2.5.1.1. Thực hiện làm sạch cơ học trước khi\r\ntiêu độc khử trùng.
\r\n\r\n2.5.1.2. Vệ sinh tiêu độc khử trùng phải được\r\nthực hiện từ cao xuống thấp, từ trong ra ngoài.
\r\n\r\n2.5.1.3. Phải lựa chọn thuốc khử trùng có phổ\r\nkháng khuẩn rộng, phù hợp với đối tượng cần vệ sinh khử trùng và có trong danh\r\nmục thuốc khử trùng được phép sử dụng tại Việt Nam, thân thiện với môi trường.
\r\n\r\n2.5.1.4. Sử dụng hóa chất/thuốc khử trùng\r\ntheo hướng dẫn của nhà sản xuất, đúng nồng độ, liều lượng và thời gian tiếp\r\nxúc.
\r\n\r\n2.5.1.5. Dụng cụ làm vệ sinh phương tiện,\r\ntrang thiết bị vận chuyển sản phẩm động vật dùng làm thực phẩm phải được sử\r\ndụng riêng.
\r\n\r\n2.5.2. Phương tiện vận chuyển, dụng cụ chứa đựng và các trang thiết bị\r\nkhác phải được\r\nvệ sinh,\r\nkhử trùng, tiêu độc trước và sau khi vận chuyển động vật, sản phẩm động vật.
\r\n\r\n2.5.3. Đảm bảo việc khử trùng, tiêu độc không\r\nảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm.
\r\n\r\n2.5.4. Tùy theo đối tượng vận chuyển, khoảng\r\nthời gian giữa 02 lần vận chuyển để thực hiện việc vệ sinh, khử trùng, tiêu độc\r\nphù hợp, có hiệu quả.
\r\n\r\n2.5.5. Sau khi vận chuyển, toàn bộ chất thải\r\nphải được\r\nthu gom\r\nvà xử lý đảm bảo vệ sinh thú y, vệ sinh môi trường.
\r\n\r\n\r\n\r\n3.1. Kiểm tra giám sát
\r\n\r\n3.1.1. Tổ chức, cá nhân quy định tại Mục 1.2\r\nchịu sự kiểm tra, giám sát của Cơ quan Thú y có thẩm quyền đối với điều kiện vệ\r\nsinh thú y phương tiện vận chuyển động vật, sản phẩm động vật tươi sống và sơ\r\nchế.
\r\n\r\n3.1.2. Thực hiện chế độ\r\ngiám sát đối với phương\r\ntiện vận chuyển động vật, sản phẩm động vật tươi sống và sơ chế trước khi bắt\r\nđầu đưa vào sử dụng\r\nvà trong quá trình vận chuyển.
\r\n\r\n3.2. Xử lý vi phạm.
\r\n\r\nViệc thanh tra, kiểm\r\ntra và xử lý vi phạm phải tuân thủ theo quy định pháp luật hiện hành.
\r\n\r\n\r\n\r\n4.1. Trách\r\nnhiệm của các tổ\r\nchức, cá nhân quy định tại Mục 1.2.
\r\n\r\n4.1.1. Bảo đảm\r\nđiều\r\nkiện vệ sinh thú y phương tiện vận chuyển theo quy định của Quy\r\nchuẩn này.
\r\n\r\n4.1.2. Chịu sự kiểm tra, giám sát của\r\ncơ quan nhà nước có thẩm quyền.
\r\n\r\n4.2. Trách nhiệm của Chi cục thú y các\r\ntỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương: hướng dẫn, thanh tra, kiểm tra, giám sát\r\nviệc thực hiện Quy chuẩn này đối với các tổ chức cá nhân quy định tại Mục 1.2.
\r\n\r\n4.3.\r\nTrách nhiệm của Cục Thú y: Tổ chức chỉ đạo các đơn vị chức năng phổ biến, hướng\r\ndẫn, thanh tra, kiểm tra việc thực hiện Quy chuẩn này.
\r\n\r\n4.4. Trong trường hợp các quy định tại\r\nQuy chuẩn này có sự thay đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo quy định\r\ntại văn bản mới do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT ban hành.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(Quy định)
\r\n\r\nQUY ĐỊNH VỀ MẬT ĐỘ ĐỘNG VẬT TRONG QUÁ TRÌNH VẬN CHUYỂN
\r\n\r\n1. Đối với gia cầm:
\r\n\r\n\r\n Loại gia cầm \r\n | \r\n \r\n Mật độ \r\n | \r\n
\r\n Gia cầm 1 ngày tuổi \r\n | \r\n \r\n 0, 021 – 0, 025 m2/con \r\n | \r\n
\r\n Dưới 1,6 kg \r\n | \r\n \r\n Từ 0,18 – 0, 20 m2/kg \r\n | \r\n
\r\n Từ 1,6 – 3 kg \r\n | \r\n \r\n 0, 16 m2/kg \r\n | \r\n
\r\n Từ 3 – 5 kg \r\n | \r\n \r\n 0, 115 m2/kg \r\n | \r\n
\r\n Trên 5 kg \r\n | \r\n \r\n 0, 105 m2/kg \r\n | \r\n
Mật độ này có thể thay đổi theo trọng lượng,\r\nkích thước của gia cầm, điều kiện cơ thể của chúng, điều kiện thời tiết và thời\r\ngian của quá trình vận chuyển.
\r\n\r\n2. Đối với lừa, la,\r\nngựa:
\r\n\r\n2.1. Vận\r\nchuyển bằng đường bộ, đường sắt:
\r\n\r\n\r\n Loại động vật \r\n | \r\n \r\n Mật độ \r\n(m2/con) \r\n | \r\n
\r\n Lừa, la, ngựa\r\n trưởng thành \r\n | \r\n \r\n 1,75 m2\r\n (0,7 x 2,5 m) \r\n | \r\n
\r\n Lừa, la, ngựa 6 -24 tháng tuổi (cho hành\r\n trình dưới 48 giờ) \r\n | \r\n \r\n 1,2 m2\r\n (0,6 x 2 m ) \r\n | \r\n
\r\n Lừa, la, ngựa 6 -24 tháng tuổi (cho hành\r\n trình trên 48 giờ) \r\n | \r\n \r\n 2,4 m2\r\n (1,2 x 2 m ) \r\n | \r\n
\r\n Ngựa lùn (dưới 144 cm) \r\n | \r\n \r\n 1 m2\r\n (0,6 x 1,8 m) \r\n | \r\n
\r\n Ngựa non (dưới 6 tháng tuổi) \r\n | \r\n \r\n 1,4 m2\r\n (1 x 1,4 m) \r\n | \r\n
Mật độ này có thể thay đổi tùy theo trọng\r\nlượng, kích thước con vật, điều kiện cơ thể của chúng, điều kiện thời tiết và\r\nthời gian của quá trình vận chuyển (lớn nhất 10% đối với ngựa trưởng thành,\r\nngựa lùn và 20% đối với ngựa 6 -24 tháng tuổi và ngựa non).
\r\n\r\n2.2. Vận chuyển bằng đường hàng không:
\r\n\r\n\r\n Trọng lượng\r\n sống (kg) \r\n | \r\n \r\n Mật độ (m2/con) \r\n | \r\n
\r\n 0 – 100 \r\n | \r\n \r\n 0,42 m2 \r\n | \r\n
\r\n 100 – 200 \r\n | \r\n \r\n 0,66 m2 \r\n | \r\n
\r\n 200 – 300 \r\n | \r\n \r\n 0,87 m2 \r\n | \r\n
\r\n 300 – 400 \r\n | \r\n \r\n 1,04 m2 \r\n | \r\n
\r\n 400 – 500 \r\n | \r\n \r\n 1,19 m2 \r\n | \r\n
\r\n 500 – 600 \r\n | \r\n \r\n 1,34 m2 \r\n | \r\n
\r\n 600 – 700 \r\n | \r\n \r\n 1,51 m2 \r\n | \r\n
\r\n 700 – 800 \r\n | \r\n \r\n 1,73 m2 \r\n | \r\n
2.3. Vận chuyển bằng đường biển:
\r\n\r\n\r\n Trọng lượng\r\n sống (kg) \r\n | \r\n \r\n Mật độ (m2/con) \r\n | \r\n
\r\n 200 – 300 \r\n | \r\n \r\n 0,90 – 1,175 \r\n | \r\n
\r\n 300 – 400 \r\n | \r\n \r\n 1,175 – 1,45 \r\n | \r\n
\r\n 400 – 500 \r\n | \r\n \r\n 1,45 – 1,725 \r\n | \r\n
\r\n 500 – 600 \r\n | \r\n \r\n 1,725 – 2 \r\n | \r\n
\r\n 600 – 700 \r\n | \r\n \r\n 2 – 2,25 \r\n | \r\n
3. Đối với trâu bò:
\r\n\r\n3.1. Vận chuyển bằng đường bộ, đường sắt:
\r\n\r\n\r\n Trọng lượng sống (kg) \r\n | \r\n \r\n Mật độ (m2/con) \r\n | \r\n
\r\n Dưới 55 \r\n | \r\n \r\n 0,30 – 0,40 \r\n | \r\n
\r\n 55 – 110 \r\n | \r\n \r\n 0,40 – 0,70 \r\n | \r\n
\r\n 110 – 200 \r\n | \r\n \r\n 0,70 – 0,95 \r\n | \r\n
\r\n 200 – 325 \r\n | \r\n \r\n 0,95 – 1,30 \r\n | \r\n
\r\n 325 – 550 \r\n | \r\n \r\n 1,30 – 1,60 \r\n | \r\n
\r\n > 700 \r\n | \r\n \r\n > 1,60 \r\n | \r\n
Mật độ này có thể thay đổi tùy theo trọng\r\nlượng, kích thước con vật, điều kiện cơ thể của chúng, điều kiện thời tiết và\r\nthời gian của quá trình vận chuyển.
\r\n\r\n3.2. Vận chuyển bằng đường hàng không:
\r\n\r\n\r\n Loại động vật \r\n | \r\n \r\n Trọng lượng sống \r\n(kg) \r\n | \r\n \r\n Mật độ \r\n(m2/con) \r\n | \r\n
\r\n Bê, nghé \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n70 \r\n | \r\n \r\n 0,23 \r\n0,28 \r\n | \r\n
\r\n Trâu, bò \r\n | \r\n \r\n 300 \r\n500 \r\n | \r\n \r\n 0,84 \r\n1,27 \r\n | \r\n
3.3. Vận chuyển bằng đường biển:
\r\n\r\n\r\n Trọng lượng sống \r\n(kg) \r\n | \r\n \r\n Mật độ \r\n(m2/con) \r\n | \r\n
\r\n 200 – 300 \r\n | \r\n \r\n 0,81 – 1,0575 \r\n | \r\n
\r\n 300 – 400 \r\n | \r\n \r\n 1,0575 – 1,305 \r\n | \r\n
\r\n 400 – 500 \r\n | \r\n \r\n 1,305 – 1,5525 \r\n | \r\n
\r\n 500 – 600 \r\n | \r\n \r\n 1,5525 – 1,8 \r\n | \r\n
\r\n 600 – 700 \r\n | \r\n \r\n 1,8 – 2,025 \r\n | \r\n
Động vật có thai được phép tăng thêm 10%\r\nkhoảng không gian.
\r\n\r\n4. Đối với dê, cừu:
\r\n\r\n4.1. Vận chuyển bằng đường bộ, đường sắt:
\r\n\r\n\r\n Loại động vật \r\n | \r\n \r\n Trọng lượng sống \r\n(kg) \r\n | \r\n \r\n Mật độ \r\n(m2/con) \r\n | \r\n
\r\n Cừu, dê non \r\n | \r\n \r\n < 26 \r\n | \r\n \r\n < 0,20 \r\n | \r\n
\r\n Cừu đã xén lông và cừu trên 26 kg \r\n | \r\n \r\n < 55 \r\n> 55 \r\n | \r\n \r\n 0,20 – 0,30 \r\n> 0,30 \r\n | \r\n
\r\n Cừu chưa xén lông \r\n | \r\n \r\n < 55 \r\n> 55 \r\n | \r\n \r\n 0,30 – 0,40 \r\n> 0,40 \r\n | \r\n
\r\n Cừu cái có thai \r\n | \r\n \r\n < 55 \r\n> 55 \r\n | \r\n \r\n 0,40 – 0,50 \r\n> 0,50 \r\n | \r\n
\r\n Dê \r\n | \r\n \r\n < 35 \r\n35 – 55 \r\n> 55 \r\n | \r\n \r\n 0,20 – 0,30 \r\n0,30 – 0,40 \r\n0,40 – 0,75 \r\n | \r\n
\r\n Dê cái có thai \r\n | \r\n \r\n < 55 \r\n> 55 \r\n | \r\n \r\n 0,40 – 0,50 \r\n> 0,50 \r\n | \r\n
Mật độ này có thể thay đổi tùy theo loài,\r\nkích thước, độ dày long (đối với cừu), điều kiện cơ thể của chúng, điều kiện\r\nthời tiết và thời gian của quá trình vận chuyển.
\r\n\r\n4.2. Vận chuyển bằng đường hàng không:
\r\n\r\n\r\n Trọng lượng bình\r\n quân \r\n(kg) \r\n | \r\n \r\n Mật độ \r\n(m2/con) \r\n | \r\n
\r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 0,20 \r\n | \r\n
\r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 0,30 \r\n | \r\n
\r\n 75 \r\n | \r\n \r\n 0,40 \r\n | \r\n
4.3. Vận chuyển bằng đường biển:
\r\n\r\n\r\n Trọng lượng sống \r\n(kg) \r\n | \r\n \r\n Mật độ \r\n(m2/con) \r\n | \r\n
\r\n 20 – 30 \r\n | \r\n \r\n 0,24 – 0,265 \r\n | \r\n
\r\n 30 – 40 \r\n | \r\n \r\n 0,265 – 0,290 \r\n | \r\n
\r\n 40 – 50 \r\n | \r\n \r\n 0,290 – 0,315 \r\n | \r\n
\r\n 50 – 60 \r\n | \r\n \r\n 0,315 – 0,34 \r\n | \r\n
\r\n 60 – 70 \r\n | \r\n \r\n 0,34 – 0,39 \r\n | \r\n
5. Đối với lợn:
\r\n\r\n5.1. Vận chuyển bằng đường bộ, đường\r\nsắt:
\r\n\r\n\r\n Trọng lượng\r\n bình quân \r\n(kg) \r\n | \r\n \r\n Mật độ \r\n(m2/con) \r\n | \r\n
\r\n 75 \r\n | \r\n \r\n 0,45 \r\n | \r\n
\r\n 100 \r\n | \r\n \r\n 0,55 \r\n | \r\n
\r\n 125 \r\n | \r\n \r\n 0,60 \r\n | \r\n
\r\n 150 \r\n | \r\n \r\n 0,70 \r\n | \r\n
\r\n 235 \r\n | \r\n \r\n 1,00 \r\n | \r\n
Mật độ này được phép tăng\r\ntối đa 20% tùy theo loài, kích thước, điều kiện cơ thể của chúng, điều kiện\r\nthời tiết và thời gian của quá trình vận chuyển.
\r\n\r\n5.2. Vận chuyển bằng đường hàng không:
\r\n\r\n\r\n Trọng lượng\r\n bình quân \r\n(kg) \r\n | \r\n \r\n Mật độ \r\n(m2/con) \r\n | \r\n
\r\n 15 \r\n | \r\n \r\n 0,13 \r\n | \r\n
\r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 0,15 \r\n | \r\n
\r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 0,35 \r\n | \r\n
\r\n 100 \r\n | \r\n \r\n 0,51 \r\n | \r\n
5.3. Vận chuyển bằng\r\nđường biển:
\r\n\r\n\r\n Trọng lượng\r\n sống \r\n(kg) \r\n | \r\n \r\n Mật độ \r\n(m2/con) \r\n | \r\n
\r\n <10 \r\n | \r\n \r\n 0,20 \r\n | \r\n
\r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 0,28 \r\n | \r\n
\r\n 45 \r\n | \r\n \r\n 0,37 \r\n | \r\n
\r\n 70 \r\n | \r\n \r\n 0,60 \r\n | \r\n
\r\n 100 \r\n | \r\n \r\n 0,85 \r\n | \r\n
\r\n 140 \r\n | \r\n \r\n 0,95 \r\n | \r\n
\r\n 180 \r\n | \r\n \r\n 1,10 \r\n | \r\n
\r\n 270 \r\n | \r\n \r\n 1,50 \r\n | \r\n
6. Đối với thỏ:
\r\n\r\n\r\n Trọng lượng\r\n sống \r\n(kg) \r\n | \r\n \r\n Mật độ \r\n(m2/con) \r\n | \r\n
\r\n 2 – 3 \r\n | \r\n \r\n 0, 06 \r\n | \r\n
\r\n 4 – 6 \r\n | \r\n \r\n 0, 07 \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
(Quy định)
\r\n\r\nYÊU\r\nCẦU VỀ NHIỆT ĐỘ XE LẠNH
\r\n\r\n\r\n Tình trạng sản phẩm \r\n | \r\n \r\n Nhiệt độ \r\n | \r\n
\r\n Ướp lạnh \r\n | \r\n \r\n 00 C đến\r\n 40 C \r\n | \r\n
\r\n Đông lạnh \r\n | \r\n \r\n -180 C\r\n đến -220 C \r\n | \r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
Từ khóa: Quy chuẩn QCVN01-100:2012/BNNPTNT, Quy chuẩn số QCVN01-100:2012/BNNPTNT, Quy chuẩn QCVN01-100:2012/BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Quy chuẩn số QCVN01-100:2012/BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Quy chuẩn QCVN01 100:2012 BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, QCVN01-100:2012/BNNPTNT
File gốc của Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN01-100:2012/BNNPTNT yêu cầu chung về vệ sinh thú y trang thiết bị, dụng cụ, phương tiện vận chuyển động vật, sản phẩm động vật tươi sống và sơ chế do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành đang được cập nhật.
Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN01-100:2012/BNNPTNT yêu cầu chung về vệ sinh thú y trang thiết bị, dụng cụ, phương tiện vận chuyển động vật, sản phẩm động vật tươi sống và sơ chế do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Số hiệu | QCVN01-100:2012/BNNPTNT |
Loại văn bản | Quy chuẩn |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2012-07-03 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Nông nghiệp |
Tình trạng | Còn hiệu lực |