\r\n\r\n
QUY CHUẨN KỸ\r\nTHUẬT QUỐC GIA\r\n
\r\n\r\n\r\n\r\nVỀ\r\nĐIỀU KIỆN VỆ SINH THÚ Y KHU CÁCH LY KIỂM DỊCH ĐỘNG VẬT VÀ SẢN PHẨM ĐỘNG VẬT
\r\n\r\nNational\r\ntechnical regulation
\r\n\r\non\r\nveterinary hygiene requirements at quarantine station for animals and animal\r\nproducts
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nQCVN 01-99:2012/BNNPTNT do Cục Thú y\r\nbiên soạn, Vụ Khoa học Công nghệ và Môi trường trình duyệt, và được ban hành\r\ntheo Thông tư số 30/2012/TT-BNNPTNT ngày 03 tháng 7 năm 2012 của Bộ Nông nghiệp\r\nvà Phát triển nông thôn.
\r\n\r\n\r\n\r\n
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA
\r\n\r\nVỀ ĐIỀU KIỆN\r\nVỆ SINH THÚ Y KHU CÁCH LY KIỂM DỊCH ĐỘNG VẬT VÀ SẢN PHẨM ĐỘNG VẬT
\r\n\r\nNational\r\ntechnical regulation
\r\n\r\non\r\nveterinary hygiene requirements at quarantine station for animals and animal\r\nproducts
\r\n\r\n\r\n\r\n1.1. Phạm vi điều chỉnh: Quy chuẩn này quy\r\nđịnh các điều kiện vệ sinh thú y đối với khu cách ly kiểm dịch động vật và sản\r\nphẩm động vật xuất, nhập khẩu.
\r\n\r\n1.2. Đối tượng áp dụng: Quy chuẩn này áp\r\ndụng đối với các tổ chức, cá nhân quản lý khu cách ly kiểm dịch động vật và sản\r\nphẩm động vật.
\r\n\r\n1.3. Thuật ngữ và định nghĩa
\r\n\r\nTrong quy chuẩn này, những thuật ngữ dưới đây\r\nđược hiểu như sau:
\r\n\r\n1.3.1. Đại gia súc: Trâu, bò, la, ngựa
\r\n\r\n1.3.2. Tiểu gia súc: Lợn, dê, cừu
\r\n\r\n1.3.3. Gia cầm: Gà, gà tây, vịt, ngan,\r\nngỗng, chim cút, đà điểu.
\r\n\r\n1.3.4. Sản phẩm\r\nđộng vật là sản phẩm của các loài gia súc, gia cầm ở dạng tươi sống và sơ chế.
\r\n\r\n1.3.5. Khu cách ly kiểm dịch\r\nđộng vật, sản phẩm động vật là nơi nuôi giữ động vật, bảo quản sản phẩm động\r\nvật trong một thời gian nhất định để kiểm dịch.
\r\n\r\n1.3.6. Chất thải bao gồm chất thải rắn,\r\nchất thải lỏng phát sinh trong thời gian cách ly kiểm dịch động vật, sản phẩm\r\nđộng vật.
\r\n\r\n1.3.7. Trang thiết bị dụng cụ: Bao gồm\r\ncác vật dụng dùng để nhốt, giữ, nuôi dưỡng, chăm sóc, chẩn đoán, điều trị động\r\nvật; để chứa đựng, bảo quản sản phẩm động vật trong thời gian cách ly kiểm\r\ndịch.
\r\n\r\n1.3.8. Vệ sinh tiêu độc khử trùng: Bao\r\ngồm các biện pháp cơ học, lý học, hóa học được sử dụng để loại bỏ các tác nhân\r\ngây hại cho người, động vật và sản phẩm động vật.
\r\n\r\n\r\n\r\n2.1. Yêu cầu chung
\r\n\r\n2.1.1. Địa điểm
\r\n\r\nKhu cách ly kiểm dịch động vật, sản\r\nphẩm động vật phải cách biệt với khu dân cư, chợ, trường học, bệnh viện, khu vực công\r\ncộng, trục đường giao thông chính và khu vực chăn nuôi của địa phương.
\r\n\r\n2.1.2. Các khu vực trong khu cách ly\r\nkiểm dịch
\r\n\r\n2.1.2.1. Khu cách ly kiểm dịch động\r\nvật gồm:
\r\n\r\nKhu nuôi nhốt động vật;
\r\n\r\nKho chứa thức ăn;
\r\n\r\nKhu vực bảo quản trang thiết bị, dụng\r\ncụ, hóa chất;
\r\n\r\nKhu chăm sóc động vật ốm;
\r\n\r\nKhu xử lý động vật chết.
\r\n\r\n2.1.2.2. Khu cách ly kiểm dịch sản\r\nphẩm động vật gồm:
\r\n\r\nKho bảo quản sản phẩm động vật;
\r\n\r\nKhu xử lý sản phẩm động vật không đạt\r\nyêu cầu phát sinh trong thời gian cách ly.
\r\n\r\n2.2. Cơ sở hạ tầng
\r\n\r\n2.2.1. Khu cách ly kiểm dịch động vật\r\nphải có hàng rào ngăn cách với khu vực bên ngoài. Hàng rào có chiều cao tối\r\nthiểu 2m và được làm bằng vật liệu chắc chắn.
\r\n\r\n2.2.2. Các lối đi trong khu cách ly\r\nphải bằng phẳng, có khả năng chịu lực tốt, thông thoáng để dễ vệ sinh, khử\r\ntrùng tiêu độc.
\r\n\r\n2.2.3. Có hệ thống điện, nguồn điện ổn\r\nđịnh và đủ công suất đáp ứng chiếu sáng và các thiết bị khác.
\r\n\r\n2.2.4. Chuồng nuôi nhốt động vật
\r\n\r\n2.2.4.1. Chuồng nuôi phải được xây\r\ndựng vững chắc, thông thoáng để đảm bảo điều kiện vệ sinh thú y tiểu khí hậu\r\nchuồng nuôi (Phụ lục 1)
\r\n\r\n2.2.4.2. Sàn chuồng được làm bằng vật\r\nliệu chống thấm, không trơn trượt và dốc về rãnh thu gom chất thải. Rãnh phải\r\nđủ độ rộng và sâu để chất thải được thu gom nhanh chóng, tránh tồn đọng lâu\r\ntrên nền chuồng.
\r\n\r\n2.2.4.3.Khoảng cách giữa các dãy\r\nchuồng đủ rộng để thuận tiện cho việc chăm sóc nuôi dưỡng và tiêu độc khử\r\ntrùngkhi cần thiết.
\r\n\r\n2.2.4.4. Khu vực xung quanh phía ngoài\r\nchuồng nuôi phải thông thoáng, được làm sạch, cắt cỏ và phát quang bụi rậm\r\nthường xuyên để thuận tiện cho việc vệ sinh, tiêu độc khử trùng.
\r\n\r\n2.2.4.5. Đối với khu cách ly kiểm dịch\r\nđộng vật tập trung, khu cách ly kiểm dịch động vật tại biên giới:
\r\n\r\nCó hệ thống chuồng nuôi nhốt riêng cho\r\ntừng loài động vật.
\r\n\r\nDiện tích, cấu\r\ntrúc chuồng nuôi phải phù hợp với đặc tính của từng loài động vật.
\r\n\r\n2.2.5. Thức ăn, kho chứa thức ăn và\r\nnước uống
\r\n\r\n2.2.5.1. Thức ăn chế biến sẵn phải\r\nđược cung cấp từ các cơ sở đã công bố đạt tiêu chuẩn chất lượng. Các loại thức\r\năn khác như rau, cỏ, củ, quả, rơm,... phải đảm bảo đạt yêu cầu vệ sinh thú y.
\r\n\r\n2.2.5.2. Yêu cầu đối với kho chứa thức\r\năn
\r\n\r\nVị trí: Kho ở nơi cao ráo, thoáng mát,\r\ntách biệt với khu vực để hóa chất.
\r\n\r\nCó diện tích phù hợp với công suất của khu\r\ncách ly, đảm bảo cung cấp đủ thức ăn cho động vật trong thời gian cách ly.
\r\n\r\nKệ chứa thức ăn phải cách mặt sàn tối\r\nthiểu 30cm và cách tường tối thiểu 20cm.
\r\n\r\n2.2.5.3. Nước dùng phải đạt tiêu chuẩn\r\nvệ sinh thú y (Phụ lục 2) và được kiểm tra các chỉ tiêu kỹ thuật trong khoảng\r\n30 ngày trước khi nhập động vật, sản phẩm động vật.
\r\n\r\n2.2.6. Trang thiết bị, dụng cụ, hóa\r\nchất tiêu độc khử trùng và khu vực chứa đựng
\r\n\r\n2.2.6.1. Có đầy đủ trang thiết bị,\r\ndụng cụ cần thiết, phù hợp với từng loài động vật, từng loại sản phẩm động vật.
\r\n\r\n2.2.6.2. Trang thiết bị, dụng cụ phải\r\nsạch sẽ. Những thiết bị, dụng cụ dùng để chăm sóc, chẩn đoán, điều trị cho động\r\nvật; thiết bị, dụng cụ tiếp xúc trực tiếp với sản phẩm động vật trong thời gian\r\ncách ly phải được tiêu độc khử trùng trước và sau khi sử dụng.
\r\n\r\n2.2.6.3. Các loại hóa chất phải có nguồn gốc\r\nxuất xứ rõ ràng, có tem nhãn và có hướng dẫn sử dụng.
\r\n\r\n2.2.6.4. Có sổ ghi chép, theo dõi việc xuất,\r\nnhập hóa chất.
\r\n\r\n2.2.6.5. Khu vực để dụng cụ, hóa chất phải\r\ncách biệt với xung quanh bằng tường hay sử dụng tủ chứa đựng.
\r\n\r\n2.2.7. Khu nuôi, chăm sóc động vật ốm
\r\n\r\n2.2.7.1. Nền chuồng cách ly động vật ốm phải\r\nđược thiết kế chống trượt, chống thấm và dễ làm vệ sinh, khử trùng tiêu độc.
\r\n\r\n2.2.7.2. Có đủ thiết bị, dụng cụ, thuốc thú y\r\ncần thiết phục vụ chẩn đoán, điều trị bệnh cho động vật.
\r\n\r\n2.2.7.3. Có hệ thống thu gom chất thải riêng\r\nvà dẫn thẳng tới khu xử lý chất thải.
\r\n\r\n2.2.8. Khu xử lý động vật chết, sản phẩm động\r\nvật không đạt yêu cầu phát sinh trong quá trình cách ly
\r\n\r\n2.2.8.1. Thiết kế phù hợp với biện pháp xử\r\nlý: chôn, đốt, luộc chín,...
\r\n\r\n2.2.8.2. Biện pháp xử lý phải đảm bảo yêu cầu\r\nvệ sinh thú y và không gây ô nhiễm môi trường xung quanh.
\r\n\r\n2.2.9. Khu cách ly kiểm\r\ndịch sản phẩm động vật - kho chứa đựng, bảo quản sản phẩm động vật
\r\n\r\n2.2.9.1. Kho phải được xây dựng vững chắc\r\n(tường, mái, cửa được làm bằng vật liệu chắc chắn), nằm ở vị trí cao ráo để\r\ntránh các tác động bất lợi của thời tiết.
\r\n\r\n2.2.9.2. Phải có diện tích phù hợp với công\r\nsuất (lượng sản phẩm lưu trữ trong kho).
\r\n\r\n2.2.9.3. Nền kho phải được làm từ vật liệu\r\nchống thấm, không bị ăn mòn bởi hóa chất, không trơn trượt và dễ vệ sinh khử\r\ntrùng tiêu độc.
\r\n\r\n2.2.9.4. Có các thiết bị cung cấp nhiệt độ\r\nphù hợp theo yêu cầu của từng loại sản phẩm như điều hòa, tủ lạnh, tủ cấp\r\nđông,..,
\r\n\r\n2.2.9.5. Các kệ chứa sản phẩm phải chắc chắn,\r\nsạch sẽ và được làm từ vật liệu bền với điều kiện nhiệt độ, độ ẩm trong kho.\r\nSản phẩm đặt trên các kệ phải cách mặt sàn tối thiểu 30cm và cách tường tối\r\nthiểu 20cm.
\r\n\r\n2.2.9.6. Các chất thải phát sinh trong quá\r\ntrình cách ly phải được xử lý trước khi ra môi trường bên ngoài.
\r\n\r\n2.2.9.7. Có sổ sách ghi chép việc xuất, nhập\r\ncác sản phẩm, sổ theo dõi nhiệt độ, độ ẩm hoặc các hiện tượng bất thường khác\r\nxảy ra trong kho.
\r\n\r\n2.2.10. Hệ thống thu gom và xử lý chất thải
\r\n\r\n2.2.10.1. Có hệ thống thu gom riêng đối với\r\nnước thải từ khu vực nhà tắm, nhà vệ sinh và được dẫn thẳng tới khu xử lý chất\r\nthải.
\r\n\r\n2.2.10.2. Hệ thống thu gom chất thải từ\r\nchuồng nuôi nhốt phải đảm bảo đủ lớn để tránh ứ đọng chất thải trên nền chuồng.
\r\n\r\n2.2.10.2.1. Hệ thống này phải được làm từ các\r\nvật liệu chống thấm, chống ăn mòn và được làm kín hoặc che phủ bởi nắp đậy.
\r\n\r\n2.2.10.2.2. Hệ thống xử lý chất thải phải đảm\r\nbảo đủ công suất để chất thải được xử lý hoàn toàn.
\r\n\r\n2.2.10.2.3. Các bể thải, bể lắng trong hệ\r\nthống thoát nước phải được nạo vét thường xuyên.
\r\n\r\n2.2.10.2.4. Nước thải trước khi đổ ra ngoài\r\nmôi trường phải đạt tiêu chuẩn vệ sinh thú y, vệ sinh môi trường (Phụ lục 3)
\r\n\r\n2.2.10.2.5. Đối với chất thải rắn không xử lý\r\ntại khu cách ly phải được thu gom hàng ngày và có phương tiện chuyên biệt để\r\nchở đến nơi xử lý chung. Dụng cụ hay túi chứa chất thải rắn phải kín, được làm\r\ntừ các vật liệu bền chắc, chống thấm, chống ăn mòn. Các dụng cụ dùng để thu gom, chứa đựng chất thải phải được vệ sinh,\r\nkhử trùng tiêu độc hàng ngày sau khi sử dụng.
\r\n\r\n2.2.11. Vệ sinh tiêu độc khử trùng
\r\n\r\n2.2.11.1. Khu cách ly phải có hệ thống vệ\r\nsinh, tiêu độc khử trùng bao gồm hóa chất khử trùng, thiết bị hoặc dụng cụ dùng\r\nđể pha chế, sử dụng hóa chất khử trùng (giàn phun, bình phun, xông hơi, các bể\r\nkhử trùng).
\r\n\r\n2.2.11.2. Phải có kế hoạch hàng ngày và định\r\nkỳ vệ sinh, tiêu độc khử trùng cho từng đối tượng cụ thể (như chuồng nuôi, dụng\r\ncụ chăn nuôi, phương tiện vận chuyển,...) trong khu cách ly.
\r\n\r\n2.2.11.3. Phải có bể khử trùng hoặc thiết bị\r\nphun chất sát trùng đặt trước khu nuôi nhốt.
\r\n\r\n2.2.11.4. Trước và sau thời gian cách ly kiểm\r\ndịch, toàn bộ khu vực chuồng nuôi, dụng cụ chăn nuôi, phương tiện vận chuyển\r\nphải được tiến hành vệ sinh, khử trùng tiêu độc. Khoảng thời gian tối thiểu\r\ngiữa 02 lần cách ly để thực hiện các biện pháp vệ sinh, khử trùng ở trên cùng\r\nmột khu vực chuồng nuôi là 15 ngày.
\r\n\r\n2.2.11.5. Việc pha chế và sử dụng hóa chất\r\nđược thực hiện bởi một bộ phận nhân viên chuyên trách. Những người này phải\r\nđược đào tạo về chuyên môn trước khi nhận nhiệm vụ.
\r\n\r\n2.2.12. Kiểm soát động vật gây hại
\r\n\r\n2.2.12.1. Cơ sở phải có kế hoạch và biện pháp\r\nhữu hiệu chống các loài gặm nhấm, côn trùng và động vật gây hại khác.
\r\n\r\n2.2.12.2. Chất độc để diệt côn trùng, các\r\nloài gặm nhấm và động vật gây hại khác được bảo quản nghiêm ngặt. Chỉ người\r\nđược giao nhiệm vụ, có hiểu biết về chuyên môn mới được phép sử dụng.
\r\n\r\n2.2.13. Phòng thay quần áo, nhà tắm, nhà vệ\r\nsinh và quần áo bảo hộ.
\r\n\r\n2.2.13.1. Khu cách ly phải có ít nhất phòng\r\nthay quần áo, nhà tắm, nhà vệ sinh cho nhân viên và được đặt trước lối vào khu\r\nvực nuôi nhốt động vật.
\r\n\r\n2.2.13.2. Phải cung cấp đủ nước và xà phòng\r\nđáp ứng cho nhu cầu vệ sinh cá nhân.
\r\n\r\n2.2.13.3. Phải có quần áo bảo hộ lao động\r\ndùng riêng cho khu vực nuôi nhốt động vật.
\r\n\r\n\r\n\r\n3.1. Trách nhiệm của Cục Thú y
\r\n\r\nCục Thú y tổ chức thực hiện kiểm tra, giám\r\nsát điều kiện vệ sinh thú y tại khu cách ly trước, trong và sau thời gian cách\r\nly động vật, sản phẩm động vật.
\r\n\r\n3.2. Trách nhiệm của cơ sở quản lý khu cách\r\nly
\r\n\r\nCơ sở quản lý khu cách ly phải tuân thủ các\r\nquy định về khu cách ly và tổ chức thực hiện đảm bảo khu cách ly đạt các yêu\r\ncầu về vệ sinh thú y.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(Quy định)
\r\n\r\nCHỈ TIÊU KỸ THUẬT MÔI TRƯỜNG KHÔNG KHÍ CHUỒNG NUÔI
\r\n\r\n\r\n TT \r\n | \r\n \r\n Tên chỉ\r\n tiêu \r\n | \r\n \r\n Đơn vị tính \r\n | \r\n \r\n Giới hạn\r\n tối đa \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Nhiệt độ \r\n | \r\n \r\n 0C \r\n | \r\n \r\n 18-32 \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Độ ẩm \r\n | \r\n \r\n % \r\n | \r\n \r\n 80 \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Tốc độ gió \r\n | \r\n \r\n m/s \r\n | \r\n \r\n 2,5 \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Độ bụi \r\n | \r\n \r\n mg/m3 \r\n | \r\n \r\n 0,3 \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Độ ồn \r\n | \r\n \r\n dB \r\n | \r\n \r\n 75 \r\n | \r\n
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n Nồng độ NH3 \r\n | \r\n \r\n µg/m3 \r\n | \r\n \r\n 200 \r\n | \r\n
\r\n 7 \r\n | \r\n \r\n Nồng độ H2S \r\n | \r\n \r\n µg/m3 \r\n | \r\n \r\n 42 \r\n | \r\n
\r\n 8 \r\n | \r\n \r\n Nồng độ CO2 \r\n | \r\n \r\n % \r\n | \r\n \r\n 0,1 \r\n | \r\n
\r\n 9 \r\n | \r\n \r\n Độ nhiễm khuẩn\r\n không khí \r\n | \r\n \r\n vk/m3 \r\n | \r\n \r\n 4 x 103 \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
(Quy định)
\r\n\r\nTIÊU CHUẨN VỆ SINH THÚ Y NƯỚC DÙNG TRONG CHĂN NUÔI
\r\n\r\n\r\n TT \r\n | \r\n \r\n Tên chỉ tiêu \r\n | \r\n \r\n Đơn vị tính \r\n | \r\n \r\n Giới hạn tối đa \r\n | \r\n
\r\n I. Hóa học \r\n | \r\n |||
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n pH trong khoảng \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 6,0 - 8,5 \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Độ cứng \r\n | \r\n \r\n mg/l \r\n | \r\n \r\n 350 \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Nitrat (NO3-) \r\n | \r\n \r\n mg/l \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Nitrit (NO2-) \r\n | \r\n \r\n mg/l \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Clorua (Cl) \r\n | \r\n \r\n mg/l \r\n | \r\n \r\n 300 \r\n | \r\n
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n Sắt (Fe) \r\n | \r\n \r\n mg/l \r\n | \r\n \r\n 0,5 \r\n | \r\n
\r\n 7 \r\n | \r\n \r\n COD \r\n | \r\n \r\n mg/l \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n
\r\n 8 \r\n | \r\n \r\n BOD \r\n | \r\n \r\n mg/l \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n
\r\n 9 \r\n | \r\n \r\n Tổng số chất rắn (TS) \r\n | \r\n \r\n mg/l \r\n | \r\n \r\n 3000 \r\n | \r\n
\r\n 10 \r\n | \r\n \r\n Đồng (Cu) \r\n | \r\n \r\n mg/l \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n
\r\n 11 \r\n | \r\n \r\n Xyanua (CN-) \r\n | \r\n \r\n mg/l \r\n | \r\n \r\n 0,07 \r\n | \r\n
\r\n 12 \r\n | \r\n \r\n Florua (F) \r\n | \r\n \r\n mg/l \r\n | \r\n \r\n 1,5 \r\n | \r\n
\r\n 13 \r\n | \r\n \r\n Mangan (Mn) \r\n | \r\n \r\n mg/l \r\n | \r\n \r\n 0,5 \r\n | \r\n
\r\n 14 \r\n | \r\n \r\n Kẽm (Zn) \r\n | \r\n \r\n mg/l \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n
\r\n 15 \r\n | \r\n \r\n Chì (Pb) \r\n | \r\n \r\n mg/l \r\n | \r\n \r\n 0,1 \r\n | \r\n
\r\n 16 \r\n | \r\n \r\n Thuỷ ngân (Hg) \r\n | \r\n \r\n mg/l \r\n | \r\n \r\n 0,1 \r\n | \r\n
\r\n 17 \r\n | \r\n \r\n Asen (As) \r\n | \r\n \r\n mg/l \r\n | \r\n \r\n 0,05 \r\n | \r\n
\r\n 18 \r\n | \r\n \r\n Cadmi (Cd) \r\n | \r\n \r\n mg/l \r\n | \r\n \r\n 0,05 \r\n | \r\n
\r\n II. Vi sinh vật \r\n | \r\n |||
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Vi khuẩn hiếu khí \r\n | \r\n \r\n CFU/ml \r\n | \r\n \r\n 10000 \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Coliforms tổng số \r\n | \r\n \r\n MPN/100ml \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Feacal Coliforms \r\n | \r\n \r\n MPN/100ml \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
(Quy định)
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n TT \r\n | \r\n \r\n Thông\r\n số \r\n | \r\n \r\n Đơn vị \r\n | \r\n \r\n Giới\r\n hạn tối đa \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n pH \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 5,5-9 \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Độ mầu (Co-Pt ở pH\r\n = 7) \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 70 \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n BOD5\r\n (200C) \r\n | \r\n \r\n mg/l \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n COD \r\n | \r\n \r\n mg/l \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Chất rắn lơ lửng \r\n | \r\n \r\n mg/l \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n Sunfua \r\n | \r\n \r\n mg/l \r\n | \r\n \r\n 0,5 \r\n | \r\n
\r\n 7 \r\n | \r\n \r\n Clorua \r\n | \r\n \r\n mg/l \r\n | \r\n \r\n 600 \r\n | \r\n
\r\n 8 \r\n | \r\n \r\n Amoni (tính theo\r\n Nitơ) \r\n | \r\n \r\n mg/l \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n
\r\n 9 \r\n | \r\n \r\n Tổng Nitơ \r\n | \r\n \r\n mg/l \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n
\r\n 10 \r\n | \r\n \r\n Tổng Phôtpho \r\n | \r\n \r\n mg/l \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n
\r\n 11 \r\n | \r\n \r\n Coliform \r\n | \r\n \r\n MPN/100ml \r\n | \r\n \r\n 5000 \r\n | \r\n
\r\n\r\n
Từ khóa: Quy chuẩn QCVN01-99:2012/BNNPTNT, Quy chuẩn số QCVN01-99:2012/BNNPTNT, Quy chuẩn QCVN01-99:2012/BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Quy chuẩn số QCVN01-99:2012/BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Quy chuẩn QCVN01 99:2012 BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, QCVN01-99:2012/BNNPTNT
File gốc của Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 01-99:2012/BNNPTNT về điều kiện vệ sinh thú y khu cách ly kiểm dịch động vật và sản phẩm động vật do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành đang được cập nhật.
Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 01-99:2012/BNNPTNT về điều kiện vệ sinh thú y khu cách ly kiểm dịch động vật và sản phẩm động vật do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Số hiệu | QCVN01-99:2012/BNNPTNT |
Loại văn bản | Quy chuẩn |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2012-07-03 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Nông nghiệp |
Tình trạng | Còn hiệu lực |