QCVN\r\n01 - 118 : 2012/BNNPTNT
\r\n\r\n\r\n\r\nPHƯƠNG PHÁP ĐIỀU TRA PHÁT HIỆN SINH VẬT CHÍNH GÂY HẠI CÂY\r\nCHÈ
\r\n\r\nNational\r\ntechnical Regulation on Surveillance method of tea pests
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nQCVN 01 - 118 :\r\n2012/BNNPTNT do Ban Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Bảo vệ thục vật biên soạn,\r\nCục Bảo vệ thực vật trình duyệt, Bộ Nông nghiệp & PTNT ban hành tại Thông\r\ntư số 63/2012/TT-BNNPTNT ngày 14 tháng 12 năm 2012.
\r\n\r\n\r\n\r\n
QUI CHUẨN KĨ THUẬT\r\nQUỐC GIA
\r\n\r\nVỀ\r\nPHƯƠNG PHÁP ĐIỀU TRA PHÁT HIỆN SINH VẬT CHÍNH GÂY HẠI CÂY CHÈ
\r\n\r\nNational technical\r\nRegulation on Surveillance method of tea pests
\r\n\r\n\r\n\r\n1.1. Phạm vi\r\nđiều chỉnh
\r\n\r\nQui chuẩn này qui định những nguyên tắc, nội dung, phương pháp, chỉ\r\ntiêu theo dõi chủ yếu trong điều tra phát hiện sinh vật hại chè, phục vụ công tác\r\ndự tính báo và phòng trừ sinh vật hại đạt hiệu quả cao, tiết kiệm chi phí, an\r\ntoàn cho người, sinh vật có ích và môi trường.
\r\n\r\n1.2 Đối tượng\r\náp dụng
\r\n\r\nQui chuẩn này bắt buộc áp dụng trong hệ thống tổ chức chuyên ngành Bảo\r\nvệ và Kiểm dịch thực vật; các tổ chức, cá nhân hoạt động liên quan đến điều tra\r\nphát hiện sinh vật hại chè trên lãnh thổ Việt Nam.
\r\n\r\n1.3. Giải\r\nthích từ ngữ
\r\n\r\nTrong quy chuẩn này các thuật ngữ dưới đây được hiểu như sau:
\r\n\r\n1.3.1. Sinh\r\nvật hại (SVH)
\r\n\r\nLà những sinh vật hoạt động làm giảm số lượng, khối lượng cây trồng\r\nnông sản .
\r\n\r\n1.3.2. Sinh\r\nvật hại chính
\r\n\r\nLà những sinh vật thường xuyên xuất hiện phổ biến và hại nặng hàng năm\r\nở địa phương.
\r\n\r\n1.3.3. Sinh\r\nvật hại chủ yếu
\r\n\r\nLà những sinh vật hại chính, mà tại thời điểm điều tra có mức độ gây\r\nhại cao hoặc có khả năng lây lan nhanh, phân bố rộng trong điều kiện ngoại cảnh\r\nthuận lợi.
\r\n\r\n1.3.4. Yếu tố\r\nđiều tra chính
\r\n\r\nLà các yếu tố đại diện bao gồm giống, tuổi cây, địa hình.
\r\n\r\n1.3.5. Khu\r\nvực điều tra
\r\n\r\nLà nương chè đại diện cho các yếu tố điều tra được chon cố định để điều\r\ntra ngay từ đầu vụ.
\r\n\r\n1.3.6. Tuyến\r\nđiều tra
\r\n\r\nLà tuyến được xác định theo một lịch trình ở khu vực điều tra nhằm thỏa\r\nmãn các yếu tố điều tra chính của địa phương.
\r\n\r\n1.3.7. Điểm\r\nđiều tra
\r\n\r\nLà điểm được bố trí ngẫu nhiên trong từng yếu tố điều tra.
\r\n\r\n1.3.8. Mẫu điều\r\ntra
\r\n\r\nLà số lượng cây hoặc các bộ phận của cây (lá, búp, cành..) trên đơn vị\r\nđiều tra.
\r\n\r\n1.3.9. Mật độ\r\nsinh vật hại
\r\n\r\nLà số lượng cá thể sinh vật hại trên một đơn vị diện tích hoặc một đơn\r\nvị đối tượng khảo sát .
\r\n\r\n1.3.10. Tỷ lệ\r\nbệnh
\r\n\r\nLà số lượng cá thể bị bệnh tính theo phần trăm (%) so với tổng số các\r\ncá thể điều tra trong quần thể.
\r\n\r\n1.3.11. Chỉ\r\nsố bệnh
\r\n\r\nLà đại lượng đặc trưng cho mức độ hại của bệnh trên cây trồng được biểu\r\nthị bằng phần trăm (%).
\r\n\r\n1.3.12. Sinh\r\nvật có ích (SVCI hoặc thiên địch)
\r\n\r\nLà kẻ thù của các loài sinh vật hại.
\r\n\r\n1.3.13. Điều\r\ntra định kỳ
\r\n\r\nLà hoạt động điều tra thường xuyên của các cán bộ bảo vệ thực vật theo\r\nmột thời gian định trước trên tuyến điều tra thuộc khu vực điều tra nhằm nắm\r\nđược diễn biến của SVH cây trồng.
\r\n\r\n1.3.14. Điều\r\ntra bổ sung
\r\n\r\nLà mở rộng tuyến điều tra vào các thời kỳ xung yếu của cây trồng và SVH\r\nđặc thù của các vùng sinh thái, nhằm xác định chính xác thời gian phát sinh,\r\ndiện phân bố và mức độ gây hại của SVH chủ yếu của địa phương đó.
\r\n\r\n1.3.15. Diện\r\ntích nhiễm sinh vật hại
\r\n\r\nLà diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh từ 50% trở lên theo mức quy định\r\ncủa qui chuẩn này về mật độ sâu, tỷ lệ bệnh để thống kê diện tích.
\r\n\r\n1.3.16. Cành\r\nđiều tra
\r\n\r\nLà đoạn cành có chiều dài 25 cm tính từ đỉnh cao nhất của cành chè.
\r\n\r\n1.3.17. Búp\r\nchè
\r\n\r\nLà búp của cây chè gồm tôm và 1 đến 3 lá non.
\r\n\r\n1.3.18. Hình\r\nchiếu tán cây
\r\n\r\nLà hình chiếu của tán lá chiếu vuông góc xuống mặt đất.
\r\n\r\n\r\n\r\n2.1. Yêu\r\ncầu kỹ thuật
\r\n\r\n2.1.1. Điều\r\ntra
\r\n\r\n- Điều tra đầy đủ chính xác diễn biến các loại sinh vật hại, sinh vật\r\ncó ích chính và các yếu tố ngoại cảnh tác động đến chúng.
\r\n\r\n- Dự báo những loại sinh vật thứ yếu có khả năng phát triển thành đối\r\ntượng chính, phân tích nguyên nhân của hiện tượng đó.
\r\n\r\n2.1.2. Nhận\r\nđịnh tình hình
\r\n\r\nĐánh giá tình hình sinh vật hiện tại, nhận định khả năng phát sinh phát\r\ntriển và gây hại của sinh vật hại chính trong thời gian tới.
\r\n\r\n2.1.3. Thống\r\nkê diện tích
\r\n\r\nTổng hợp tính toán diện tích bị nhiễm sinh vật hại, (nhẹ, trung bình,\r\nnặng) diện tích mất trắng và diện tích đã được xử lý bằng các biện pháp phòng\r\nchống.
\r\n\r\n2.2. Thiết\r\nbị và dụng cụ điều tra
\r\n\r\n2.2.1. Dụng\r\ncụ điều tra ngoài nương chè
\r\n\r\n- Vợt côn trùng, khay, khung. (phụ lục 2).
\r\n\r\n- Thước\r\ndây, thước gỗ điều tra, kính lúp cầm tay, băng giấy dính, băng dính, dao, kéo;
\r\n\r\n- Sổ\r\nghi chép, bút viết, máy tính bỏ túi, túi nilon các cỡ, túi sách tay điều tra;
\r\n\r\n- Ống\r\ntuýp, hộp petri và hóa chất cần thiết;
\r\n\r\n- Bẫy\r\nđèn, bẫy bả.
\r\n\r\n2.2.2. Thiết bị trong\r\nphòng thí nghiệm
\r\n\r\n- Kính lúp hai mắt soi nổi, kính hiển vi, lam, lamen;
\r\n\r\n- Tủ lạnh, tủ định ôn, máy ôn, ẩm kế tự ghi;
\r\n\r\n- Máy tính với phần mềm có liên quan;
\r\n\r\n- Máy khấy, máy lắc, máy rây.
\r\n\r\n2.2.3. Trang\r\nbị bảo hộ lao động
\r\n\r\n- Mũ, ủng, áo mưa, găng tay, khẩu trang.
\r\n\r\n2.3. Phương\r\npháp điều tra
\r\n\r\n2.3.1. Thời\r\ngian điều tra
\r\n\r\n- Điều tra\r\nđịnh kỳ: 7 ngày một lần theo tuyến điều tra trong khu vực điều tra cố định ngay\r\ntừ đầu vụ vào các ngày thứ ba, thứ tư hàng tuần.
\r\n\r\n- Điều tra bổ sung: Tiến hành trước và trong\r\ncao điểm sinh vật gây hại.
\r\n\r\n2.3.2. Yếu\r\ntố điều tra
\r\n\r\nChọn đại\r\ndiện theo giống, tuổi cây, địa hình, điều kiện thâm canh.
\r\n\r\n2.3.3. Khu vực điều tra
\r\n\r\n- Vùng trồng chè trọng điểm: Chọn khu vực\r\nđiều tra có diện tích từ 5 ha trở lên đại diện cho các yếu tố điều tra.
\r\n\r\n- Vùng trồng chè không trọng điểm: Chọn khu\r\nvực điều tra có diện tích từ 2 ha trở lên đại diện cho các yếu tố điều tra.
\r\n\r\n2.3.4. Điểm\r\nđiều tra
\r\n\r\nMỗi yếu tố\r\nđiều tra 10 điểm ngẫu nhiên hoặc nằm ngẫu nhiên trên đường chéo của khu vực\r\nđiều tra. Điểm điều tra phải cách đường biên ít nhất 1 hàng cây.
\r\n\r\n2.3.5. Số\r\nmẫu điều tra của một điểm
\r\n\r\n2.3.5.1. Sinh\r\nvật hại trên búp, lá, cành, thân non
\r\n\r\n- Cây chè\r\nở giai đoạn vườn ươm, mỗi điểm điều tra 1 khung 40cm x 50cm, tính tỷ lệ (%) cây\r\nbị hại cho từng loại dịch hại.
\r\n\r\n- Cây chè\r\nở giai đoạn tạo tán, mỗi điểm điều tra 5 cây, tính tỷ lệ (%) cây , tỷ lệ (%)\r\nbúp bị hại cho từng loại dịch hại.
\r\n\r\n- Cây chè\r\nở gia đoạn kinh doanh thực hiện cách điều tra sau:
\r\n\r\n+ Dùng\r\nkhay để điều tra
\r\n\r\n* Rầy\r\nxanh, mỗi điểm điều tra 1 khay, khay điều tra được láng dầu và đặt nghiêng\r\nkhoảng 45 độ, phía dưới tán chè và dung tay đập vào mặt tán chè phía dưới khay.\r\nĐếm số lượng rầy xanh rơi vào khay
\r\n\r\n+ Dùng\r\nkhung (40 cm x 50 cm)/điểm để điều tra
\r\n\r\n* Rầy\r\nxanh, mỗi điểm điều tra 20 búp phân bố đều trong khung, tính tỷ lệ (%) búp bị\r\nhại và phân cấp búp bị hại.
\r\n\r\n* Bọ xít muỗi, mỗi\r\nđiểm điều tra 20 búp phân bố đều trong khung, tính tỷ lệ (%) búp bị hại và phân\r\ncấp búp bị hại.
\r\n\r\n* Bọ cánh tơ, mỗi\r\nđiểm điều tra 20 búp phân bố đều trong khung, tính tỷ lệ (%) búp bị hại và phân\r\ncấp búp bị hại.
\r\n\r\n* Nhện đỏ, mỗi điểm\r\nđiều tra 20 lá bánh tẻ - già phân bố đều trong khung, tính tỷ lệ (%) búp bị hại\r\nvà phân cấp búp bị hại.
\r\n\r\n* Bệnh thối búp, mỗi\r\nđiểm điều tra 20 búp phân bố đều trong khung, tính tỷ lệ (%) búp bị hại và phân\r\ncấp búp bị hại.
\r\n\r\n* Các sinh vật hại\r\nbúp, lá, cây non như bệnh phồng lá, bệnh đốm xám, bệnh đốm nâu, sâu chùm...,\r\nmỗi điểm điều tra 20 búp phân bố đều trong khung, tính tỷ lệ (%) búp bị hại và\r\nphân cấp búp bị hại.
\r\n\r\n2.3.5.2. Sinh vật hại\r\ntrên thân, cành
\r\n\r\nĐối với sinh vật hại\r\nthân mỗi điểm điều tra 5 cây, đối với sinh vật hại cành mỗi điểm điều tra 20\r\ncành. Tính tỷ lệ (%) cây, cành bị hại, phân cấp mức bị hại.
\r\n\r\n2.3.5.3. Sinh vật hại\r\ngốc, rễ
\r\n\r\nMỗi điểm điều tra\r\nngẫu nhiên 1 hố ( kích thước theo phụ lục 2), nằm trong khu vực hình chiếu tán\r\ncây, cách gốc 20-30 cm.
\r\n\r\n2.3.6. Cách\r\nđiều tra
\r\n\r\n2.3.6.1. Ngoài\r\nnương chè
\r\n\r\n- Quan sát từ\r\nxa đến gần, sau đó điều tra trực tiếp trên cây. Dùng vợt để điều tra, thu bắt\r\ncác loại côn trùng gây hại và sinh vật có ích hoạt động bay, nhảy trên bề mặt\r\ntán chè. Dùng khay để điều tra, thu bắt các loại côn trùng gây hại và sinh vật\r\ncó ích phân bố dưới bề mặt tán chè. Theo dõi mật độ, tỷ lệ hại, phân cấp hại và\r\nghi nhận giai đoạn phát triển của dịch hại.
\r\n\r\n- Thu mẫu để theo\r\ndõi ký sinh: Trong quá trình điều tra phát hiện sinh vật hại cần xác định mật\r\nđộ, tỷ lệ ký sinh của sinh vật có ích. Đối với các loại sinh vật có ích cần thu\r\nvề phòng để theo dõi ở pha sâu non, nhộng, trưởng thành: 30 cá thể; pha trứng:\r\n30 ổ trứng và 50 quả trứng đối với trứng đơn.
\r\n\r\n- Đối với các\r\nloại dịch hại hoặc sinh vật có ích mới cần phải thu mẫu để theo dõi, giám định\r\nhoặc gửi đến cơ quan chuyên môn để giám định.
\r\n\r\n2.3.6.2.\r\nTrong phòng
\r\n\r\nTheo dõi phân\r\ntích những mẫu sâu hại đã thu được trong quá trình điều tra và xác định các\r\nloài sinh vật ký sinh, tỷ lệ ký sinh trên từng giai đoạn phát triển của sinh\r\nvật hại.
\r\n\r\n\r\n\r\n
2.3.7. Các chỉ\r\ntiêu theo dõi
\r\n\r\n- Mật độ\r\nsinh vật hại (số lượng sinh vật hại / đơn vị mẫu điều tra)
\r\n\r\n\r\n Tổng số sinh vật hại điều tra được
\r\n\r\n- Mật độ\r\nsinh vật hại = ----------------------------------------------
\r\n\r\n\r\n Tổng số đơn vị mẫu điều tra
\r\n\r\n\r\n Tổng số cá thể ở từng pha
\r\n\r\n- Tỷ lệ phát\r\ndục (%) = ------------------------------- x 100
\r\n\r\nTổng\r\nsố cá thể điều tra
\r\n\r\nSố\r\nđơn vị mẫu điều tra bị hại
\r\n\r\n- Tỷ lệ hại (%)\r\n= ---------------------------------------- x 100
\r\n\r\nTổng\r\nsố đơn vị mẫu điều tra
\r\n\r\n- Mật độ\r\nthiên địch bắt mồi ( con/ mẫu điều tra )
\r\n\r\n\r\n Số thiên địch theo dõi được
\r\n\r\n- Mật độ\r\nthiên địch bắt mồi = -------------------------------
\r\n\r\n\r\n Mẫu điều tra
\r\n\r\nTổng\r\nsố cá thể bị ký sinh ở từng pha
\r\n\r\n- Tỷ lệ\r\nđiều tra (%) = --------------------------------------------- x 100
\r\n\r\n\r\n Tổng số cá thể điều tra ở từng pha
\r\n\r\n\r\nS[(N1 x 1) + ... + (Nn\r\nx n)]
\r\n\r\n- Chỉ số hại\r\n(%) = ----------------------------------------- x 100
\r\n\r\nN\r\nx K
\r\n\r\nTrong đó :
\r\n\r\nN1: là số mẫu\r\nđiều tra bị hại ở cấp 1
\r\n\r\nNn: là số mẫu\r\nđiều tra bị hại ở cấp n
\r\n\r\nN: là tổng\r\nmẫu điều tra
\r\n\r\nK: là cấp hại\r\ncao nhất của thang phân cấp
\r\n\r\n- Diện tích\r\ntrồng chè vùng điều tra bị nhiễm dịch hại
\r\n\r\nCăn\r\ncứ để tính diện tích nhiễm dịch hại (nhẹ, trung bình, nặng, mất trắng ) bao gồm\r\n:
\r\n\r\n- Tổng diện\r\ntích và cơ cấu diện tích giống, thời vụ, giai đoạn sinh trưởng.
\r\n\r\n- Số liệu\r\nđiều tra của từng yếu tố liên quan.
\r\n\r\n- Quy định\r\nmật độ, tỷ lệ để thống kê diện tích nhiễm.
\r\n\r\n+ Diện tích\r\nnhiễm nhẹ là diện tích có mật độ, tỷ lệ hại từ 50 đến 100% mức quy định.
\r\n\r\n+ Diện tích\r\nnhiễm trung bình là diện tích có mật độ, tỷ lệ hại trên 100 đến 200% mức quy\r\nđịnh.
\r\n\r\n+ Diện tích\r\nnhiễm nặng là diện tích có mật độ, tỷ lệ hại trên 200% mức quy định.
\r\n\r\n+ Diện tích\r\nmất trắng: Là tổng số diện tích cộng dồn sinh vật hại làm giảm trên 70% năng\r\nsuất (dùng để thống kê cuối các đợt dịch hoặc cuối mỗi vụ sản xuất).
\r\n\r\n+ Tổng số\r\ndiện tích cây chè bị nhiễm sinh vật hại nào đó, là tổng diện tích nhiễm nặng,\r\ndiện tích nhiễm trung bình, diện tích nhiễm nhẹ và diện tích bị mất trắng.
\r\n\r\n2.3.8. Sổ theo dõi, ghi chép, báo cáo
\r\n\r\n- Sổ theo\r\ndõi dịch hại và thiên địch vào bẫy.
\r\n\r\n- Sổ ghi\r\nchép số liệu điều tra dịch hại và sinh vật có ích định kỳ, bổ sung.
\r\n\r\n- Sổ theo\r\ndõi diễn biến diện tích nhiễm sinh vật hại thường kỳ, hàng năm.
\r\n\r\n- Sổ theo\r\ndõi số liệu khí tượng.
\r\n\r\n- Các báo\r\ncáo thực hiện theo quy định chung của ngành Bảo vệ thực vật.
\r\n\r\n\r\n\r\nCục Bảo vệ\r\nthực vật có trách nhiệm tổ chức triển khai việc phổ biến, hướng dẫn áp dụng Quy\r\nchuẩn kỹ thuật quốc gia này tới các tổ chức, cá nhân có hoạt động liên quan đến\r\nđiều tra phát hiện dịch hại chè trên lãnh thổ Việt Nam.
\r\n\r\nCác tổ\r\nchức, cá nhân có hoạt động liên quan đến điều tra phát hiện dịch hại chè trên\r\nlãnh thổ Việt Nam, có trách nhiệm thực hiện đúng các quy định trong Quy chuẩn\r\nkỹ thuật.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
QUY ĐỊNH VỀ MỨC ĐỘ, TỶ LỆ HẠI LÀM CƠ SỞ THỐNG\r\nKÊ DIỆN TÍCH NHIỄM
\r\n\r\n\r\n Số TT \r\n | \r\n \r\n Dịch hại \r\n | \r\n \r\n Vị trí\r\n gây hại \r\n | \r\n \r\n Mật độ,\r\n tỷ lệ hại \r\n | \r\n |
\r\n Tên Việt Nam \r\n | \r\n \r\n Tên khoa\r\n học \r\n | \r\n |||
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Rầy xanh \r\n | \r\n \r\n Empoasca flavescen Fabricius \r\n | \r\n \r\n Búp, lá non \r\n | \r\n \r\n 10% số\r\n búp \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Bọ xít muỗi \r\n | \r\n \r\n Helopeltis\r\n sp \r\n | \r\n \r\n Lá non, búp \r\n | \r\n \r\n 10% số\r\n búp \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Bọ trĩ \r\n | \r\n \r\n Physothrips\r\n setiventris Bagn\r\n \r\n | \r\n \r\n Búp, gân chính lá\r\n non \r\n | \r\n \r\n 10% số\r\n búp \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Nhện đỏ \r\n | \r\n \r\n Oligonychus coffeae Nietner\r\n \r\n | \r\n \r\n Lá già, bánh tẻ \r\n | \r\n \r\n 20% số\r\n lá \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Mối \r\n | \r\n \r\n Macrotermes sp. \r\n | \r\n \r\n Thân, cành \r\n | \r\n \r\n 10% cây \r\n | \r\n
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n Bọ hung nâu \r\n | \r\n \r\n Maladera orientalis \r\n | \r\n \r\n Lá non, búp \r\n | \r\n \r\n 3 con/hố \r\n | \r\n
\r\n 7 \r\n | \r\n \r\n Mọt đục cành \r\n | \r\n \r\n Xyleborus camerunus \r\n | \r\n \r\n Cành \r\n | \r\n \r\n 10 %\r\n cành \r\n | \r\n
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n Bệnh phồng lá chè \r\n | \r\n \r\n Exobasidium vexans Massee \r\n | \r\n \r\n Lá non \r\n | \r\n \r\n 30% số\r\n lá \r\n | \r\n
\r\n 8 \r\n | \r\n \r\n Bệnh thối búp \r\n | \r\n \r\n Colletotrichum\r\n theae sinensis (Miyake) Yamamoto \r\n | \r\n \r\n Búp, lá non \r\n | \r\n \r\n 10% búp \r\n | \r\n
\r\n 9 \r\n | \r\n \r\n Bệnh đốm nâu \r\n | \r\n \r\n Colletotrichum\r\n camellia\r\n Massee \r\n | \r\n \r\n Lá, cành, quả \r\n | \r\n \r\n 20% số\r\n lá \r\n | \r\n
\r\n 10 \r\n | \r\n \r\n Bệnh đốm xám \r\n | \r\n \r\n Pestalozzia theae Sawada \r\n | \r\n \r\n Lá \r\n | \r\n \r\n 20% số\r\n lá \r\n | \r\n
\r\n 11 \r\n | \r\n \r\n Bệnh nấm tóc \r\n | \r\n \r\n Marasmius\r\n equicrinis Muell \r\n | \r\n \r\n Cây, cành \r\n | \r\n \r\n 30% số\r\n cây \r\n | \r\n
\r\n 12 \r\n | \r\n \r\n Bệnh chết loang cây \r\n | \r\n \r\n Rosellinia necatrix Berl \r\n | \r\n \r\n Rễ \r\n | \r\n \r\n 10% số\r\n cây \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
PHÂN CẤP HẠI ĐƯỢC QUY\r\nĐỊNH THỐNG NHẤT THEO THANG 9 CẤP ĐỐI VỚI TỪNG LOÀI DỊCH HẠI NHƯ SAU
\r\n\r\n- Những\r\nloài bệnh hại trên búp, lá, thân, cành.
\r\n\r\nCấp 1: từ 1 đến 10% diện tích búp, lá, thân, cành bị hại;
\r\n\r\nCấp 3: từ >10% đến 20% diện tích búp, lá, thân, cành bị hại;
\r\n\r\nCấp 5: từ >20% đến 30% diện tích búp, lá, thân cành bị hại;
\r\n\r\nCấp 7: từ >30% đến 40% diện tích búp, lá, thân, cành bị hại;
\r\n\r\nCấp 9: từ >40% diện tích búp, lá, thân, cành bị hại.
\r\n\r\n- Đối với các loại\r\ndịch hại khác và các dịch hại do sinh vật chích hút có kích thước cơ thể nhỏ\r\n(rệp, nhện đỏ, bọ cánh tơ, bọ xít muỗi…)
\r\n\r\nCấp 1: nhẹ (Xuất hiện\r\nrải rác)
\r\n\r\nCấp 2: trung bình\r\n(Phân bố dưới 1/3 diện tích lá, búp,… bị hại)
\r\n\r\nCấp 3: nặng (Phân bố\r\ntrên 1/3 diện tích lá, búp,... bị hại)
\r\n\r\n- Đối với các loài\r\ndịch hại gốc rễ:
\r\n\r\n\r\n Cấp hại \r\n | \r\n \r\n Tỷ lệ bị hại (%) \r\n | \r\n
\r\n Cấp 1 (nhẹ) \r\n | \r\n \r\n ≤1/3 số rễ bị hại \r\n | \r\n
\r\n Cấp 2 (trung bình) \r\n | \r\n \r\n > 1/3 - <2/3\r\n số rễ bị hại \r\n | \r\n
\r\n Cấp 3 (nặng) \r\n | \r\n \r\n ≥ 2/3 số rễ bị hại \r\n | \r\n
- Công thức tính diện\r\ntích bị nhiễm một loại sinh vật hại theo từng yếu tố điều tra:
\r\n\r\nN x\r\nb
\r\n\r\nX (ha) =\r\n--------------
\r\n\r\nB
\r\n\r\nTrong đó: X là diện\r\ntích bị nhiễm sinh vật hại của một yếu tố điều tra.
\r\n\r\nN là tổng diện tích\r\ntrồng cây chè của yếu tố điều tra trên vùng điều tra.
\r\n\r\nB là tổng số điểm\r\nđiều tra.
\r\n\r\nb là số điểm điều tra\r\nbị nhiễm sinh vật hại của yếu tố điều tra.
\r\n\r\n- Diện tích bị nhiễm\r\nsinh vật hại ở từng mức (nhẹ, trung bình, nặng) được tính theo công thức sau:
\r\n\r\n\r\nN x Ci
\r\n\r\nXi (ha) \r\n= -------------
\r\n\r\nB
\r\n\r\nTrong đó: Xi\r\nlà diện tích bị nhiễm sinh vật hại ở mức i (nhẹ, trung bình, nặng) đối với yếu\r\ntố điều tra;
\r\n\r\nN là diện tích trồng\r\ncây chè của yếu tố điều tra tại vùng điều tra;
\r\n\r\nB là số điểm điều tra\r\n(=10)
\r\n\r\nCi là số\r\nđiểm điều tra bị nhiễm sinh vật hại ở cấp độ i (nhẹ, trung bình, nặng ) đối với\r\nyếu tố điều tra;
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
MỘT SỐ DỤNG CỤ\r\nĐIỀU TRA NGOÀI THỰC ĐỊA
\r\n\r\n\r\n \r\n Khung\r\n điều tra \r\n | \r\n \r\n \r\n Khay\r\n điều tra \r\n | \r\n \r\n \r\n Hố điều\r\n tra \r\n | \r\n |||
\r\n \r\n \r\n 50cm \r\n\r\n \r\n \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n
\r\n
h = 5 cm \r\nKích thước:\r\n 20 x 18 x 5 cm \r\n\r\n | \r\n \r\n
\r\n
\r\n \r\n \r\n 20 cm \r\n\r\n | \r\n
Hình 1. Vợt,\r\nkhay, khung, hố điều tra
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n \r\n
\r\n \r\n 75\r\n cm \r\n\r\n \r\n | \r\n
Hình 2.\r\nVợt côn trùng
\r\n\r\n\r\n\r\n
Hình 3.\r\nMẫu lắp đặt bẫy đèn dùng bóng Neon (tốt nhất là bóng đèn 40W trở lên)
\r\n\r\nGhi chú:
\r\n\r\nĐường kính\r\nnón trên 80 cm, cao 20 cm; đường kính nón dưới 60 cm, cao 30 cm; 4 tấm kính cao\r\n62 cm, rộng 20 cm, dày 0,5 cm.
\r\n\r\nHộp A, bên\r\ntrong có một hộp nhỏ để đựng mẫu.
\r\n\r\n1. Chỗ lắp\r\nđui đèn; 2. Rãnh lắp kính sâu 1 cm, dài 20 cm
\r\n\r\nHình 4.\r\nMẫu bẫy đèn dùng bóng Neon dài 120 cm (tốt nhất là bóng đèn 40W trở lên)
\r\n\r\n\r\n\r\n
Từ khóa: Quy chuẩn QCVN01-118:2012/BNNPTNT, Quy chuẩn số QCVN01-118:2012/BNNPTNT, Quy chuẩn QCVN01-118:2012/BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Quy chuẩn số QCVN01-118:2012/BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Quy chuẩn QCVN01 118:2012 BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, QCVN01-118:2012/BNNPTNT
File gốc của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 01-118:2012/BNNPTNT về phương pháp điều tra phát hiện sinh vật chính gây hại cây chè do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành đang được cập nhật.
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 01-118:2012/BNNPTNT về phương pháp điều tra phát hiện sinh vật chính gây hại cây chè do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Số hiệu | QCVN01-118:2012/BNNPTNT |
Loại văn bản | Quy chuẩn |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2012-12-14 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Nông nghiệp |
Tình trạng | Còn hiệu lực |