QUY CHUẨN KỸ\r\nTHUẬT QUỐC GIA
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\nNational technical\r\nregulation of equipments, auxiliaries for storing and dispensing ethanol blended\r\ngasoline (gasohol E5, E10) at filling stations
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nQCVN 08: 2012/BCT do Ban soạn\r\nthảo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về trang thiết bị, phụ trợ sử dụng trong tồn\r\ntrữ và phân phối xăng sinh học (xăng E5, E10) tại cửa hàng xăng dầu biên soạn,\r\nVụ Khoa học và Công nghệ trình duyệt, Bộ Khoa học và Công nghệ thẩm định, Bộ\r\nTrưởng Bộ Công Thương ban hành theo Thông tư số 47/2012/TT-BCT ngày 28 tháng 12\r\nnăm 2012.
\r\n\r\n\r\n\r\n
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA
\r\n\r\nVỀ TRANG THIẾT BỊ,\r\nPHỤ TRỢ SỬ DỤNG TRONG TỒN TRỮ VÀ PHÂN PHỐI XĂNG SINH HỌC (XĂNG E5, E10) TẠI CỬA\r\nHÀNG XĂNG DẦU
\r\n\r\nNational technical\r\nregulation of equipments, auxiliaries for storing and dispensing ethanol\r\nblended gasoline (gasohol E5, E10) at filling stations
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\nQuy chuẩn này quy định các yêu cầu kỹ thuật\r\nđối với trang thiết bị, phụ trợ sử dụng để tồn trữ và phân phối xăng sinh học\r\ntại cửa hàng xăng dầu, bao gồm:
\r\n\r\n1.1.1. Bồn\r\nngầm chứa xăng sinh học;
\r\n\r\n1.1.2. Đường\r\nống công nghệ;
\r\n\r\n1.1.3. Trụ\r\nbơm xăng sinh học.
\r\n\r\n\r\n\r\nQuy chuẩn này áp dụng đối với các tổ chức, cá\r\nnhân có liên quan đến hoạt động tồn trữ và\r\nphân phối xăng sinh học tại các cửa hàng xăng dầu trên lãnh thổ Nước Cộng hòa\r\nXã hội Chủ nghĩa Việt Nam.
\r\n\r\n\r\n\r\n1.3.1. Xăng sinh học là hỗn hợp của xăng\r\nkhông chì và etanol nhiên liệu biến tính, bao gồm hai loại sau đây:
\r\n\r\n1.3.2. Xăng sinh học E5 (sau đây gọi là xăng\r\nE5) chứa từ 4% đến 5% thể tích etanol nhiên liệu biến tính.
\r\n\r\n1.3.3. Xăng sinh học E10 (sau đây gọi là\r\nxăng E10) chứa từ 9% đến 10% thể tích etanol nhiên liệu biến tính.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n2.1.1. Các trang\r\nthiết bị, phụ trợ sử dụng để tồn trữ và phân phối xăng sinh học phải không chịu\r\ntác động của xăng sinh học, không làm ảnh hưởng đến chất lượng xăng sinh học.
\r\n\r\n2.1.2. Các chi tiết tiếp xúc với xăng sinh học của các trang thiết bị, phụ trợ sử dụng để tồn trữ và phân phối xăng\r\nsinh học phải được chế tạo từ các vật liệu được quy định trong cột A,\r\nBảng 1.
\r\n\r\n2.1.3. Các chi tiết tiếp xúc với xăng sinh học của\r\ntrang thiết bị, phụ trợ sử dụng để tồn trữ và phân phối xăng sinh học không\r\nđược phép chế tạo từ các vật liệu trong cột B, Bảng 1.
\r\n\r\nBảng 1: Quy định về vật liệu
\r\n\r\n\r\n Stt \r\n | \r\n \r\n Vật liệu \r\n | \r\n \r\n Được sử dụng \r\n(Cột A) \r\n | \r\n \r\n Cấm sử dụng \r\n(Cột B) \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Kim loại \r\n | \r\n \r\n Nhôm (Aluminum) \r\nĐồng thiếc (Bronze) \r\nThép thường (Carbon steel) \r\nThép không gỉ (Stainless steel) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Vật liệu có tính đàn hồi (Elastomers) \r\n | \r\n \r\n Cao su Buna-N(*) (đối\r\n với đệm, ống nối mềm \r\nFluorel(*) \r\nFluorosilicone(**) \r\nNeoprene (đối với đệm, ống nối mềm) \r\nCao su polysulfide \r\nViton(*) \r\n | \r\n \r\n Cao su tự nhiên\r\n (natural rubber)(*) \r\nCao su Buna-N (đối\r\n với seal) \r\nNeoprene (đối với\r\n seal) \r\nCao su urethane \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Nhựa \r\n | \r\n \r\n Acetal \r\nNylon \r\nPolyethylene \r\nPolypropylene \r\nNitrile \r\nTeflon(*) (đối với\r\n chất bít kín mối ghép ống) \r\nNhựa gia cường sợi\r\n thủy tinh (fiberglass reinforced plastic)(**) \r\n | \r\n \r\n Polyurethane(**) \r\nChất bít kín có gốc alcohol\r\n (Alcohol-based pipe sealant)(**) \r\n\r\n \r\n | \r\n
Ghi chú:
\r\n\r\n(*) Sản phẩm thương mại;
\r\n\r\n(**) Sản phẩm có chứng nhận\r\ncủa nhà sản xuất.
\r\n\r\n\r\n\r\n2.2.1. Tồn trữ xăng sinh học bằng loại bồn trụ nằm\r\nngang.
\r\n\r\n2.2.2. Bồn chứa xăng sinh học phải được vệ sinh súc\r\nrửa cho sạch ráo nước trước khi tồn trữ xăng sinh học lần đầu.
\r\n\r\n2.2.3. Không được tồn trữ xăng sinh học bằng\r\nbồn chứa loại đinh tán.
\r\n\r\n2.2.4. Lớp sơn lót đáy bồn
\r\n\r\n2.2.4.1. Bồn trụ nằm ngang đặt\r\nngầm tại cửa hàng bán xăng sinh học không cần sơn lót bên trong.
\r\n\r\n2.2.4.2. Nếu bồn có sơn lót\r\nbên trong thì yêu cầu lớp sơn lót đáy bồn phải đảm bảo độ bền với hoạt tính\r\ndung môi của etanol và ức chế ăn mòn vật liệu chế tạo đáy bồn (sử dụng loại sơn\r\nlót epoxy tương thích với etanol).
\r\n\r\n2.2.5. Giải pháp kỹ thuật cho van thở
\r\n\r\n2.2.5.1. Một số giải pháp kỹ\r\nthuật cho van thở của bồn chứa xăng sinh học để giảm thiểu nhiễm hơi ẩm từ\r\nkhông khí bên ngoài tại cửa hàng bán xăng sinh học như sau:
\r\n\r\na) Lắp đặt loại van\r\nthở áp lực - chân không có thông số áp lực làm việc phù hợp thay thế cho van\r\nthở thông thường.
\r\n\r\nb) Lắp đặt ống chứa chất hút ẩm\r\n(silicagel) trước đường vào van thở.
\r\n\r\nc) Lắp đặt máy sấy khô không khí trước\r\nđường vào van thở.
\r\n\r\n2.2.5.2. Van thở\r\nvà phụ trợ sử dụng cho bồn chứa ngầm phải được bảo dưỡng định kỳ.
\r\n\r\n\r\n\r\nTrụ bơm và phụ trợ sử\r\ndụng để phân phối xăng sinh học phải thỏa mãn các điều kiện sau đây.
\r\n\r\n2.3.1. Máy\r\nbơm
\r\n\r\nCác vòng đệm bít kín (O-rings) phải sử dụng\r\nvật liệu tương thích với xăng sinh học được quy định tại cột A, Bảng 1.
\r\n\r\n2.3.2. Lưu\r\nlượng kế
\r\n\r\n2.3.2.1. Các\r\nvòng đệm bít kín (O-rings) và gioăng, đệm phải tương thích với xăng sinh học.
\r\n\r\n2.3.2.2. Khi\r\nchuyển sang sử dụng cho xăng sinh học phải thực hiện hiệu chuẩn lại lưu lượng\r\nkế sau 10 - 14 ngày làm việc đầu tiên và sau đó hiệu chuẩn lưu lượng kế định kỳ\r\ntheo quy định của cửa hàng xăng dầu.
\r\n\r\n2.3.3. Ống\r\nnối mềm
\r\n\r\nSử dụng loại ống nối mềm bằng vật liệu tương\r\nthích với xăng sinh học được quy định tại cột A, Bảng 1.
\r\n\r\n2.3.4. Bộ\r\nlọc bơm
\r\n\r\n2.3.4.1. Luôn\r\nlắp đặt các lưới lọc thô, lưới lọc tinh cho bộ lộc máy bơm để đảm bảo xăng sinh\r\nhọc phân phối được sạch không có tạp chất và cặn.
\r\n\r\n2.3.4.2. Vật liệu chế tạo lưới lọc của bơm\r\nphải tương thích với xăng sinh học được quy định tại cột A, Bảng 1.
\r\n\r\n\r\n\r\n2.4.1. Bộ lọc, lưới lọc trên đường ống
\r\n\r\n2.4.1.1. Lắp đặt bộ lọc có lưới lọc phù hợp\r\ncho đường ống dẫn xăng sinh học từ bồn chứa ngầm tới trụ bơm.
\r\n\r\n2.4.1.2. Vật liệu chế tạo lưới lọc của bộ lọc\r\ntrên đường ống phải tương thích với xăng sinh học được quy định tại cột A, Bảng\r\n1.
\r\n\r\n2.4.2. Chất bít kín
\r\n\r\nChất bít kín, băng\r\nbít kín mối nối ghép đường ống công nghệ sử dụng cho xăng sinh học phải bằng\r\nvật liệu tương thích được quy định trong cột A, Bảng 1.
\r\n\r\n2.4.3. Đệm bít kín
\r\n\r\nĐệm bít kín mối nối\r\nghép đường ống công nghệ sử dụng cho xăng sinh học phải bằng vật liệu teflon.
\r\n\r\n2.5. Thuốc đo mức,\r\nthuốc thử nước xăng sinh học
\r\n\r\nThuốc đo mức, thử\r\nnước phải có đặc tính tương hợp với xăng sinh học.
\r\n\r\n\r\n\r\n3.1. Quy định về\r\nchứng nhận hợp quy
\r\n\r\n3.1.1. Phương thức đánh giá hợp quy: Phương thức 6\r\n- Đánh giá và giám sát hệ thống quản lý theo quy định tại điểm e, khoản 1, điều\r\n5 Quyết định số 24/2007/QĐ-BKHCN ngày 28 tháng 9 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Khoa\r\nhọc và Công nghệ về việc ban hành “Quy định về chứng nhận hợp chuẩn, chứng nhận\r\nhợp quy và công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy”.
\r\n\r\n3.1.2. Tổ chức đánh giá hợp quy: Đánh giá hợp quy\r\ncó thể do tổ chức chứng nhận hợp quy được chỉ định thực hiện hoặc do tổ chức,\r\ncá nhân tồn trữ và phân phối xăng sinh học tại các cửa hàng xăng dầu công bố\r\nhợp quy thực hiện.
\r\n\r\n3.2. Quy định về công\r\nbố hợp quy
\r\n\r\nTổ chức, cá nhân hoạt động tồn trữ và phân\r\nphối xăng sinh học tại các cửa hàng xăng dầu công bố hợp quy theo quy định tại\r\nChương V Quyết định số 24/2007/QĐ-BKHCN.
\r\n\r\n\r\n\r\nCác trang thiết bị, phụ trợ sử dụng trong tồn\r\ntrữ và phân phối xăng sinh học (xăng E5, E10) tại cửa hàng xăng dầu phải chịu\r\nsự kiểm tra của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật và Quy chuẩn\r\nnày.
\r\n\r\n4. TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ\r\nCHỨC, CÁ NHÂN
\r\n\r\n4.1. Tổ chức, cá nhân hoạt động tồn trữ và phân\r\nphối xăng sinh học tại các cửa hàng xăng dầu chịu trách nhiệm về chứng nhận hợp\r\nquy và công bố hợp quy cho các trang thiết bị, phụ trợ sử dụng trong tồn trữ và\r\nphân phối xăng sinh học tại các cửa hàng xăng dầu.
\r\n\r\n4.2. Khi phát hiện sự không phù hợp so với quy\r\nchuẩn kỹ thuật trong quá trình tồn trữ và phân phối xăng sinh học tại các cửa\r\nhàng xăng dầu phải:
\r\n\r\n4.2.1. Kịp thời thông báo với cơ quản lý tiếp nhận\r\ncông bố hợp quy về sự không phù hợp;
\r\n\r\n4.2.2. Tiến hành các biện pháp khắc phục sự không\r\nphù hợp. Khi cần thiết, tạm ngừng việc xuất sản phẩm và tiến hành thu hồi các\r\nsản phẩm, hàng hoá không phù hợp đã xuất ra; ngừng hoạt động tồn trữ và phân\r\nphối xăng sinh học.
\r\n\r\n4.3. Lưu giữ hồ sơ công bố hợp quy làm cơ sở cho\r\nviệc kiểm tra, thanh tra của cơ quan quản lý nhà nước.
\r\n\r\n4.4. Thực hiện việc công bố lại khi có bất kỳ sự\r\nthay đổi nào về nội dung của bản công bố hợp quy đã đăng ký.
\r\n\r\n\r\n\r\n5.1. Vụ Khoa học và Công nghệ, Bộ Công Thương chủ\r\ntrì và phối hợp với các cơ quan liên quan hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện\r\nQuy chuẩn này.
\r\n\r\n5.2. Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực tuộc\r\ntrung ương có trách nhiệm hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện Quy chuẩn kỹ\r\nthuật này ở địa phương, báo cáo Bộ Công Thương về tình hình thực hiện và những\r\nkhó khăn, vướng mắc và theo định kỳ trước ngày 31 tháng 01 của năm tiếp theo.
\r\n\r\n5.2. Căn cứ vào yêu cầu quản lý, Vụ Khoa học Công\r\nnghệ có trách nhiệm kiến nghị Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung nội\r\ndung Quy chuẩn này phù hợp với thực tiễn.
\r\n\r\n5.3. Trường hợp các tiêu chuẩn hoặc văn bản quy\r\nphạm pháp luật được viện dẫn tại Quy chuẩn này có sự thay đổi, bổ sung hoặc\r\nđược thay thế thì thực hiện theo văn bản mới./.
\r\n\r\n\r\n\r\n
File gốc của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 08: 2012/BCT về trang thiết bị, phụ trợ sử dụng trong tồn trữ và phân phối xăng sinh học (xăng E5, E10) tại cửa hàng xăng dầu do Bộ Công thương ban hành đang được cập nhật.
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 08: 2012/BCT về trang thiết bị, phụ trợ sử dụng trong tồn trữ và phân phối xăng sinh học (xăng E5, E10) tại cửa hàng xăng dầu do Bộ Công thương ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Công thương |
Số hiệu | QCVN08:2012/BCT |
Loại văn bản | Quy chuẩn |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2012-12-28 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Hóa chất |
Tình trạng | Hết hiệu lực |