THUỐC\r\nBẢO VỆ THỰC VẬT CHỨA HOẠT CHẤT ĐỒNG OXYCLORUA – YÊU CẦU KỸ THUẬT VÀ PHƯƠNG PHÁP\r\nTHỬ
\r\n\r\nPesticides containing\r\ncopper oxychloride – Technical requirements and test methods
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nTCVN 10158:2013 do Cục Bảo vệ thực vật biên\r\nsoạn, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo\r\nlường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
\r\n\r\n\r\n\r\n
THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT\r\nCHỨA HOẠT CHẤT ĐỒNG OXYCLORUA – YÊU CẦU KỸ THUẬT VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ
\r\n\r\nPesticides containing\r\ncopper oxychloride – Technical requirements and test methods
\r\n\r\n\r\n\r\nCác tiêu chuẩn này quy định yêu cầu kỹ thuật\r\nvà phương pháp thử đối với đồng oxyclorua kỹ thuật và dạng thành phẩm thuốc bảo\r\nvệ thực vật có chứa hoạt chất đồng oxyclorua (xem Phụ lục A).
\r\n\r\n\r\n\r\nCác tài liệu viện dẫn sau là rất cần thiết\r\ncho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố\r\nthì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố\r\nthì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi (nếu có).
\r\n\r\nTCVN 2741, Thuốc trừ sâu – Basudin 10 %\r\ndạng hạt
\r\n\r\nTCVN 4543, Thuốc trừ nấm bệnh kitazin 10 %\r\ndạng hạt
\r\n\r\nTCVN 4851 (ISO 3696), Nước dùng để phân\r\ntích trong phòng thí nghiệm – Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử
\r\n\r\nTCVN 8050:2009, Nguyên liệu và thành phẩm\r\nthuốc bảo vệ thực vật – Phương pháp thử tính chất lý hóa
\r\n\r\nTCVN 8143:2009, Thuốc bảo vệ thực vật –\r\nXác định hàm lượng hoạt chất cypermethrin
\r\n\r\nTCVN 8984:2011, Thuốc bảo vệ thực vật chứa\r\nhoạt chất sulfur – Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử
\r\n\r\nTCVN 10160:2013, Thuốc bảo vệ thực vật\r\nchứa hoạt chất đồng (I) oxit – Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử
\r\n\r\n\r\n\r\n3.1. Yêu cầu cảm quan
\r\n\r\nYêu cầu về cảm quan của đồng oxyclorua kỹ\r\nthuật và các dạng sản phẩm được nêu trong Bảng 1.
\r\n\r\nBảng 1 – Yêu cầu cảm\r\nquan
\r\n\r\n\r\n Dạng sản phẩm \r\n | \r\n \r\n Màu sắc \r\n | \r\n \r\n Trạng thái \r\n | \r\n
\r\n Đồng oxyclorua kỹ thuật (Technical\r\n material-TC) \r\n | \r\n \r\n Sản phẩm có màu xanh lá cây \r\n | \r\n \r\n Dạng bột, không chứa tạp chất có thể nhìn\r\n thấy bằng mắt thường \r\n | \r\n
\r\n Thuốc bảo vệ thực vật dạng bột thấm nước có\r\n chứa đồng oxyclorua (Wettable powder-WP) \r\n | \r\n \r\n Đặc trưng của từng sản phẩm \r\n | \r\n \r\n Sản phẩm dạng bột mịn, phân tán được trong\r\n nước, tạo một huyền phù khi sử dụng \r\n | \r\n
\r\n Thuốc bảo vệ thực vật dạng huyền phù đậm\r\n đặc (hay thuốc đậm đặc có thể lưu biến) có chứa đồng oxyclorua (Aqueous\r\n suspension concentrate-SC) \r\n | \r\n \r\n Đặc trưng của từng sản phẩm \r\n | \r\n \r\n Sản phẩm dạng huyền phù ổn định của một hay\r\n nhiều hoạt chất trong nước thành một chất lỏng. Hòa loãng với nước trước khi\r\n sử dụng \r\n | \r\n
\r\n Thuốc bảo vệ thực vật dạng hạt phân tán\r\n trong nước có chứa đồng oxyclorua (Wettable powder-WG) \r\n | \r\n \r\n Đặc trưng của từng sản phẩm \r\n | \r\n \r\n Sản phẩm ở dạng hạt được làm rã và phân tán\r\n trong nước trước khi sử dụng \r\n | \r\n
\r\n Thuốc bảo vệ thực vật dạng bột (dùng để phun\r\n bột trực tiếp) có chứa đồng oxyclorua (Dustable powder-DP) \r\n | \r\n \r\n Đặc trưng của từng sản phẩm \r\n | \r\n \r\n Sản phẩm có dạng bột dễ bay tự do, thích\r\n hợp cho việc phun bột \r\n | \r\n
3.2. Yêu cầu về hàm lương hoạt chất
\r\n\r\n3.2.1. Tổng lượng đồng trong đồng oxyclorua\r\nkỹ thuật
\r\n\r\nHàm lượng đồng tổng số phải được công bố,\r\nkhông nhỏ hơn 550 g/kg và khi xác định, hàm lượng trung bình không nhỏ hơn mức\r\nhàm lượng tối thiểu đã công bố.
\r\n\r\n3.2.2. Tổng lượng đồng trong đồng oxyclorua\r\nthành phẩm
\r\n\r\nHàm lượng đồng tổng số (tính theo %, g/kg\r\nhoặc g/l ở 20 ± 2 °C) phải được công\r\nbố và phù hợp với mức sai lệch cho phép của hàm lượng hoạt chất được quy định\r\ntrong Bảng 2.
\r\n\r\nBảng 2 – Hàm lượng\r\nđồng oxyclorua trong các dạng thành phẩm
\r\n\r\n\r\n Hàm lượng hoạt chất\r\n công bố (ở 20 ± 2 °C) \r\n | \r\n \r\n Mức sai lệch cho\r\n phép \r\n | \r\n |
\r\n % \r\n | \r\n \r\n g/kg (g/l) \r\n | \r\n |
\r\n Đến 2,5 \r\n | \r\n \r\n Đến 25 \r\n | \r\n \r\n ±\r\n 15 % của hàm lượng công bố đối với dạng đồng nhất (SC…) hoặc | \r\n
\r\n Từ trên 2,5 đến 10 \r\n | \r\n \r\n Từ trên 25 đến 100 \r\n | \r\n \r\n ±\r\n 10 % của hàm lượng công bố \r\n | \r\n
\r\n Từ trên 10 đến 25 \r\n | \r\n \r\n Từ trên 100 đến 250 \r\n | \r\n \r\n ±\r\n 6 % của hàm lượng công bố \r\n | \r\n
\r\n Từ trên 25 đến 50 \r\n | \r\n \r\n Từ trên 250 đến 500 \r\n | \r\n \r\n ±\r\n 5 % của hàm lượng công bố \r\n | \r\n
\r\n Lớn hơn 50 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n ±\r\n 2,5 % \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Lớn hơn 500 \r\n | \r\n \r\n ±\r\n 25 g/kg hoặc g/l \r\n | \r\n
3.3. Giới hạn hàm lượng tạp chất
\r\n\r\n3.3.1. Đồng oxyclorua kỹ thuật
\r\n\r\n3.3.1.1. Asen
\r\n\r\nKhông lớn hơn 0,1 x X mg/kg, trong đó X là\r\nhàm lượng đồng (g/kg) xác định được theo (4.2)
\r\n\r\n3.3.1.2. Chì
\r\n\r\nKhông lớn hơn 0,5 x X mg/kg, trong đó X là\r\nhàm lượng đồng (g/kg) xác định được theo (4.2)
\r\n\r\n3.3.1.3. Cadimi
\r\n\r\nKhông lớn hơn 0,1 x X mg/kg, trong đó X là\r\nhàm lượng đồng (g/kg) xác định được theo (4.2)
\r\n\r\n3.3.1.4. Đồng hòa tan trong nước
\r\n\r\nKhông lớn hơn 10 x X mg/kg, trong đó X là hàm\r\nlượng đồng (g/kg) xác định được theo (4.2)
\r\n\r\n3.3.1.5. Hao hụt khối lượng khi làm khô
\r\n\r\nKhông lớn hơn 20 g/kg
\r\n\r\n3.3.2. Đồng oxyclorua thành phẩm
\r\n\r\n3.3.2.1. Asen
\r\n\r\nKhông lớn hơn 0,1 x X mg/kg, trong đó X là\r\nhàm lượng đồng (g/kg) xác định được theo (4.2)
\r\n\r\n3.3.2.2. Chì
\r\n\r\nKhông lớn hơn 0,5 x X mg/kg, trong đó X là\r\nhàm lượng đồng (g/kg) xác định được theo (4.2)
\r\n\r\n3.3.2.3. Cadimi
\r\n\r\nKhông lớn hơn 0,1 x X mg/kg, trong đó X là\r\nhàm lượng đồng (g/kg) xác định được theo (4.2)
\r\n\r\n3.3.2.4. Đồng hòa tan trong nước
\r\n\r\nKhông lớn hơn 10 x X mg/kg, trong đó X là hàm\r\nlượng đồng (g/kg) xác định được theo (4.2)
\r\n\r\n3.4. Yêu cầu về tính chất lý – hóa
\r\n\r\n3.4.1. Đồng oxyclorua kỹ thuật
\r\n\r\n3.4.1.1. Tỷ suất lơ lửng
\r\n\r\nSản phẩm sau khi tạo huyền phù với nước cứng\r\nchuẩn ở 30 ± 2 °C trong 30 min,\r\nhàm lượng đồng oxyclorua trong dung dịch huyền phù: không nhỏ hơn 80 %.
\r\n\r\n3.4.1.2 Độ mịn
\r\n\r\nLượng cặn còn lại trên rây có đường kính lỗ\r\n45 mm sau khi thử rây\r\nướt: Không lớn hơn 0,2 %.
\r\n\r\n3.4.2. Thuốc bảo vệ thực vật dạng bột thấm\r\nnước có chứa đồng oxyclorua
\r\n\r\n3.4.2.1. Độ pH (hỗn hợp 1 % trong nước)
\r\n\r\nTrong khoảng từ 6,0 đến 9,5
\r\n\r\n3.4.2.2. Tỷ suất lơ lửng
\r\n\r\nSản phẩm sau khi tạo huyền phù với nước cứng\r\nchuẩn ở 30 ± 2 °C trong 30 min,\r\nhàm lượng đồng oxyclorua trong dung dịch huyền phù: Không nhỏ hơn 80 %.
\r\n\r\n3.4.2.3. Độ mịn
\r\n\r\nLượng cặn còn lại trên rây có đường kính lỗ\r\n45 mm sau khi thử rây\r\nướt: Không lớn hơn 1 %.
\r\n\r\n3.4.2.4. Độ thấm ướt
\r\n\r\nSản phẩm được thấm ướt hoàn toàn trong 1 min\r\nmà không cần khuấy trộn.
\r\n\r\n3.4.2.5. Độ bọt
\r\n\r\nThể tích bọt tạo thành sau 1 min: Không lớn\r\nhơn 10 ml.
\r\n\r\n3.4.2.6. Độ bền bảo quản ở nhiệt độ cao
\r\n\r\nSản phẩm sau khi bảo quản ở nhiệt độ 54 ± 2 °C trong 14 ngày phải phù hợp với\r\nquy định trong mục 3.4.2.2; 3.4.2.3; 3.2.2
\r\n\r\n3.4.3. Thuốc bảo vệ thực vật dạng huyền phù\r\nđậm đặc có chứa đồng oxyclorua
\r\n\r\n3.4.3.1. Tỷ suất lơ lửng
\r\n\r\nSản phẩm sau khi tạo huyền phù với nước cứng\r\nchuẩn ở 30 ± 2 °C trong 30 min,\r\nhàm lượng đồng oxyclorua trong dung dịch huyền phù: Không nhỏ hơn 60 %.
\r\n\r\n3.4.3.2. Độ mịn
\r\n\r\nLượng cặn còn lại trên rây có đường kính lỗ\r\n75 mm sau khi thử rây\r\nướt: Không lớn hơn 2 %.
\r\n\r\n3.4.3.3. Độ bọt
\r\n\r\nThể tích bọt tạo thành sau 1 min: Không lớn\r\nhơn 60 ml.
\r\n\r\n3.4.3.4. Độ bền bảo quản ở nhiệt độ cao
\r\n\r\nSản phẩm sau khi bảo quản ở nhiệt độ 54 ± 2 ° C trong 14 ngày phai phù hợp với\r\nquy định trong mục 3.4.3.1; 3.4.3.2 và 3.2.2.
\r\n\r\n3.4.4. Thuốc bảo vệ thực vật dạng hạt phân\r\ntán trong nước có chứa đồng oxyclorua
\r\n\r\n3.4.4.1. Tỷ suất lơ lửng
\r\n\r\nSản phẩm sau khi tạo huyền phù với nước cứng\r\nchuẩn ở 30 ± 2 °C trong 30 min,\r\nhàm lượng đồng oxyclorua trong dung dịch huyền phù: không nhỏ hơn 60 %.
\r\n\r\n3.4.4.2. Độ mịn
\r\n\r\nLượng cặn còn lại trên rây có đường kính lỗ\r\n75 mm sau khi thử rây\r\nướt: Không lớn hơn 2 %.
\r\n\r\n3.4.4.3. Độ bọt
\r\n\r\nThể tích bọt tạo thành sau 1 min: Không lớn\r\nhơn 60 ml.
\r\n\r\n3.4.4.4. Độ bền bảo quản ở nhiệt độ cao
\r\n\r\nSản phẩm sau khi bảo quản ở nhiệt độ 54 ± 2 °C trong 14 ngày phải phù hợp với\r\nquy định trong mục 3.4.4.1; 3.4.4.2 và 3.2.2.
\r\n\r\n3.4.5. Thuốc bảo vệ thực vật dạng bột có chứa\r\nđồng oxyclorua
\r\n\r\n3.4.5.1. Độ mịn
\r\n\r\nLượng cặn còn lại trên rây có đường kính lỗ\r\n45 mm sau khi thử rây\r\nkhô: Không lớn hơn 2 %.
\r\n\r\n3.4.5.2. Độ bền bảo quản ở nhiệt độ cao
\r\n\r\nSản phẩm sau khi bảo quản ở nhiệt độ 54 ± 2 °C trong 14 ngày phải phù hợp với\r\nquy định trong mục 3.4.5.1 và 3.2.2.
\r\n\r\n\r\n\r\n4.1. Lấy mẫu
\r\n\r\nLấy mẫu theo Phụ lục A của TCVN 8143:2009.
\r\n\r\n4.2. Xác định hàm lượng hoạt chất
\r\n\r\n4.2.1. Nguyên tắc
\r\n\r\nHàm lượng đồng oxyclorua được xác định bằng\r\nphương pháp chuẩn độ natri thiosulphat với chỉ thị hồ tinh bột.
\r\n\r\n4.2.2. Thuốc thử
\r\n\r\nChỉ sử dụng các thuốc thử loại tinh khiết\r\nphân tích, nước ít nhất đạt tiêu chuẩn loại 3 của TCVN 4851 (ISO 3696) trừ khi\r\ncó quy định khác.
\r\n\r\n4.2.2.1. Axit axetic băng
\r\n\r\n4.2.2.2. Dung dịch Kl 30 % trong nước
\r\n\r\n4.2.2.3. Dung dịch chuẩn Na2S2O3\r\n0,1\r\nN (ống chuẩn)
\r\n\r\nTrước khi làm thử nghiệm cần xác định nồng độ\r\ndung dịch chuẩn Na2S2O3 theo TCVN 8984:2011
\r\n\r\n4.2.2.4. Dung dịch NH4HF2\r\n(ammonium\r\nbifluoride) 5 %
\r\n\r\n4.2.2.5. Hồ tinh bột, dung dịch 1%
\r\n\r\nHòa 1g tinh bột với 5 ml nước, khuấy đều, vừa\r\nthêm nước sôi vừa khuấy đến 100 ml, đun sôi vài phút cho đến khi dung dịch\r\ntrong suốt, để nguội dung dịch.
\r\n\r\n4.2.3. Dụng cụ, thiết bị
\r\n\r\nSử dụng các thiết bị, dụng cụ thông thường\r\ncủa phòng thử nghiệm và cụ thể như sau:
\r\n\r\n4.2.3.1. Bình tam giác, dung dịch 250 ml
\r\n\r\n4.2.3.2. Ống đong, dung tích 100 ml,\r\ncó chia vạch đến 1 ml.
\r\n\r\n4.2.3.3. Buret, dung tích 50 ml, có\r\nchia vạch đến 0,1 ml
\r\n\r\n4.2.3.4. Cân phân tích, có thể cân chính xác\r\nđến 0,0001 g.
\r\n\r\n4.2.4. Cách tiến hành
\r\n\r\n4.2.4.1. Xác định tổng lượng đồng
\r\n\r\nDùng cân phân tích (4.2.3.4) cân mẫu thử chứa\r\nkhoảng 0,2 g tổng lượng đồng, chính xác đến 0,0001 g vào bình tam giác 250 ml,\r\nthêm 25 ml nước cất và 10 ml axit acetic băng (4.2.2.1). Lắc cho tan mẫu, thêm\r\n1 ml ammonium bifluoride (4.2.2.4) và 5 ml dung dịch Kl (4.2.2.2), chuẩn độ\r\nngay lập tức với dung dịch Na2S2O3 (4.2.2.3)\r\ncho đến màu vàng tái. Thêm 2 ml dung dịch hồ tinh bột làm chỉ thị, tiếp tục\r\nchuẩn độ cho đến khi màu xanh đen biến mất.
\r\n\r\n4.2.4.2. Tính kết quả
\r\n\r\nTổng lượng đồng trong mẫu, X, biểu thị\r\nbằng phần trăm khối lượng (%) được tính theo công thức:
\r\n\r\nHàm lượng đồng trong đồng oxyclorua, X1,\r\nbiểu thị bằng phần trăm khối lượng (%) được tính theo công thức:
\r\n\r\nX1 = X –\r\nX’
\r\n\r\nHàm lượng hoạt chất đồng oxyclorua trong mẫu,\r\nX'1, biểu thị bằng phần trăm khối lượng (%) được tính theo công\r\nthức:
\r\n\r\nX'1 =
Trong đó:
\r\n\r\nX’ : là hàm lượng đồng trong tạp chất xác định\r\nđược theo 4.4 biểu thị bằng phần trăm khối lượng (%);
\r\n\r\n247,1 : là khối lượng phân tử của đồng\r\noxyclorua
\r\n\r\n63,5 : là khối lượng nguyên tử của đồng (1 ml\r\ndung dịch Na2S2O3 0,1 M tương đương với 0,0635\r\ng đồng)
\r\n\r\nV: là thể tích dung dịch chuẩn Na2S2O3\r\ndùng để chuẩn độ, tính bằng mililit (ml);
\r\n\r\nN: là nồng độ dung dịch Na2S2O3\r\nchuẩn (mol/l);
\r\n\r\nm: là khối lượng mẫu tính bằng gam (g);
\r\n\r\n4.3. Xác định tỷ suất lơ lửng
\r\n\r\n4.3.1. Cách tiến hành
\r\n\r\nCân lượng mẫu thử đủ để pha 250 ml dung dịch\r\nhuyền phù có nồng độ tương ứng với nồng độ sử dụng.
\r\n\r\nXác định tỷ suất lơ lửng theo TCVN 8050 :\r\n2009 và bổ sung như sau: Sau khi hút 225 ml dung dịch phía trên của cột chất\r\nlỏng, lắc đều, chuyển định lượng toàn bộ 25 ml dung dịch còn lại dưới đáy ống\r\nđong vào bình tam giác 250 ml bằng lượng nước tối thiểu, tráng ống đong và xác\r\nđịnh khối lượng hoạt chất theo (4.2) của tiêu chuẩn này.
\r\n\r\n4.3.2. Tính kết quả
\r\n\r\nTỷ suất lơ lửng, Y, biểu thị bằng phần\r\ntrăm (%) được tính theo công thức:
\r\n\r\nTrong đó
\r\n\r\n1,11 là hệ số tỷ lệ của thể tích toàn cột\r\nchất lỏng (250 ml) với thể tích dung dịch phía trên được hút ra (225 ml);
\r\n\r\nc là khối lượng hoạt chất đồng oxyclorua\r\ntrong toàn ống đong, tính bằng gam (g)
\r\n\r\nX1 là hàm lượng của\r\nđồng trong đồng oxyclorua đã xác định được, tính bằng phần trăm khối lượng (%);
\r\n\r\nb là khối lượng mẫu chuyển vào ống đong 250\r\nml, tính bằng gam (g);
\r\n\r\nq là khối lượng hoạt chất đồng trong 25 ml còn\r\nlại dưới đáy ống đong, tính bằng gam (g);
\r\n\r\nq1 là khối lượng hoạt\r\nchất đồng trong đồng oxyclorua còn lại dưới đáy ống đong, tính bằng gam (g);
\r\n\r\nV3 là thể tích dung\r\ndịch Na2S2O3 chuẩn dùng để chuẩn độ với mẫu\r\nthử, tính bằng mililit (ml);
\r\n\r\nN là nồng độ của dung dịch Na2S2O3 \r\nchuẩn, (mol/l)
\r\n\r\n4.4. Xác định hàm lượng đồng hòa tan trong\r\nnước, asen, chì, cadimi
\r\n\r\nXác định theo TCVN 10160:2013
\r\n\r\n4.5. Xác định độ pH
\r\n\r\nXác định độ pH theo TCVN 4543
\r\n\r\n4.6. Xác định độ mịn, độ bọt, độ thấm ướt
\r\n\r\nXác định theo TCVN 8050:2009
\r\n\r\n4.7. Xác định hao hụt khối lượng khi làm khô
\r\n\r\nXác định theo TCVN 10160:2013
\r\n\r\n4.8. Xác định độ bền bảo quản ở nhiệt độ cao
\r\n\r\nXác định độ bền ở nhiệt độ cao theo TCVN\r\n2741.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(Tham Khảo)
\r\n\r\nGIỚI\r\nTHIỆU HOẠT CHẤT ĐỒNG OXYCLORUA
\r\n\r\nA1. Công thức cấu tạo:
\r\n\r\n3Cu(OH)2.CuCl2
\r\n\r\nA2. Tên hoạt chất: Đồng oxyclorua
\r\n\r\nA3. Tên hóa học (Theo IUPAC): Copper oxychloride
\r\n\r\nA4. Công thức phân tử: Cl2Cu4H6O6
\r\n\r\nA5. Khối lượng phân tử: 427,1
\r\n\r\nA6. Độ hòa tan:
\r\n\r\nTan trong nước (ở pH7, 20 °C): < 10-5\r\nmg/l
\r\n\r\nKhông tan trong dung môi hữu cơ
\r\n\r\nTan trong dung dịch axit loãng tạo thành muối\r\nCu(II) và tan trong ammonium hydroxide tạo thành phức ion
\r\n\r\nA7. Dạng bên ngoài: Bột màu xanh da trời hoặc\r\nmàu xanh lá cây
\r\n\r\nA8. Độ bền: Rất bền trong môi trường trung tính,\r\nphân hủy trong môi trường kiềm nóng tạo thành đồng oxide.
\r\n\r\n\r\n\r\n
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM\r\nKHẢO
\r\n\r\n[1] CIPAC HANDBOOK, volume 1, 44/.0/1/M2/1.
\r\n\r\n[2] Danh mục thuốc bảo vệ thực vật được phép\r\nsử dụng tại Việt nam, 2012
\r\n\r\n[3] FAO Specifications for plant protection\r\nproducts, AGP:CP/251 thay thế AGP:CP/84, 1991
\r\n\r\n[4] Manual on the development and use of FAO\r\nand WHO specification for pesticides, First Edition, 2006
\r\n\r\n[5] The Pesticide Manual, Thirteenth edition,\r\n2003
\r\n\r\nFile gốc của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10158:2013 vè thuốc bảo vệ thực vật chứa hoạt chất đồng oxyclorua – Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10158:2013 vè thuốc bảo vệ thực vật chứa hoạt chất đồng oxyclorua – Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | TCVN10158:2013 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2013-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Nông nghiệp |
Tình trạng | Còn hiệu lực |