QUY\r\nCHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ KHẢO NGHIỆM GIÁ TRỊ CANH TÁC VÀ SỬ DỤNG CỦA GIỐNG\r\nCẢI BẮP
\r\nNational Technical Regulation on Testing for Value of Cultivation and Use of\r\nCabbage Varieties
Lời nói đầu
\r\n\r\nQCVN 01-120:2013/BNNPTNT được chuyển đổi từ\r\n10TCN 469:2001 theo quy định tại khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy\r\nchuẩn kỹ thuật và điểm a khoản 1 Điều 7 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày\r\n1/8/2007 của Chính phủ qui định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu\r\nchuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.
\r\n\r\nQCVN 01-120:2013/BNNPTNT do Trung tâm Khảo\r\nkiểm nghiệm giống, sản phẩm cây trồng Quốc gia, Cục trồng trọt biên soạn, Vụ\r\nKhoa học Công nghiệp và Môi trường trình duyệt, Bộ Nông nghiệp và Phát triển\r\nnông thôn ban hành tại Thông tư số 33/2013/TT-BNNPTNT ngày 21 tháng 6 năm 2013.
\r\n\r\n\r\n\r\n
QUY CHUẨN KỸ THUẬT\r\nQUỐC GIA VỀ KHẢO NGHIỆM GIÁ TRỊ CANH TÁC VÀ SỬ DỤNG CỦA GIỐNG CẢI BẮP
\r\n\r\nNational Technical\r\nRegulation on Testing for Value of Cultivation and Use of Cabbage Varieties
\r\n\r\n\r\n\r\n1.1. Phạm vi điều chỉnh
\r\n\r\nQuy chuẩn này quy định chỉ tiêu theo dõi,\r\nphương pháp đánh giá và yêu cầu quản lý khảo nghiệm giá trị canh tác và sử dụng\r\n(khảo nghiệm VCU) của giống cải bắp mới được chọn tạo trong nước và nhập\r\nnội.
\r\n\r\n1.2. Đối tượng áp dụng
\r\n\r\nQuy chuẩn này áp dụng cho các tổ chức, cá\r\nnhân có hoạt động liên quan đến khảo nghiệm VCU giống cải bắp mới.
\r\n\r\n1.3. Giải thích từ ngữ và các từ viết tắt
\r\n\r\n1.3.1. Giải thích từ ngữ
\r\n\r\nTrong Quy chuẩn này các từ ngữ dưới đây được\r\nhiểu như sau:
\r\n\r\n1.3.1.1. Giống khảo nghiệm: Là giống cải bắp mới\r\nđược đăng ký khảo nghiệm.
\r\n\r\n1.3.1.2. Giống đối chứng: Là giống cùng nhóm\r\nvới giống khảo nghiệm đã được công nhận là giống cây trồng mới hoặc là giống\r\nđang được gieo trồng phổ biến tại địa phương.
\r\n\r\n1.3.2. Các từ viết tắt
\r\n\r\nVCU: Value of Cuitivation and Use (giá trị canh\r\ntác và giá trị sử dụng).
\r\n\r\n1.4. Tài liệu viện dẫn.
\r\n\r\n1.4.1. QCVN 01-92:2012/BNNPTNT Quy chuẩn kỹ\r\nthuật quốc gia về khảo nghiệm tính khác biệt, tính đồng nhất và tính ổn định\r\ncủa giống cải bắp
\r\n\r\n1.4.2. TCVN 8812:2011 Hạt giống cải\r\nbắp-Yêu cầu kỹ thuật
\r\n\r\n\r\n\r\nĐể xác định giá trị canh tác và sử dụng của\r\ngiống cải bắp mới phải theo dõi, đánh giá các chỉ tiêu quy định ở Bảng 1.
\r\n\r\nBảng 1 - Các chỉ tiêu\r\ntheo dõi và phương pháp đánh giá
\r\n\r\n\r\n TT \r\n | \r\n \r\n Chỉ tiêu \r\n | \r\n \r\n Giai đoạn \r\n | \r\n \r\n Đơn vị tính/Điểm \r\n | \r\n \r\n Trạng thái biểu\r\n hiện \r\n | \r\n \r\n Phương pháp đánh\r\n giá \r\n | \r\n
\r\n 1. \r\n | \r\n \r\n Ngày gieo \r\n | \r\n \r\n Gieo \r\n | \r\n \r\n ngày \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2. \r\n | \r\n \r\n Ngày mọc \r\n | \r\n \r\n Mọc \r\n | \r\n \r\n ngày \r\n | \r\n \r\n Ngày có khoảng 50% số cây theo dõi có 2 lá\r\n mầm nhú khỏi mặt đất \r\n | \r\n \r\n Quan sát các cây trên luống gieo \r\n | \r\n
\r\n 3. \r\n | \r\n \r\n Ngày trồng \r\n | \r\n \r\n Cây con \r\n | \r\n \r\n ngày \r\n | \r\n \r\n Cây có 5-6 lá thật \r\n | \r\n \r\n Quan sát \r\n | \r\n
\r\n 4. \r\n | \r\n \r\n Ngày trải lá bàng \r\n | \r\n \r\n Giai đoạn trải lá bàng \r\n | \r\n \r\n ngày \r\n | \r\n \r\n Ngày có khoảng 50% số cây trên ô ở giai\r\n đoạn trải lá bàng \r\n | \r\n \r\n Quan sát các cây trên ô \r\n | \r\n
\r\n 5. \r\n | \r\n \r\n Cây: đường kính tán cây \r\n | \r\n \r\n Giai đoạn trải lá\r\n bàng \r\n | \r\n \r\n cm \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Đo 2 đường vuông góc qua tâm cây, lấy giá\r\n trị trung bình \r\n | \r\n
\r\n 6. \r\n | \r\n \r\n Lá ngoài: hình dạng phiến lá \r\n | \r\n \r\n Trải lá bàng \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n2 \r\n3 \r\n4 \r\n5 \r\n | \r\n \r\n Elip đứng \r\nOvan đứng \r\nTròn \r\nElip ngang \r\nHình trứng ngược \r\n | \r\n \r\n Quan sát trên lá ngoài đã phát triển đầy đủ\r\n của các cây trên ô \r\n | \r\n
\r\n 7. \r\n | \r\n \r\n Ngày bắt đầu cuốn bắp \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n ngày \r\n | \r\n \r\n Ngày có khoảng 50% số cây trên ô bắt đầu\r\n cuốn bắp \r\n | \r\n \r\n Quan sát các cây trên ô \r\n | \r\n
\r\n 8. \r\n | \r\n \r\n Cây: khối lượng \r\n | \r\n \r\n Giai đoạn chín thu\r\n hoạch \r\n | \r\n \r\n kg \r\n | \r\n \r\n Mặt trên của bắp căng nhẵn, mép lá trên\r\n cùng hơi cong ra phía ngoài \r\n | \r\n \r\n Cắt sát đất sau đó cân cả cây. Mỗi lần nhắc\r\n lấy số liệu của 10 cây và giá trị trung bình \r\n | \r\n
\r\n 9. \r\n | \r\n \r\n Bắp: khối lượng bắp \r\n | \r\n \r\n Giai đoạn chín thu\r\n hoạch \r\n | \r\n \r\n kg \r\n | \r\n \r\n Mặt trên của bắp căng nhẵn, mép lá trên\r\n cùng hơi cong ra phía ngoài \r\n | \r\n \r\n Lược bỏ các lá không cuốn, cân khối lượng\r\n bắp của 10 cây mẫu. Lấy số liệu của 10 bắp và giá trị trung bình \r\n | \r\n
\r\n 10. \r\n | \r\n \r\n Bắp: hình dạng theo mặt cắt dọc \r\n | \r\n \r\n Giai đoạn chín thu\r\n hoạch \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n2 \r\n3 \r\n4 \r\n5 \r\n6 \r\n7 \r\n | \r\n \r\n Elip hẹp ngang \r\nElip ngang \r\nTròn \r\nElip đứng \r\nHình trứng ngược \r\nOvan đứng \r\nOvan có góc đầu bắp \r\n | \r\n \r\n Cắt đôi chiều dọc của 10 bắp và quan sát. \r\n | \r\n
\r\n 11. \r\n | \r\n \r\n Bắp: chiều cao \r\n | \r\n \r\n Giai đoạn chín thu\r\n hoạch \r\n | \r\n \r\n cm \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Đo tại vị trí cao nhất của bắp. Lấy số liệu\r\n của 10 bắp và giá trị trung bình. \r\n | \r\n
\r\n 12. \r\n | \r\n \r\n Bắp: đường kính \r\n | \r\n \r\n Giai đoạn chín thu\r\n hoạch \r\n | \r\n \r\n cm \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Đo đường kính mặt cắt ngang phần lớn nhất\r\n của bắp. Thực hiện trên 10 cây mẫu. \r\n | \r\n
\r\n 13. \r\n | \r\n \r\n Bắp: độ bao bắp \r\n | \r\n \r\n Giai đoạn chín thu\r\n hoạch \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n2 \r\n3 \r\n | \r\n \r\n Hở \r\nBao một phần \r\nBao hoàn toàn \r\n | \r\n \r\n Quan sát cấu trúc kiểu xếp lá trên đỉnh\r\n bắp. \r\n | \r\n
\r\n 14. \r\n | \r\n \r\n Bắp: mầu của lá trong \r\n | \r\n \r\n Giai đoạn chín thu\r\n hoạch \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n2 \r\n3 \r\n4 \r\n | \r\n \r\n Trắng \r\nVàng \r\nXanh \r\nTím \r\n | \r\n \r\n Xem màu của lá thứ 7 tính từ lá bắp ngoài\r\n cùng giai đoạn chín thu hoạch. \r\n | \r\n
\r\n 15. \r\n | \r\n \r\n Bắp: tỉ lệ bắp cuốn \r\n | \r\n \r\n Giai đoạn chín thu\r\n hoạch \r\n | \r\n \r\n % \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Số bắp cuốn | \r\n
\r\n 16. \r\n | \r\n \r\n Bắp: độ chặt \r\n | \r\n \r\n Giai đoạn chín thu\r\n hoạch \r\n | \r\n \r\n g/cm3 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Tính theo công thức: \r\n- - G: khối lượng bắp (g) \r\n- H: chiều cao bắp (cm) \r\n- D: đường kính \r\n- P = g/cm3 (P càng cao bắp càng\r\n chặt thể hiện giống tốt) \r\n- 0.523 là hệ số quy đổi từ thể tích hình\r\n trụ sang hình cầu. \r\n(P càng tiến tới 1 thì bắp càng chặt) \r\n | \r\n
\r\n 17. \r\n | \r\n \r\n Thời gian sinh trưởng (thời gian từ gieo\r\n đến thu hoạch) \r\n | \r\n \r\n Giai đoạn chín thu\r\n hoạch \r\n | \r\n \r\n ngày \r\n | \r\n \r\n Mặt trên của bắp căng nhẵn, mép lá trên\r\n cùng hơi cong ra phía ngoài một chút tạo ra một chút gợn lá non ở mép giáp\r\n với lá ngoài đó. \r\n | \r\n \r\n Ngày có 50% số cây/ ô thu hoạch được. \r\n | \r\n
\r\n 18. \r\n | \r\n \r\n Năng suất sinh khối \r\n | \r\n \r\n Giai đoạn chín thu\r\n hoạch \r\n | \r\n \r\n kg/ô \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Thu hoạch toàn bộ số cây trên ô. Và tính\r\n khối lượng. Lấy 1 chữ số sau dấu phẩy \r\n | \r\n
\r\n 19. \r\n | \r\n \r\n Năng suất bắp \r\n | \r\n \r\n Giai đoạn chín thu\r\n hoạch \r\n | \r\n \r\n kg/ô \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Tính khối lượng bắp trên ô. Lấy 1 chữ số\r\n sau dấu phẩy \r\n | \r\n
\r\n 20. \r\n | \r\n \r\n Bệnh tứôi nhũn cải bắp Erwinia\r\n carotovora (Jones) Holland \r\n | \r\n \r\n Sau trồng 30, 45 và\r\n 60 ngày \r\n | \r\n \r\n Cấp 1 \r\nCấp 3 \r\nCấp 5 \r\nCấp 7 \r\nCấp 9 \r\n | \r\n \r\n <1% diện tích lá bị hại. \r\nTừ 1% đến 5% diện tích lá bị hại. \r\n>5% đến 25% diện tích lá bị hại. \r\n>25% đến 50% diện tích lá bị hại. \r\n>50% diện tích lá bị hại. \r\n | \r\n \r\n Điều tra trên toàn ô thí nghiệm \r\n | \r\n
\r\n 21. \r\n | \r\n \r\n Đốm lá vi khuẩn Xanthomonas campestris\r\n pv. campetris (Pammel) Dowson \r\n | \r\n \r\n Sau trồng 30, 45 và\r\n 60 ngày \r\n | \r\n \r\n Cấp 1 \r\nCấp 3 \r\nCấp 5 \r\nCấp 7 \r\nCấp 9 \r\n | \r\n \r\n <1% diện tích lá bị hại. \r\nTừ 1% đến 5% diện tích lá bị hại. \r\n>5% đến 25% diện tích lá bị hại. \r\n>25% đến 50% diện tích lá bị hại. \r\n>50% diện tích lá bị hại. \r\n | \r\n \r\n Điều tra trên toàn ô thí nghiệm \r\n | \r\n
\r\n 22. \r\n | \r\n \r\n Bệnh thối hạch cải bắp - Sclerotinia sclerotiorum\r\n (Lib) de Bary; \r\n | \r\n \r\n Sau trồng 30, 45 và\r\n 60 ngày \r\n | \r\n \r\n Cấp 1 \r\nCấp 3 \r\nCấp 5 \r\nCấp 7 \r\nCấp 9 \r\n | \r\n \r\n <1% diện tích lá bị hại. \r\nTừ 1% đến 5% diện tích lá bị hại. \r\n>5% đến 25% diện tích lá bị hại. \r\n>25% đến 50% diện tích lá bị hại. \r\n>50% diện tích lá bị hại. \r\n | \r\n \r\n Điều tra trên toàn ô thí nghiệm \r\n | \r\n
\r\n 23. \r\n | \r\n \r\n Bệnh đốm vòm- Alternaria brassicae\r\n Sace; \r\n | \r\n \r\n Sau trồng 30, 45 và\r\n 60 ngày \r\n | \r\n \r\n Cấp 1 \r\nCấp 3 \r\nCấp 5 \r\nCấp 7 \r\nCấp 9 \r\n | \r\n \r\n <1% diện tích lá bị hại. \r\nTừ 1% đến 5% diện tích lá bị hại. \r\n>5% đến 25% diện tích lá bị hại. \r\n>25% đến 50% diện tích lá bị hại. \r\n>50% diện tích lá bị hại. \r\n | \r\n \r\n Điều tra trên toàn ô thí nghiệm \r\n | \r\n
\r\n 24. \r\n | \r\n \r\n Sâu tơ Plutella xylostella Linnaeus \r\n | \r\n \r\n Sau trồng 30, 45 và\r\n 60 ngày \r\n | \r\n \r\n Cấp 1 \r\nCấp 2 Cấp 3 \r\n | \r\n \r\n Nhẹ (xuất hiện rải rác). \r\nTrung bình (phân bố dưới 1/3 của thân, lá). \r\nNặng (phân bố trên 1/3 của thân, lá) \r\n | \r\n \r\n Điều tra trên toàn ô thí nghiệm \r\n | \r\n
\r\n 25. \r\n | \r\n \r\n Sâu xanh bướm trắng hại rau cải Pieris\r\n rapae L. \r\n | \r\n \r\n Sau trồng 30, 45 và\r\n 60 ngày \r\n | \r\n \r\n Cấp 1 \r\nCấp 2 Cấp 3 \r\n | \r\n \r\n Nhẹ (xuất hiện rải rác). \r\nTrung bình (phân bố dưới 1/3 của thân, lá). \r\nNặng (phân bố trên 1/3 của thân, lá) \r\n | \r\n \r\n Điều tra trên toàn ô thí nghiệm \r\n | \r\n
\r\n 26. \r\n | \r\n \r\n Bọ nhảy sọc cong Phyilotreta striolata\r\n Fabricius \r\n | \r\n \r\n Sau trồng 30, 45 và\r\n 60 ngày \r\n | \r\n \r\n Cấp 1 \r\nCấp 2 Cấp 3 \r\n | \r\n \r\n Nhẹ (xuất hiện rải rác). \r\nTrung bình (phân bố dưới 1/3 của thân, lá). \r\nNặng (phân bố trên 1/3 của thân, lá) \r\n | \r\n \r\n Điều tra trên toàn ô thí nghiệm \r\n | \r\n
\r\n 27. \r\n | \r\n \r\n Rệp muội xám cải bắp (rệp cải, rệp muội\r\n xám) Brevicoryne brassicae L. \r\n | \r\n \r\n Sau trồng 30, 45 và\r\n 60 ngày \r\n | \r\n \r\n Cấp 1 \r\nCấp 2 Cấp 3 \r\n | \r\n \r\n Nhẹ (xuất hiện rải rác). \r\nTrung bình (phân bố dưới 1/3 của thân, lá). \r\nNặng (phân bố trên 1/3 của thân, lá) \r\n | \r\n \r\n Điều tra trên toàn ô thí nghiệm \r\n | \r\n
\r\n 28. \r\n | \r\n \r\n Khả năng chống chịu các điều kiện ngoại\r\n cảnh bất thuận \r\n | \r\n \r\n Khi gặp điều kiện\r\n bất thuận \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n3 \r\n5 \r\n7 \r\n\r\n \r\n
| \r\n \r\n Không bị hại. \r\nHại nhẹ nhưng phục hồi nhanh. \r\nHại trung bình, phục hồi chậm. \r\nHại nặng, hồi phục kém (sinh trưởng phát\r\n triển kém biểu hiện qua các bộ phận của cây: Héo, chuyển màu...) \r\nChết hoàn toàn \r\n | \r\n \r\n Đánh giá mức độ bị hại và khả năng phục hồi\r\n của cây sau khi bị hạn, nóng, úng, sương muối. Cho điểm theo thang điểm từ\r\n 1-9 \r\n | \r\n
\r\n 29. \r\n | \r\n \r\n Chất lượng sau thu hoạch: \r\n- Hàm lượng chất khô \r\n- Hàm lượng Vitamin C \r\n- Hàm lượng đường tổng số \r\n | \r\n \r\n Giai đoạn chín thu\r\n hoạch \r\n | \r\n \r\n \r\n
mg/100g \r\nmg/100g \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Phân tích một lần trong quá trình khảo\r\n nghiệm (khi tác giả có yêu cầu) theo phương pháp của phòng thử nghiệm được\r\n công nhận hoặc chỉ định (mẫu mang đi phân tích không để quá 2 ngày sau khi\r\n thu hoạch) \r\n | \r\n
\r\n 30. \r\n | \r\n \r\n Khẩu vị (độ giòn, ngọt) \r\n | \r\n \r\n Giai đoạn chín thu\r\n hoạch \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n2 \r\n3 \r\n4 \r\n5 \r\n | \r\n \r\n Rất ngon \r\nNgon \r\nTrung bình \r\nKém \r\nRất kém \r\n | \r\n \r\n Ngay sau khi thu hoạch về tiến hành luộc\r\n chín, thử nếm cảm quan rồi cho điểm. \r\n | \r\n
CHÚ THÍCH: Các tính trạng 8, 9, 10, 11,12.\r\nMỗi lần nhắc thực hiện trên 10 cây mẫu và tính giá trị trung bình
\r\n\r\nIII. PHƯƠNG PHÁP KHẢO\r\nNGHIỆM
\r\n\r\n3.1. Các bước khảo nghiệm
\r\n\r\n3.1.1. Khảo nghiệm cơ bản
\r\n\r\nTiến hành 3 vụ, trường hợp chỉ đề nghị công\r\nnhận cho 01 vụ thì phải qua ít nhất 2 vụ khảo nghiệm trùng tên.
\r\n\r\n3.1.2. Khảo nghiệm sản xuất
\r\n\r\nTiến hành 2 vụ, đồng thời với khảo nghiệm cơ\r\nbản hoặc sau 01 vụ khảo nghiệm cơ bản đối với những giống cải bắp có triển\r\nvọng.
\r\n\r\n3.2. Bố trí khảo nghiệm
\r\n\r\n3.2.1. Khảo nghiệm cơ bản
\r\n\r\n3.2.1.1. Bố trí thí nghiệm
\r\n\r\nTheo kiểu khối ngẫu nhiên hoàn chỉnh, 3 lần\r\nnhắc lại, Diện tích ô thí nghiệm là 13m2 (10m x 1,3m) kể cả rãnh.\r\nLên luống cao từ 25 cm đến 30 cm. Khoảng cách giữa các lần nhắc là 30cm. Xung\r\nquanh khu thí nghiệm có ít nhất 1 luống bảo vệ.
\r\n\r\nGiống có yêu cầu khảo nghiệm đặc thù được bố\r\ntrí khảo nghiệm riêng.
\r\n\r\n3.2.1.2. Giống khảo nghiệm
\r\n\r\n- Thời gian gửi giống: Theo quy định của cơ\r\nsở khảo nghiệm; khi gửi giống kèm theo Đăng ký khảo nghiệm và Tờ khai kỹ thuật\r\ntại Phụ lục B, C của Quy chuẩn này.
\r\n\r\n- Khối lượng hạt giống tối thiểu gửi khảo\r\nnghiệm và lưu mẫu: Vụ đầu là 40g/giống, các vụ sau 20g/giống.
\r\n\r\n- Chất lượng hạt giống: Tối thiểu phải tương\r\nđương cấp giống xác nhận theo TCVN 8812:2011. Giống khảo nghiệm không nên xử lý\r\nbằng bất cứ hình thức nào, trừ khi cơ sở khảo nghiệm cho phép hoặc yêu cầu
\r\n\r\n- Giống khảo nghiệm được phân nhóm theo thời gian\r\nsinh trưởng trong vụ đông xuân
\r\n\r\nNgắn ngày: nhỏ hơn 90 ngày
\r\n\r\nTrung ngày: từ 90 ngày đến 110 ngày
\r\n\r\nDài ngày: trên 110 ngày
\r\n\r\n3.2.1.3. Giống đối chứng
\r\n\r\nDo cơ sở khảo nghiệm lựa chọn, quyết định
\r\n\r\nChất lượng của hạt giống phải tương đương với\r\ngiống khảo nghiệm như quy định ở Mục 3.2.1.2.
\r\n\r\n3.2.2. Khảo nghiệm sản xuất
\r\n\r\n- Diện tích: Tối thiểu 500m2/giống/điểm,\r\ntổng diện tích khảo nghiệm sản xuất không vượt quá theo quy định của Bộ Nông\r\nnghiệp và Phát triển nông thôn.
\r\n\r\n- Giống đối chứng: Như quy định ở Mục\r\n3.2.1.3.
\r\n\r\n3.3. Quy trình kỹ thuật
\r\n\r\n3.3.1. Khảo nghiệm cơ bản
\r\n\r\n3.3.1.1. Thời vụ
\r\n\r\nTheo khung thời vụ tốt nhất với từng nhóm\r\ngiống tại địa phương nơi khảo nghiệm.
\r\n\r\n3.3.1.2. Kỹ thuật gieo ươm cây giống (Phụ lục\r\nA)
\r\n\r\n3.3.1.3. Yêu cầu về đất
\r\n\r\n- Đất làm thí nghiệm phải đại diện cho vùng\r\nsinh thái khảo nghiệm, tơi xốp có độ phì đồng đều, bằng phẳng, sạch cỏ dại và\r\nchủ động tưới tiêu. Đất làm thí nghiệm vụ trước không trồng các cây trồng thuộc\r\nhọ cải (Brassicaceae)
\r\n\r\n3.3.1.4. Mật độ và khoảng cách trồng
\r\n\r\nMỗi ô thí nghiệm chia làm 2 hàng, mật độ và\r\nkhoảng cách trồng phụ thuộc vào nhóm giống:
\r\n\r\nNhóm ngắn ngày: 56 cây, khoảng cách 50cm x\r\n35cm (cây cách cây)
\r\n\r\nNhóm trung ngày: 50 cây, khoảng cách 50cm x\r\n40cm
\r\n\r\nNhóm dài ngày: 44 cây, khoảng cách 50 cm x\r\n45cm
\r\n\r\n3.3.1.5. Phân bón
\r\n\r\n- Lượng phân bón cho 1 ha: Phân chuồng hoai\r\nmục từ 20 tấn đến 25 tấn hoặc phân hữu cơ khác với lượng quy đổi tương đương;\r\ntừ 120kg đến 150kg N, từ 100kg đến 120kg P2O5 và từ 75\r\nđến 90kg K2O. Tùy theo độ phì của đất, đặc tính của giống có thể\r\nđiều chỉnh mức phân bón cho phù hợp.
\r\n\r\n- Cách bón: Bón lót toàn bộ phân hữu cơ, toàn\r\nbộ phân lân và 1/3 lượng kali. Toàn bộ lượng đạm và kali còn lại chia đều bón\r\nthúc vào 3 lần xới vun.
\r\n\r\n3.3.1.6. Xới vun
\r\n\r\n- Xới vun kết hợp bón thúc 3 lần như sau:
\r\n\r\n+ Thúc lần 1: khi cây hồi xanh kết hợp vun\r\nxới nhẹ.
\r\n\r\n+ Thúc lần 2: khi cây trải lá bàng kết hợp\r\nxới vun cao.
\r\n\r\n+ Thúc lần 3: khi cây bắt đầu vào cuốn.
\r\n\r\n3.3.1.7. Tưới nước
\r\n\r\nTưới theo rãnh hoặc mặt luống. Giữ độ ẩm đất\r\nthường xuyên khoảng từ 70% đến 75% độ ẩm tối đa đồng ruộng.
\r\n\r\nChú ý: Luôn giữ ẩm cho cây, đặc biệt giai\r\nđoạn vào cuốn. Khi bắp đã cuốn chắc không nên tưới đẫm tránh hiện tượng nổ bắp.
\r\n\r\n3.3.1.8. Phòng trừ sâu bệnh
\r\n\r\nPhòng trừ sâu bệnh theo hướng dẫn của ngành\r\nbảo vệ thực vật (trừ những thí nghiệm khảo nghiệm quy định không sử dụng thuốc\r\nbảo vệ thực vật).
\r\n\r\n3.3.1.9. Thu hoạch
\r\n\r\nThời gian thu hoạch được xác định theo chỉ\r\ntiêu 18 tại Bảng 1
\r\n\r\nThu hoạch bắp vào buổi sáng, tránh dập nát,\r\nxây xát.
\r\n\r\n3.3.2. Khảo nghiệm sản xuất
\r\n\r\nÁp dụng quy trình kỹ thuật tiên tiến của địa\r\nphương nơi khảo nghiệm hoặc theo khảo nghiệm cơ bản ở Mục 3.2.1.
\r\n\r\n3.4. Phương pháp đánh giá
\r\n\r\n3.4.1. Khảo nghiệm cơ bản
\r\n\r\n3.4.1.1. Các chỉ tiêu được theo dõi trong\r\nđiều kiện đồng ruộng bình thường. Riêng các chỉ tiêu về tính chống chịu của\r\ngiống với sâu bệnh hại hoặc điều kiện ngoại cảnh bất thuận (hạn, úng, nóng ...)\r\nkhi có yêu cầu thì bố trí thí nghiệm riêng với các điều kiện nhân tạo.
\r\n\r\n3.4.1.2. Các chỉ tiêu được theo dõi, đánh giá\r\nvào những giai đoạn sinh trưởng thích hợp của cây cải bắp theo quy định ở Bảng\r\n1.
\r\n\r\n3.4.2. Khảo nghiệm sản xuất
\r\n\r\nTheo dõi, đánh giá các chỉ tiêu sau:
\r\n\r\n- Thời gian sinh trưởng (ngày): Tính số ngày\r\ntừ nảy mầm đến khi 50% số cây chín thu hoạch.
\r\n\r\n- Năng suất (tấn/ha): Cân khối lượng thực thu\r\ntrên diện tích khảo nghiệm, sau đó quy ra năng suất tấn/ha.
\r\n\r\n- Đặc điểm giống: Nhận xét về sinh trưởng,\r\nmức độ nhiễm sâu bệnh và khả năng thích ứng với điều kiện địa phương nơi khảo\r\nnghiệm.
\r\n\r\n- Ý kiến của người khảo nghiệm: Có hoặc không\r\nchấp nhận giống mới.
\r\n\r\n3.5. Báo cáo kết quả khảo nghiệm: Theo mẫu tại Phụ lục\r\nD, E của Quy chuẩn này.
\r\n\r\n\r\n\r\nKhảo nghiệm VCU giống cải bắp để công nhận\r\ngiống cây trồng mới được thực hiện theo quy định tại Pháp lệnh giống cây trồng\r\nngày 24 tháng 3 năm 2004 và Quyết định số 95/2007/QĐ-BNN ngày 27 tháng 11 năm\r\n2007 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về công nhận giống\r\ncây trồng nông nghiệp mới.
\r\n\r\n\r\n\r\n5.1. Cục Trồng trọt có trách nhiệm hướng dẫn\r\nvà kiểm tra thực hiện Quy chuẩn này. Căn cứ vào yêu cầu quản lý giống cải bắp,\r\nCục Trồng trọt có trách nhiệm kiến nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền sửa đổi,\r\nbổ sung Quy chuẩn này.
\r\n\r\n5.2. Trong trường hợp các tiêu chuẩn, quy\r\nchuẩn kỹ thuật, quy định viện dẫn tại Quy chuẩn này có sự thay đổi, bổ sung\r\nhoặc được thay thế thì thực hiện theo quy định tại văn bản mới./.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
HƯỚNG\r\nDẪN GIEO ƯƠM CÂY GIỐNG
\r\n\r\n1. Kỹ thuật trong vườn ươm
\r\n\r\nChọn đất thịt nhẹ, thoát nước tốt, không chua\r\n(pH KCI = 6-6,5). Đất được phơi ải, cày bừa kỹ đảm bảo tơi xốp, sạch\r\ncỏ. Không gieo ươm trên đất đã trồng các cây họ thập tự ở vụ trước. Lên luống\r\ncao từ 25cm đến 30cm, mặt luống rộng từ 0,8m đến 1m.
\r\n\r\nPhân bón cho 10m2 vườn ươm từ 25kg\r\nđến 30 kg phân hữu cơ + 1 kg vôi bột + 0,4-0,5 kg supelân. Gieo hạt với mật độ\r\ntừ 2,5g đến 3,0g hạt/m2. Gieo đều để đảm bảo khoảng cách cây cách\r\ncây từ 3cm đến 5cm. Sau khi gieo hạt xong rắc một lớp đất bột kín hạt, phủ một\r\nlớp rơm đã được cắt ngắn hoặc trấu rồi tưới đủ ẩm.
\r\n\r\nChăm sóc: Sau khi gieo hạt tưới nước sạch đủ\r\nẩm (độ ẩm từ 70 đến 75%) trong khoảng từ 3 đến 5 ngày đầu (mỗi ngày 2 lần vào\r\nbuổi sáng và buổi chiều). Khi hạt nảy mầm ngừng tưới 1 đến 2 ngày, sau đó cách\r\n1 ngày tưới một lần. Trước khi ra ngôi 10 ngày, giảm dần lượng nước tưới, ngừng\r\ntưới nước trước khi nhổ xuất vườn từ 3 đến 4 ngày. Tưới ẩm trước khi nhổ cây\r\ncon từ 1 giờ đến 2 giờ.
\r\n\r\nPhòng trừ sâu bệnh theo hướng dẫn của ngành\r\nbảo vệ thực vật. Chú ý các sâu bệnh hại chính trong vườn ươm (sâu tơ, sâu xanh,\r\nrệp, bọ nhảy, bệnh lở cổ rễ....)
\r\n\r\nRa ngôi, trồng khi cây có từ 4 đến 6 lá thật\r\n(tuổi cây giống từ 20 đến 30 ngày).
\r\n\r\n2. Kỹ thuật gieo trên khay
\r\n\r\nDùng khay nhựa hoặc khay xốp
\r\n\r\nTùy theo điều kiện của cơ sở khảo nghiệm, hỗn\r\nhợp giá thể đưa vào khay có thể trộn theo công thức sau:
\r\n\r\n1. Đất: Bột xơ dừa: Phân hữu cơ theo tỷ lệ\r\nkhối lượng 1:1:1.
\r\n\r\n2. Đất: Trấu hun: Phân hữu cơ theo tỷ lệ khối\r\nlượng 4:3:3.
\r\n\r\nGieo hạt, chăm sóc và ra ngôi như kỹ thuật\r\ntrong vườn ươm.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ\r\nNGHĨA VIỆT NAM
\r\nĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc
\r\n--------------
….,\r\nngày tháng năm 20....
\r\n\r\nĐĂNG KÝ KHẢO NGHIỆM\r\nVCU GIỐNG CẢI BẮP
\r\n\r\nKính gửi: (Tên cơ sở khảo\r\nnghiệm)
\r\n\r\n1. Tên tổ chức, cá nhân đăng ký:
\r\n\r\nĐịa chỉ:
\r\n\r\nĐiện\r\nthoại: \r\nFax: \r\nEmail:
\r\n\r\n2. Nội dung đăng ký khảo nghiệm:
\r\n\r\nVụ khảo\r\nnghiệm: \r\nNăm:
\r\n\r\n\r\n TT \r\n | \r\n \r\n Tên giống \r\n | \r\n \r\n Hình thức khảo\r\n nghiệm* \r\n | \r\n \r\n Số điểm khảo nghiệm \r\n | \r\n \r\n Địa điểm \r\n | \r\n \r\n Diện tích \r\n | \r\n \r\n Ghi chú \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
Chú thích:* Khảo nghiệm cơ bản, khảo\r\nnghiệm sản xuất
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Đại điện tổ chức,\r\n cá nhân đăng ký khảo nghiệm | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
1. Tên giống đăng ký khảo nghiệm
\r\n\r\n- Tên đăng ký chính thức:
\r\n\r\n- Tên gốc nếu là giống nhập nội:
\r\n\r\n- Tên gọi khác nếu có:
\r\n\r\n2. Nguồn gốc và phương pháp chọn tạo giống
\r\n\r\n2.1. Chọn tạo trong nước
\r\n\r\n- Nguồn gốc (vật liệu tạo giống, bố mẹ nếu là\r\ngiống lai):
\r\n\r\n- Phương pháp chọn tạo:
\r\n\r\n2.2. Nhập nội
\r\n\r\n- Xuất xứ:
\r\n\r\n- Thời gian nhập nội:
\r\n\r\n3. Đặc điểm chính của giống
\r\n\r\n- Thời gian sinh trưởng\r\n(ngày), \r\nvụ:
\r\n\r\n- Đường kính bắp:
\r\n\r\n- Màu sắc lá trong của bắp
\r\n\r\n- Dạng bắp theo mặt cắt dọc:
\r\n\r\n- Khối lượng bắp trung bình:
\r\n\r\n- Năng suất:
\r\n\r\n- Khả năng chống chịu:
\r\n\r\n4. Giống đối chứng
\r\n\r\n5. Yêu cầu kỹ thuật khác (nếu có)
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n ……………, ngày……\r\n tháng…… năm ………. | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
BÁO\r\nCÁO KẾT QUẢ KHẢO NGHIỆM CƠ BẢN GIỐNG CẢI BẮP
\r\n\r\n1. Vụ khảo\r\nnghiệm \r\nNăm
\r\n\r\n2. Địa điểm:
\r\n\r\n3. Cơ quan thực hiện:
\r\n\r\nCán bộ thực\r\nhiện: \r\nĐiện thoại
\r\n\r\n5. Số giống khảo nghiệm:
\r\n\r\n6. Giống đối chứng
\r\n\r\n7. Ngày\r\ngieo: \r\nNgày trồng: \r\nNgày thu hoạch:
\r\n\r\n8. Diện tích ô thí nghiệm:\r\n m2,\r\nkích thước ô:\r\n m\r\nx m
\r\n\r\n9. Số lần nhắc lại:
\r\n\r\n10. Loại đất\r\ntrồng: \r\nCây trồng trước:
\r\n\r\n11. Phân bón cho 1 ha: Ghi rõ loại phân và\r\nsố lượng đã sử dụng
\r\n\r\n12. Phòng trừ sâu bệnh: Ghi rõ ngày tiến\r\nhành, loại thuốc và nồng độ sử dụng
\r\n\r\n13. Tóm tắt ảnh hưởng của thời tiết đến thí\r\nnghiệm
\r\n\r\n14. Số liệu kết quả khảo nghiệm (ghi đầy đủ, chính\r\nxác vào Bảng 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7 dưới đây).
\r\n\r\nBảng 1. Các giai đoạn\r\nsinh trưởng, phát triển
\r\n\r\n\r\n Tên giống \r\n | \r\n \r\n Giai đoạn vườn ươm \r\n | \r\n \r\n Giai đoạn vườn sản\r\n xuất \r\n | \r\n |||
\r\n Gieo đến mọc (ngày) \r\n | \r\n \r\n Mọc đến ra ngôi\r\n (ngày) \r\n | \r\n \r\n Mọc đến trải lá\r\n bàng (ngày) \r\n | \r\n \r\n Mọc đến cuốn bắp\r\n (ngày) \r\n | \r\n \r\n Mọc đến chín thu\r\n hoạch (ngày) \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
Bảng 2. Một số đặc\r\nđiểm hình thái
\r\n\r\n\r\n Tên giống \r\n | \r\n \r\n Đường kính tán cây\r\n (cm) \r\n | \r\n \r\n Hình dạng phiến lá\r\n ngoài (1-5) \r\n | \r\n \r\n Hình dạng theo mặt\r\n cắt dọc của bắp (1 -7) \r\n | \r\n \r\n Độ bao bắp (1-3) \r\n | \r\n \r\n Màu của lá trong\r\n bắp | \r\n \r\n Độ chặt bắp (g/cm3) \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
Bảng 3. Mức độ nhiễm\r\nsâu bệnh hại chính
\r\n\r\n\r\n Tên giống \r\n | \r\n \r\n Bệnh thối nhũn bắp\r\n cải (1-9) \r\n | \r\n \r\n Bệnh đốm lá vi\r\n khuẩn | \r\n \r\n Bệnh thối hạch bắp\r\n cải (1-9) \r\n | \r\n \r\n Bệnh đốm vòm | \r\n \r\n Sâu tơ (1-5) \r\n | \r\n \r\n Sâu xanh, bướm\r\n trắng | \r\n \r\n Bọ nhảy sọc cong\r\n (1-3) \r\n | \r\n \r\n Rệp muội xám (1-3) \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
Bảng 4 - Khả năng\r\nchống chịu điều kiện ngoại cảnh bất thuận
\r\n\r\n\r\n Tên giống \r\n | \r\n \r\n Chịu nóng \r\n | \r\n \r\n Chịu lạnh \r\n | \r\n \r\n Chịu hạn \r\n | \r\n \r\n Chịu úng \r\n | \r\n ||||
\r\n Ngày quan sát \r\n | \r\n \r\n Điểm | \r\n \r\n Ngày quan sát \r\n | \r\n \r\n Điểm | \r\n \r\n Ngày quan sát \r\n | \r\n \r\n Điểm | \r\n \r\n Ngày quan sát \r\n | \r\n \r\n Điểm | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
Bảng 5. Các yếu tố\r\ncấu thành năng suất
\r\n\r\n\r\n Tên giống \r\n | \r\n \r\n Số cây cho thu\r\n hoạch \r\n | \r\n \r\n Khối lượng cây | \r\n \r\n Khối | \r\n \r\n Chiều cao bắp (cm) \r\n | \r\n \r\n Đường kính bắp (cm) \r\n | \r\n \r\n Tỉ lệ bắp cuốn (%) \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
Bảng 6. Năng suất\r\nthực thu
\r\n\r\n\r\n Tên giống \r\n | \r\n \r\n Năng suất sinh khối\r\n (kg/ô) \r\n | \r\n \r\n Năng suất bắp thực\r\n thu (kg/ô) \r\n | \r\n ||||
\r\n Lần 1 \r\n | \r\n \r\n Lần 2 \r\n | \r\n \r\n Lần 3 \r\n | \r\n \r\n Lần 1 \r\n | \r\n \r\n Lần 2 \r\n | \r\n \r\n Lần 3 \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
Bảng 7. Một số chỉ\r\ntiêu chất lượng bắp sau thu hoạch
\r\n\r\n\r\n Tên giống \r\n | \r\n \r\n Hàm lượng chất khô\r\n (%) \r\n | \r\n \r\n Hàm lượng Vitamin C\r\n (mg/100g) \r\n | \r\n \r\n Hàm lượng đường\r\n tổng số (mg/100g) \r\n | \r\n \r\n Khẩu vị (độ giòn,\r\n ngọt., điểm 1-9) \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
Nhận xét tóm tắt ưu điểm, nhược điểm chính\r\ncủa các giống khảo nghiệm. Sơ bộ xếp loại từ tốt đến xấu theo từng nhóm.
\r\n\r\n16. Kết luận và đề nghị
\r\n\r\n- Kết luận:
\r\n\r\n- Đề nghị:
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n
| \r\n \r\n ………., ngày …..\r\n tháng ……. năm ….. | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
BÁO\r\nCÁO KẾT QUẢ KHẢO NGHIỆM SẢN XUẤT GIỐNG CẢI BẮP
\r\n\r\n1. Vụ khảo\r\nnghiệm: \r\nNăm:
\r\n\r\n2. Địa điểm khảo nghiệm:
\r\n\r\n3. Tên người khảo nghiệm:
\r\n\r\n4. Tên giống khảo nghiệm:
\r\n\r\n5. Giống đối chứng:
\r\n\r\n6. Ngày\r\ngieo: \r\nNgày thu hoạch:
\r\n\r\n7. Diện tích khảo nghiệm (m2):
\r\n\r\n8. Đặc điểm đất đai:
\r\n\r\n9. Mật độ trồng:
\r\n\r\n10. Phân bón: ghi cụ thể liều\r\nlượng và chủng loại phân bón đã sử dụng
\r\n\r\n11. Đánh giá chung:
\r\n\r\n\r\n Tên giống \r\n | \r\n \r\n Thời gian sinh\r\n trưởng (ngày) \r\n | \r\n \r\n Năng suất bắp (tấn/ha) \r\n | \r\n \r\n Nhận xét chung (Sinh trưởng, sâu\r\n bệnh, tính thích ứng của giống khảo nghiệm...). \r\n | \r\n \r\n Ý kiến của người\r\n thực hiện thí nghiệm khảo nghiệm SX | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
12. Kết luận và đề nghị:
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n Xác nhận của địa\r\n phương \r\n | \r\n \r\n …………., ngày ……..\r\n tháng …… năm …... | \r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
Từ khóa: Quy chuẩn QCVN01-120:2013/BNNPTNT, Quy chuẩn số QCVN01-120:2013/BNNPTNT, Quy chuẩn QCVN01-120:2013/BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Quy chuẩn số QCVN01-120:2013/BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Quy chuẩn QCVN01 120:2013 BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, QCVN01-120:2013/BNNPTNT
File gốc của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 01-120:2013/BNNPTNT về khảo nghiệm giá trị canh tác và sử dụng của giống cải bắp do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành đang được cập nhật.
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 01-120:2013/BNNPTNT về khảo nghiệm giá trị canh tác và sử dụng của giống cải bắp do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Số hiệu | QCVN01-120:2013/BNNPTNT |
Loại văn bản | Quy chuẩn |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2013-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Nông nghiệp |
Tình trạng | Còn hiệu lực |