Ethanol for industrial use - Methods\r\nof test - Part 10: Estimation of hydrocarbon content - Distillation method
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nTCVN 9637-10:2013 hoàn toàn tương đương với ISO 1388-10:1981.
\r\n\r\nTCVN 9637-10:2013 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC47 Hóa học biên\r\nsoạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ khoa học và Công nghệ\r\ncông bố.
\r\n\r\nBộ tiêu chuẩn TCVN 9637 (ISO 1388), Ethanol sử dụng trong\r\ncông nghiệp - Phương pháp thử, gồm các tiêu chuẩn sau:
\r\n\r\n- TCVN 9637-1 (ISO 1388-1), Quy định chung.
\r\n\r\n- TCVN 9637-2 (ISO 1388-2), Phát hiện tính kiềm hoặc xác\r\nđịnh độ acid bằng phenolphtalein.
\r\n\r\n- TCVN 9637-3 (ISO 1388-3), Xác định các hợp chất carbonyl;\r\ncó hàm lượng nhỏ - Phương pháp đo quang.
\r\n\r\n- TCVN 9637-4 (ISO 1388-4), Xác định các hợp chất\r\ncarbonyl có hàm lượng trung bình - Phương pháp chuẩn độ.
\r\n\r\n- TCVN 9637-5 (ISO 1388-5), Xác định hàm lượng aldehyd -\r\nPhương pháp so màu bằng mắt.
\r\n\r\n- TCVN 9637-6 (ISO 1388-6), Phép thử khả năng trộn lẫn\r\nvới nước.
\r\n\r\n- TCVN 9637-7 (ISO 1388-7), Xác định hàm lượng methanol\r\n[hàm lượng methanol từ 0,01% đến 0,20% (theo thể tích)] - Phương pháp đo quang.
\r\n\r\n- TCVN 9637-8 (ISO 1388-8), Xác định hàm lượng methanol\r\n[hàm lượng methanol từ 0,10% đến 1,50% (theo thể tích)] - Phương pháp so màu\r\nbằng mắt.
\r\n\r\n- TCVN 9637-9 (ISO 1388-9), Xác định hàm lượng este -\r\nPhương pháp chuẩn độ sau khi xà phòng hóa.
\r\n\r\n- TCVN 9637-10 (ISO 1388-10), Xác định hàm lượng các\r\nhydrocarbon - Phương pháp chưng cất.
\r\n\r\n- TCVN 9637-11 (ISO 1388-11), Phép thử phát hiện futural.
\r\n\r\n- TCVN 9637-12 (ISO 1388-12), Xác định thời gian oxy hóa\r\nbằng permanganat.
\r\n\r\n\r\n\r\n
ETHANOL SỬ DỤNG TRONG CÔNG NGHIỆP -\r\nPHƯƠNG PHÁP THỬ - PHẦN 10: XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG CÁC HYDROCARBON - PHƯƠNG PHÁP\r\nCHƯNG CẤT
\r\n\r\nEthanol for industrial use - Methods\r\nof test - Part 10: Estimation of hydrocarbon content - Distillation method
\r\n\r\n\r\n\r\nTiêu chuẩn này quy định phương pháp chưng cất để xác định hàm\r\nlượng hydrocarbon của ethanol sử dụng trong công nghiệp.
\r\n\r\nTiêu chuẩn này được áp dụng cùng với TCVN 9637-1 (ISO\r\n1388-1) (Xem phụ lục A).
\r\n\r\n\r\n\r\nChưng cất phần mẫu thử có nước, thêm vào phần cất dung dịch\r\nnatri chloride bão hòa và đo thể tích của các hydrocarbon không hòa tan được.
\r\n\r\n\r\n\r\nTrong quá trình phân tích, chỉ sử dụng thuốc thử có cấp tinh\r\nkhiết phân tích và nước cất hoặc nước có độ tinh khiết tương đương.
\r\n\r\n3.1. Natri chloride, dung dịch bão hòa ở nhiệt độ môi trường.
\r\n\r\n\r\n\r\nThiết bị, dụng cụ thông thường trong phòng thí nghiệm và
\r\n\r\n4.1. Bình chưng cất, đáy tròn, dung tích 4000 ml.
\r\n\r\n4.2. Cột phân đoạn Hempel, chiều cao nhồi 230 mm, thể hiện như trong Hình 1,\r\nđược nhồi hạt thủy tinh có đường kính từ 10 mm đến 12 mm.
\r\n\r\n4.3. Ống ngưng Liebig, chiều dài bao danh nghĩa 400 mm, được gắn ống nối thủy\r\ntinh nhám.
\r\n\r\n4.4. Bình hứng để xác định hàm lượng hydrocarbon, thể hiện như trong Hình 2.
\r\n\r\nKích thước bằng milimét
\r\n\r\nHình 1 - Cột tinh cất Hempel (4.2)
\r\n\r\nHình 2 - Bình hứng để xác định hàm\r\nlượng các hydrocarbon (4.4)
\r\n\r\n\r\n\r\n5.1. Phẫn mẫu thử
\r\n\r\nLấy 1500 ml ± 1ml mẫu phòng thử nghiệm.
\r\n\r\n5.2. Phép xác định
\r\n\r\nRót phần mẫu thử (5.1) trong bình chưng cất (4.1) và thêm\r\n1500 ml nước. Nối cột phân đoạn (4.2) vào bình chưng cất và nối nhánh bên vào\r\nống ngưng Liebig (4.3) khít với ống nối thủy tinh nhám. Gia nhiệt bình chưng\r\ncất sao cho tốc độ chưng cất không quá 30 giọt/phút và thu sản phẩm vào bình\r\nhứng (4.4). Khi sản phẩm cất đến vạch mức trên phần thót lại của bình hứng\r\n(khoảng 13 ml sản phẩm cất), dừng chưng cất lại. Thêm đủ dung dịch natri\r\nchloride (3.1) vào bình hứng sao cho mức chất lỏng nằm giữa vạch chia 1 ml và 2\r\nml.
\r\n\r\nTrộn đều các chất trong bình hứng bằng cách quay, chú ý\r\nkhông úp ngược bình. Để yên cho đến khi chất lỏng tách ra thành các lớp. Nếu\r\ncần, xoay bình hứng lần nữa tách những giọt của pha hydrocarbon dính trên thành\r\nbình của bình hứng. Đọc thể tích phía trên trong thang chia độ của bình hứng.
\r\n\r\n\r\n\r\nDùng biểu đồ trong Hình 3, xác định được hàm lượng\r\nhydrocarbon theo phần trăm thể tích tương ứng với thể tích của chất lỏng trong\r\nlớp phía trên (5.2).
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Hình 3 là đồ thị thực nghiệm, nó phản ánh thực tế\r\nlà toàn bộ hàm lượng hydrocarbon của phần mẫu không cất được trong 13 ml đầu tiên\r\ncủa sản phẩm cất. Đồ thị là không tuyến tính bởi vì tốc độ chưng cất của\r\nhydrocarbon từ mẫu là không tỷ lệ thuận với hàm lượng hydrocarbon.
\r\n\r\nThể tích lớp trên, ml
\r\n\r\nHình 3 - Đồ thị để xác định hàm\r\nlượng hydrocarbon
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(Tham khảo)
\r\n\r\nCác\r\nTCVN liên quan đến ethanol sử dụng trong công nghiệp
\r\n\r\n- TCVN 9637-1 (ISO 1388-1), Quy định chung.
\r\n\r\n- TCVN 9637-2 (ISO 1388-2), Phát hiện tính kiềm hoặc xác\r\nđịnh độ acid bằng phenolphtalein.
\r\n\r\n- TCVN 9637-3 (ISO 1388-3), Xác định các hợp chất carbonyl;\r\ncó hàm lượng nhỏ - Phương pháp đo quang.
\r\n\r\n- TCVN 9637-4 (ISO 1388-4), Xác định các hợp chất\r\ncarbonyl có hàm lượng trung bình - Phương pháp chuẩn độ.
\r\n\r\n- TCVN 9637-5 (ISO 1388-5), Xác định hàm lượng aldehyd -\r\nPhương pháp so màu bằng mắt.
\r\n\r\n- TCVN 9637-6 (ISO 1388-6), Phép thử khả năng trộn lẫn\r\nvới nước.
\r\n\r\n- TCVN 9637-7 (ISO 1388-7), Xác định hàm lượng methanol\r\n[hàm lượng methanol từ 0,01% đến 0,20% (theo thể tích)] - Phương pháp đo quang.
\r\n\r\n- TCVN 9637-8 (ISO 1388-8), Xác định hàm lượng methanol\r\n[hàm lượng methanol từ 0,10% đến 1,50% (theo thể tích)] - Phương pháp so màu\r\nbằng mắt.
\r\n\r\n- TCVN 9637-9 (ISO 1388-9), Xác định hàm lượng este -\r\nPhương pháp chuẩn độ sau khi xà phòng hóa.
\r\n\r\n- TCVN 9637-10 (ISO 1388-10), Xác định hàm lượng các\r\nhydrocarbon - Phương pháp chưng cất.
\r\n\r\n- TCVN 9637-11 (ISO 1388-11), Phép thử phát hiện futural.
\r\n\r\n- TCVN 9637-12 (ISO 1388-12), Xác định thời gian oxy hóa\r\nbằng permanganat.
\r\n\r\nFile gốc của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9637-10:2013 (ISO 1388-10:1981) về Ethanol sử dụng trong công nghiệp – Phương pháp thử – Phần 10: Xác định hàm lượng các hydrocarbon – Phương pháp chưng cất đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9637-10:2013 (ISO 1388-10:1981) về Ethanol sử dụng trong công nghiệp – Phương pháp thử – Phần 10: Xác định hàm lượng các hydrocarbon – Phương pháp chưng cất
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | TCVN9637-10:2013 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2013-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Hóa chất |
Tình trạng | Còn hiệu lực |