CÂY\r\nGIỐNG CAM, QUÝT, BƯỞI – YÊU CẦU KỸ THUẬT
\r\n\r\nOrange, Mandarin and\r\nPummelo Grafted Seedling – Technical requirements
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nTCVN 9032:2013 do Viện Nghiên cứu R au\r\nquả biên soạn, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị, Tổng cục Tiêu\r\nchuẩn đo lường chất lượng thẩm định, Bộ khoa học và Công nghệ công bố.
\r\n\r\n\r\n\r\n
CÂY GIỐNG CAM, QUÝT,\r\nBƯỞI – YÊU CẦU KỸ THUẬT
\r\n\r\nOrange, Mandarin and\r\nPummelo Grafted Seedling – Technical requirements
\r\n\r\n\r\n\r\nTiêu chuẩn này quy định yêu cầu kỹ thuật của\r\ncây giống cây ăn quả thuộc 3 chủng loại: cam (Citrus sinensis), quýt\r\n(Citrus reticulata), cam Sành (Citrus nobilis Lour) và bưởi (Citrus grandish)\r\nnhân giống bằng phương pháp ghép.
\r\n\r\n\r\n\r\nTrong tiêu chuẩn này, các từ ngữ dưới đây\r\nđược hiểu như sau:
\r\n\r\n2.1. Cây đầu dòng (Elite trees)
\r\n\r\nCây có năng suất, chất lượng cao và ổn định,\r\ntính chống chịu tốt hơn hẳn các cây khác trong quần thể một giống (giống địa\r\nphương, giống mới chọn tạo, giống nhập nội) được cơ quan có thẩm quyền bình tuyển\r\nvà được công nhận để làm nguồn vật liệu nhân giống.
\r\n\r\n2.2. Vườn cây đầu dòng (Budwood orchards)
\r\n\r\nVườn cây được nhân bằng phương pháp vô tính\r\ntừ cây đầu dòng; được cơ quan có thẩm quyền thẩm định và công nhận để làm nguồn\r\nvật liệu nhân giống.
\r\n\r\n2.3. Cây giống cây có múi sạch bệnh (Free\r\ndisease citrus seedling)
\r\n\r\nCây giống không tiềm ẩn các bệnh nguy hiểm do\r\ncác loại virus, vi khuẩn gây ra, đặc biệt là các bệnh Greening và Tristeza.
\r\n\r\n2.4. Cây giống cấp So (So\r\nSeedling)
\r\n\r\nCây được nhân giống vô tính từ cây đầu dòng\r\ncây có múi, được kiểm tra và xác nhận không mang mầm bệnh Greening và bệnh\r\nTristeza. Cây So được sử dụng khai thác vật liệu nhân giống sản xuất\r\ncây S1.
\r\n\r\n2.5. Cây giống cấp S1 (S1\r\nSeeding)
\r\n\r\nCây được nhân giống vô tính từ cây So,\r\nđược kiểm tra và xác nhận không mang mầm bệnh Greening và bệnh Tristeza. Cây S1\r\nđược sử dụng khai thác vật liệu nhân giống sản xuất cây S2.
\r\n\r\n2.6. Cây giống cấp S2 (S2 Seeding)
\r\n\r\nCây được nhân giống vô tính từ cây S1,\r\nđược kiểm tra và xác nhận không mang mầm bệnh Greening và bệnh Tristeza. Cây S2\r\nđược trồng lấy quả, không sử dụng khai thác vật liệu nhân giống.
\r\n\r\n2.7. Vật liệu nhân giống (Propagating\r\nmaterials)
\r\n\r\nCành, mắt ghép sạch bệnh được khai thác từ So,\r\nS1 trồng trong nhà lưới cách ly môi giới truyền bệnh.
\r\n\r\n3. Yêu cầu kỹ thuật\r\ncây giống ghép
\r\n\r\n3.1. Yêu cầu đối với bầu cây
\r\n\r\n3.1.1. Hỗn hợp làm bầu:
\r\n\r\nHỗn hợp bầu phải tơi xốp (độ xốp từ 20 đến\r\n25%), thoáng khí và có khả năng giữ ẩm tốt và đủ nguồn dinh dưỡng. Nguyên liệu\r\nchính để làm hỗn hợp cần đảm bảo các yêu cầu sau:
\r\n\r\n- Đất: đất thịt có hàm lượng mùn trên 3% hoặc\r\nđất phù sa ven sông không nhiễm phèn, mặn được phơi khô, đập nhỏ.
\r\n\r\n- Cát: có kích thước hạt từ 0,05 mm đến 0,5\r\nmm tương đương với cát vàng.
\r\n\r\n- Chất độn hữu cơ: mùn cưa, xơ dừa, trấu hun,\r\nrơm rạ, lõi bắp ngô, vỏ đậu, vỏ cây nghiền hoặc than bùn hoạt hóa.
\r\n\r\n- Trước hoặc sau khi đóng bầu và trước khi\r\ngieo hạt làm gốc ghép, giá thể ruột bầu cần được xử lý bằng thuốc trừ nấm.
\r\n\r\n3.1.2. Yêu cầu về túi bầu
\r\n\r\n- Bầu được làm bằng polyetylen, có độ dày 0,2\r\nmm;
\r\n\r\n- Hình dạng túi bầu: có hình khối trụ tròn;
\r\n\r\n- Kích thước túi bầu (đường kính x chiều cao)\r\ntối thiểu từ 10 đến 12 x từ 20 đến 22 cm, có thể làm to hơn tùy vào điều kiện\r\nsinh thái từng vùng. Lỗ thoát nước được phân bố đều ở nửa dưới của bầu (thành\r\nbầu và đáy bầu) khoảng từ 12 đến 16 lỗ/bầu, với kích thước từ 6 đến 8 mm.
\r\n\r\n3.2. Yêu cầu đối với gốc ghép
\r\n\r\n3.2.1. Giống làm gốc ghép
\r\n\r\nGiống đa phôi, sinh trưởng khỏe; được nghiên\r\ncứu, thử nghiệm có tính tương hợp với giống sản xuất, chống chịu tốt với điều\r\nkiện môi trường bất thuận và một số bệnh nguy hiểm như Greening, Tristeza…
\r\n\r\n3.2.2. Hình thái và sinh trưởng
\r\n\r\nSinh trưởng khỏe, lá xanh đậm, không có dấu\r\nhiệu của các loại sâu bệnh hại nguy hiểm.
\r\n\r\n3.2.3. Kích thước
\r\n\r\nChiều cao từ 40 đến 60 cm, đường kính gốc\r\n(cách mặt bầu 20 cm) đạt từ 0,6 đến 0,8 cm.
\r\n\r\n3.3. Yêu cầu đối với cây lấy mắt ghép và mắt\r\nghép.
\r\n\r\n3.3.1. Cây cung cấp vật liệu nhân giống
\r\n\r\nCây So, S1, sạch bệnh\r\nvirus, vi khuẩn được trồng trong điều kiện nhà lưới cách ly môi giới truyền\r\nbệnh, tuổi trên 1 năm và trong thời gian hiệu lực của Giấy công nhận nguồn\r\ngiống.
\r\n\r\n3.3.2. Yêu cầu đối với vật liệu nhân giống
\r\n\r\nCành bánh tẻ, đã hóa gỗ, sinh trưởng khỏe,\r\nmắt ghép lộ rõ ở đỉnh sinh trưởng.
\r\n\r\n3.4. Yêu cầu về cây giống xuất vườn
\r\n\r\n3.4.1. Hình thái và sinh trưởng
\r\n\r\nCây sinh trưởng khỏe, lá xanh đậm, có từ 1\r\nđến 3 cành cấp 1, không có dấu hiệu của các loại sâu bệnh nguy hiểm.
\r\n\r\n3.4.2. Tuổi cây giống
\r\n\r\nTuổi cây giống không quá 2 năm, kể cả thời\r\ngian trồng hạt gốc ghép.
\r\n\r\n3.4.3. Kích thước
\r\n\r\nKích thước cây giống xuất vườn phân làm hai\r\nloại và phải đảm bảo các chỉ tiêu quy định tại Bảng 1.
\r\n\r\nBảng 1 - Yêu cầu về\r\nkích thước cây giống khi xuất vườn
\r\n\r\n\r\n TT \r\n | \r\n \r\n Chỉ tiêu \r\n | \r\n \r\n Loại I \r\n | \r\n \r\n Loại II \r\n | \r\n ||||
\r\n Cam \r\n | \r\n \r\n Quýt \r\n | \r\n \r\n Bưởi \r\n | \r\n \r\n Cam \r\n | \r\n \r\n Quýt \r\n | \r\n \r\n Bưởi \r\n | \r\n ||
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Chiều cao cây tính từ mặt bầu (cm) \r\n | \r\n \r\n > 60 \r\n | \r\n \r\n > 60 \r\n | \r\n \r\n > 60 \r\n | \r\n \r\n 50 – 60 \r\n | \r\n \r\n 50 – 60 \r\n | \r\n \r\n 50 – 60 \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Chiều dài cành ghép tính từ vết ghép đến\r\n ngọn cành dài nhất (cm) \r\n | \r\n \r\n > 40 \r\n | \r\n \r\n > 40 \r\n | \r\n \r\n > 40 \r\n | \r\n \r\n 30-40 \r\n | \r\n \r\n 30-40 \r\n | \r\n \r\n 30-40 \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Đường kính gốc ghép đo cách mặt bầu 10 cm\r\n (cm) \r\n | \r\n \r\n > 0,8 \r\n | \r\n \r\n > 0,8 \r\n | \r\n \r\n > 0,8 \r\n | \r\n \r\n 0,6–0,8 \r\n | \r\n \r\n 0,6–0,8 \r\n | \r\n \r\n 0,6–0,8 \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Đường kính cành ghép đo trên vết ghép 2 cm\r\n (cm) \r\n | \r\n \r\n > 0,7 \r\n | \r\n \r\n > 0,7 \r\n | \r\n \r\n > 0,7 \r\n | \r\n \r\n 0,5-0,6 \r\n | \r\n \r\n 0,5-0,6 \r\n | \r\n \r\n 0,5-0,6 \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Số cành cấp I \r\n | \r\n \r\n 2-3 \r\n | \r\n \r\n 2-3 \r\n | \r\n \r\n 2-3 \r\n | \r\n \r\n 1-3 \r\n | \r\n \r\n 1-3 \r\n | \r\n \r\n 1-3 \r\n | \r\n
4.1. Thời điểm kiểm tra : Khi xuất vườn
\r\n\r\n4.2. Kiểm tra chất lượng cây giống:
\r\n\r\nViệc lấy mẫu kiểm tra phải do người lấy mẫu\r\ndo cơ quan có thẩm quyền chỉ định thực hiện. Số lượng cây giống lấy mẫu để kiểm\r\ntra mỗi chỉ tiêu do người lấy mẫu quyết định. Các chỉ tiêu và phương pháp kiểm\r\ntra cây giống xuất vườn được quy định trong Bảng 2.
\r\n\r\nBảng 2 – Chỉ tiêu và\r\nphương pháp kiểm tra cây giống xuất vườn
\r\n\r\n\r\n Tên chỉ tiêu \r\n | \r\n \r\n Phương pháp kiểm tra \r\n | \r\n
\r\n 1. Hình thái chung \r\n | \r\n \r\n Quan sát bằng mắt thường và mô tả bằng từ\r\n ngữ \r\n | \r\n
\r\n 2. Bộ lá \r\n | \r\n \r\n Quan sát bằng mắt thường và mô tả bằng từ\r\n ngữ \r\n | \r\n
\r\n 3. Đường kính thân \r\n | \r\n \r\n Sử dụng thước kẹp có độ chính xác 0,1 mm,\r\n đo tại vị trí phía trên vết ghép 2cm \r\n | \r\n
\r\n 4. Chiều cao \r\n | \r\n \r\n Sử dụng thước dây có độ chính xác 1 mm, đo\r\n từ mặt bầu tới đỉnh sinh trưởng của phần thân ghép \r\n | \r\n
\r\n 5. Tuổi cây \r\n | \r\n \r\n Kiểm tra nhật ký/hồ sơ của cơ sở sản xuất\r\n cây giống liên quan đến thời gian ghép của từng lô cây giống \r\n | \r\n
\r\n 6. Sâu bệnh \r\n | \r\n \r\n Quan sát bằng mắt thường hoặc kính lúp \r\n | \r\n
\r\n 7. Độ chuẩn giống \r\n | \r\n \r\n Đánh giá dựa vào hồ sơ nguồn gốc vật liệu\r\n nhân giống, giống gốc ghép, mô tả các hình thái, chỉ tiêu đặc trưng của giống \r\n | \r\n
5.1. Vật liệu làm nhãn
\r\n\r\nVật liệu của nhãn phải có đặc tính chống thấm\r\nướt, không quá cứng tạo ra nguy cơ làm trầy xước các bộ phận của cây.
\r\n\r\n5.2. Ghi nhãn
\r\n\r\nTrên nhãn phải bao gồm các thông tin sau:
\r\n\r\n- Tên giống, các chỉ tiêu chất lượng chính;
\r\n\r\n- Mã hiệu nguồn giống;
\r\n\r\n- Mã hiệu lô giống;
\r\n\r\n- Tên và địa chỉ cơ sở sản xuất;
\r\n\r\n- Ngày kiểm định;
\r\n\r\n- Người kiểm định cây giống;
\r\n\r\n- Ngày xuất vườn và thời gian sử dụng.
\r\n\r\n5.3. Vị trí nhãn
\r\n\r\nMã hiệu nguồn giống, mã hiệu lô giống, tên và\r\nđịa chỉ cơ sở sản xuất có thể được in trên túi bầu hoặc trên đai buộc gắn trên\r\nphần gốc của từng cây giống. Các thông tin về ngày kiểm định, tên người kiểm\r\nđịnh cây giống và thời vụ trồng ghi trên đai buộc gắn trên phần gốc của từng\r\ncây giống khi cây giống đạt các yêu cầu kỹ thuật nêu trong mục 3.4.
\r\n\r\n\r\n\r\n
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM\r\nKHẢO
\r\n\r\n[1] 10TCN 631-2006 Cây giống cam quýt – yêu\r\ncầu kỹ thuật
\r\n\r\n[2] 10TCN 629-2006 Cây giống bưởi – yêu cầu\r\nkỹ thuật
\r\n\r\nFile gốc của Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 9302:2013 về cây giống cam, quýt, bưởi – Yêu cầu kỹ thuật đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 9302:2013 về cây giống cam, quýt, bưởi – Yêu cầu kỹ thuật
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | TCVN9302:2013 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2013-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Nông nghiệp |
Tình trạng | Còn hiệu lực |