CHẤT DẺO - TẤM ĐÙN POLYETYLEN (HDPE) - YÊU CẦU VÀ PHƯƠNG\r\nPHÁP THỬ
\r\n\r\nExtruded\r\nsheets of polyethylene (PE-HD) - Requirements and test methods
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nTCVN 9569:2013 hoàn toàn tương đương với\r\nISO 14632:1998.
\r\n\r\nTCVN 9569:2013 do Tiểu ban kỹ thuật\r\nTiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC61/SC11 Sản phẩm bằng chất dẻo biên soạn, Tổng\r\ncục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
\r\n\r\n\r\n\r\n
CHẤT DẺO - TẤM\r\nĐÙN POLYETYLEN (HDPE) - YÊU CẦU VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ
\r\n\r\nExtruded\r\nsheets of polyethylene (PE-HD) - Requirements and test methods
\r\n\r\n\r\n\r\nTiêu chuẩn này quy định các yêu cầu và\r\nphương pháp thử cho các tấm đùn phẳng cứng bằng polyetylen đồng thể (HDPE)\r\nkhông có chất độn hoặc vật liệu gia cường. Tiêu chuẩn này chỉ áp dụng cho tấm\r\ncó độ dày từ 0,5 mm đến 40 mm. Tiêu chuẩn này cũng áp dụng cho tấm HDPE dạng cuộn.
\r\n\r\n\r\n\r\nCác tài liệu viện dẫn là rất cần thiết\r\ncho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với\r\ncác tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài\r\nliệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả\r\ncác sửa đổi.
\r\n\r\nTCVN 4501-1 (ISO 527-1), Chất dẻo -\r\nXác định tính chất kéo - Phần 1: Nguyên tắc chung.
\r\n\r\nTCVN 4501-2 (ISO 527-2), Chất dẻo -\r\nXác định tính chất kéo - Phần 2: Điều kiện thử đối với chất dẻo đúc và đùn.
\r\n\r\nISO 179, Plastics - Determination\r\nof Charpy impact strength (Chất dẻo - Xác định độ bền va đập Charpy).
\r\n\r\nISO 291, Plastics - Standard\r\natmospheres for conditioning and testing (Chất dẻo - Môi trường chuẩn để điều hòa và thử).
\r\n\r\nISO 1133, Plastics - Determination\r\nof the melt mass-flow rate (MFR) and the melt volume-flow rate (MVR) of\r\nthermoplastics (Chất dẻo - Xác định tốc độ chảy khối lượng (MFR) và tốc độ\r\nchảy thể tích của nhựa nhiệt dẻo).
\r\n\r\nISO 1183*), Plastics\r\n- Method for determining the density and relative density of non-cellular\r\nplastics (Chất dẻo - Xác định khối lượng riêng và khối lượng riêng tương đối\r\ncủa chất dẻo không xốp).
\r\n\r\nISO 1872-1, Plastics - Polyethylene\r\n(PE) moulding and extrusion materials - Part 1: Designation system and basis\r\nfor specifications (Chất dẻo - Vật liệu đúc và đùn bằng PE - Phần 1: Hệ thống\r\nký hiệu và cơ sở cho các yêu cầu kỹ thuật).
\r\n\r\nISO 2818, Plastics - Preparation of test\r\nspecimens by machining (Chất dẻo - Chuẩn bị mẫu thử bằng máy).
\r\n\r\nISO/TR 9080, Thermoplastic pipes for\r\nthe transport of fluids - Methods of extrapolation of hydrostatic stress\r\nrupture data to determine the long-term hydrostatic strength of thermoplastics\r\npipe materials (ống bằng nhựa nhiệt dẻo dùng để vận chuyển chất lỏng - Phương\r\npháp ngoại suy các số liệu ứng suất thủy tĩnh để xác định độ bền thủy tĩnh dài\r\nhạn của vật liệu ống bằng nhựa nhiệt dẻo).
\r\n\r\n\r\n\r\nTấm phải được làm từ hợp chất đùn PE\r\ntheo quy định của ISO 1872-1, không có chất độn hoặc vật liệu gia cường. Hợp chất\r\nđùn này có thể có các phụ gia như chất trợ gia công, chất ổn định, chất chống\r\ncháy và chất tạo màu.
\r\n\r\nKhông sử dụng các hợp chất và phụ gia\r\nkhông biết rõ nguồn gốc.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH Tùy theo các quy định của\r\npháp luật, có thể có những lựa chọn hợp chất đùn riêng (xem 4.3.3).
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\nTấm không được có bọt, vết nứt, vết rỗ,\r\ntạp chất nhìn thấy bằng mắt thường và các\r\nkhuyết tật khác làm ảnh hưởng đến mục\r\nđích sử dụng của chúng. Bề mặt của tấm phải\r\nnhẵn và không được có các khe, rãnh, vết ố hoặc hư hại khác.
\r\n\r\nCác chất màu phải phân bố đồng nhất\r\ntrong toàn bộ vật liệu. Những chênh lệch không đáng kể về màu sắc do các sai\r\nkhác trong hợp chất đùn hoặc điều kiện gia công có thể được chấp nhận. Mức độ\r\nchính xác của các sai khác nói trên phải được thỏa\r\nthuận giữa các bên liên quan. Các tấm phải được kiểm tra theo 5.3.
\r\n\r\n\r\n\r\n4.2.1. Độ dày
\r\n\r\nĐối với từng tấm, dung sai độ dày so với\r\nđộ dày danh nghĩa phải nằm trong khoảng:
\r\n\r\n|Dh| ≤ (0,08mm + 0,03 x hn)\r\n(1)
\r\n\r\nTrong đó:
\r\n\r\nDh là dung sai độ dày, tính bằng milimét;
\r\n\r\nhn là độ dày danh nghĩa,\r\ntính bằng milimét.
\r\n\r\nPhép thử phải được tiến hành theo\r\n5.4.1.
\r\n\r\n4.2.2. Chiều dài\r\nvà chiều rộng
\r\n\r\nChiều dài danh nghĩa, ln và\r\nchiều rộng danh nghĩa, bn của tấm phải tuân theo thỏa thuận giữa các bên liên quan. Trừ khi có thỏa thuận khác, chiều dài của tấm theo hướng\r\nđùn.
\r\n\r\nĐối với từng tấm riêng biệt được chọn\r\nngẫu nhiên từ lô bất kỳ, dung sai chiều dài và chiều rộng phải tuân theo Bảng\r\n1. Phép thử phải được tiến hành theo 5.4.2.
\r\n\r\nBảng 1 - Dung\r\nsai chiều dài và chiều rộng của tấm
\r\n\r\nGiá trị tính bằng\r\nmilimét
\r\n\r\n\r\n Kích thước\r\n danh nghĩa \r\n | \r\n \r\n Dung sai \r\n | \r\n |
\r\n Dn \r\n | \r\n \r\n Chiều dài \r\n | \r\n \r\n Chiều rộng \r\n | \r\n
\r\n Dn\r\n ≤ 500 \r\n | \r\n \r\n + 2 \r\n | \r\n \r\n + 2 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n -1 \r\n | \r\n \r\n -1 \r\n | \r\n
\r\n 500 < Dn\r\n ≤ 1 000 \r\n | \r\n \r\n + 3 \r\n | \r\n \r\n + 3 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n -1 \r\n | \r\n \r\n -1 \r\n | \r\n
\r\n 1 000 < Dn\r\n ≤ 1 500 \r\n | \r\n \r\n + 4 \r\n | \r\n \r\n + 4 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n -1 \r\n | \r\n \r\n - 1 \r\n | \r\n
\r\n 1 500 <\r\n Dn ≤ 2 000 \r\n | \r\n \r\n + 6 \r\n | \r\n \r\n + 4 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n -1 \r\n | \r\n \r\n - 1 \r\n | \r\n
\r\n 2 000 <\r\n Dn ≤ 3 000 \r\n | \r\n \r\n + 8 \r\n | \r\n \r\n + 6 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n -1 \r\n | \r\n \r\n -1 \r\n | \r\n
\r\n 3 000 <\r\n Dn ≤ 4 000 \r\n | \r\n \r\n + 11 \r\n | \r\n \r\n + 7 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n -1 \r\n | \r\n \r\n - 1 \r\n | \r\n
Đối với tấm dạng cuộn, chiều dài tối\r\nthiểu là chiều dài danh nghĩa.
\r\n\r\n4.2.3. Độ vuông góc
\r\n\r\nĐối với từng tấm riêng biệt, được chọn\r\nngẫu nhiên từ lô bất kỳ, dung sai độ vuông góc được biểu thị bằng chênh lệch chiều dài của các đường chéo (|d1 - d2|\r\nxem Hình 1), phải nằm trong khoảng phù hợp như nêu tại Bảng A.1 của Phụ lục A.
\r\n\r\nHình 1 -\r\nChênh lệch chiều dài giữa các đường chéo (|d1 - d2|)
\r\n\r\nPhép thử phải được tiến hành theo\r\n5.4.3.
\r\n\r\n4.2.4. Độ uốn cong của tấm dạng cuộn
\r\n\r\nĐối với các tấm dạng cuộn, cho phép có\r\nđộ uốn cong tối đa 20 mm trên 10 m dài. Phép thử\r\nphải được thực hiện theo 5.4.4.
\r\n\r\n\r\n\r\n4.3.1. Tính chất cơ học và nhiệt
\r\n\r\nBảng 2 - Các\r\ntính chất cơ học và nhiệt
\r\n\r\n\r\n Tính chất \r\n | \r\n \r\n Đơn vị \r\n | \r\n \r\n Yêu cầu\r\n (giá trị trung bình) \r\n | \r\n \r\n Điều phương pháp thử \r\n | \r\n |||
\r\n Tấm HD-PE \r\n | \r\n ||||||
\r\n Nhóm 11) \r\n | \r\n \r\n Nhóm 2 \r\n | \r\n \r\n Nhóm 3 \r\n | \r\n \r\n Nhóm 4 \r\n | \r\n |||
\r\n Khối lượng riêng \r\n | \r\n \r\n g/cm3 \r\n | \r\n \r\n 0,95 đến\r\n 0,96 \r\n | \r\n \r\n 0,94 đến\r\n 0,96 \r\n | \r\n \r\n 0,95 đến 0,96 \r\n | \r\n \r\n ≥ 0,96 \r\n | \r\n \r\n 5.5 \r\n | \r\n
\r\n Ứng suất kéo tại điểm chảy dẻo \r\n | \r\n \r\n MPa \r\n | \r\n \r\n ≥ 20 \r\n | \r\n \r\n ≥ 15 \r\n | \r\n \r\n ≥ 20 \r\n | \r\n \r\n > 25 \r\n | \r\n \r\n 5.6 \r\n | \r\n
\r\n Độ giãn dài tại điểm chảy dẻo \r\n | \r\n \r\n % \r\n | \r\n \r\n ≥ 10 \r\n | \r\n \r\n ≥ 8 \r\n | \r\n \r\n ≥ 8 \r\n | \r\n \r\n ≥ 8 \r\n | \r\n \r\n 5.6 \r\n | \r\n
\r\n Modul đàn hồi kéo \r\n | \r\n \r\n MPa \r\n | \r\n \r\n ≥ 700 \r\n | \r\n \r\n ≥ 700 \r\n | \r\n \r\n ≥ 900 \r\n | \r\n \r\n ≥ 1200 \r\n | \r\n \r\n 5.7 \r\n | \r\n
\r\n Độ bền va đập Charpy của mẫu thử có\r\n khía \r\n | \r\n \r\n kJ/m2 \r\n | \r\n \r\n ≥ 10 \r\n | \r\n \r\n ≥ 6 \r\n | \r\n \r\n ≥ 10 \r\n | \r\n \r\n ≥ 15 \r\n | \r\n \r\n 5.8 \r\n | \r\n
\r\n MFR 190 °C/5 kg \r\n | \r\n \r\n g/10 min \r\n | \r\n \r\n 0.4 đến 0,7 \r\n | \r\n \r\n 0,1 đến 2,0 \r\n | \r\n \r\n 0,1 đến 2,0 \r\n | \r\n \r\n 0,1 đến 2,0 \r\n | \r\n \r\n 5.9 \r\n | \r\n
\r\n 1) Các tấm\r\n thuộc nhóm 1 phải được chế tạo từ các hợp chất đùn (màu đen, bền với tia UV,\r\n có hàm lượng cacbon đen lớn hơn 2 %) phù hợp với các yêu cầu riêng đối với độ\r\n bền đứt dão quy định trong ISO/TR 9080 và phải được các bên liên quan chấp nhận. \r\n | \r\n
4.3.2. Trạng thái sau khi\r\ngia nhiệt
\r\n\r\n4.3.2.1. Độ co tối đa đối với các ứng\r\ndụng chung
\r\n\r\nĐối với các ứng dụng chung, độ co tối\r\nđa theo hướng đùn phải nhỏ hơn ba phần trăm sau khi gia nhiệt.
\r\n\r\nPhép thử phải được tiến hành theo 5.10\r\nvà Bảng 5.
\r\n\r\n4.3.2.2. Độ co tối đa đối với các ứng\r\ndụng nhiệt
\r\n\r\nĐộ co tối đa theo hướng đùn không được\r\nvượt quá các giá trị nêu tại Bảng 3 khi đo theo 5.10 và với các điều kiện nêu\r\ntrong Bảng 6.
\r\n\r\nBảng 3 - Độ\r\nco tối đa đối với các ứng dụng nhiệt
\r\n\r\n\r\n Độ dày danh nghĩa hn,\r\n mm \r\n | \r\n \r\n 0,5 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n > 10 \r\n | \r\n
\r\n Độ co tối đa theo hướng đùn, % \r\n | \r\n \r\n 75 \r\n | \r\n \r\n 70 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 35 \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n \r\n Không áp dụng \r\n | \r\n
4.3.3. Ảnh hưởng sinh lý
\r\n\r\nĐối với các ảnh hưởng này phải xem xét đến các quy định\r\npháp luật có liên quan.
\r\n\r\n\r\n\r\n5.1. Mẫu thử
\r\n\r\n5.1.1. Chuẩn bị mẫu thử
\r\n\r\nCác mẫu thử đại diện phải được cắt dọc\r\nvà ngang, cách đều nhau theo toàn bộ chiều dài và chiều rộng của tấm. Từ tấm dạng\r\ncuộn, cắt một mẫu dài 2 m ở đầu cuộn làm mẫu thử.
\r\n\r\nBề mặt của mẫu thử không được bị hư hỏng\r\nvà lỗi để tránh hiệu ứng vết khía. Các bavia xuất hiện khi chế tạo mẫu phải được\r\nloại bỏ mà không làm hỏng bề mặt của mẫu.\r\nNếu có yêu cầu, các mép cắt của mẫu thử\r\nphải được làm nhẵn bằng giấy ráp (cỡ hạt\r\n220 hoặc mịn hơn), hướng mài dọc theo chiều dài của\r\nmẫu thử. Nếu cần gia công mẫu để có được mẫu thử có chiều dày yêu cầu nhỏ hơn\r\nthì một bề mặt ban đầu của mẫu phải được giữ lại. Đặc biệt, các mẫu thử có chiều\r\ndày trên 4,2 mm thường được sử dụng trong phép thử nêu tại 5.6 đến 5.8 phải được\r\ngia công để giảm độ dày trên một mặt đến độ dày (4,0 ± 0,2) mm theo ISO 2818.
\r\n\r\n5.1.2. Điều hoà
\r\n\r\nTất cả mẫu thử phải được điều hoà ít\r\nnhất 16 h trong môi trường chuẩn (23) theo ISO 291. Có thể sử dụng thời gian điều\r\nhoà ngắn hơn theo thỏa thuận giữa các bên\r\nliên quan nếu không có sai lệch đáng kể về kết quả.
\r\n\r\n5.1.3. Thử nghiệm
\r\n\r\nThử nghiệm phải được tiến hành trong\r\nmôi trường chuẩn (23) theo ISO 291, trừ khi có thỏa\r\nthuận khác giữa các bên liên quan hoặc được quy định trong tiêu chuẩn thử.
\r\n\r\n5.2. Điều kiện giao nhận
\r\n\r\nCác tấm phải được kiểm tra bằng mắt\r\nthường khi giao nhận để đảm bảo không có các hư hỏng cơ học hoặc các khuyết tật\r\nkhác. Nếu cần, có thể kiểm tra bằng phương pháp siêu âm hoặc tia X.
\r\n\r\n5.3. Ngoại quan
\r\n\r\nTấm phải được kiểm tra các khuyết tật\r\nbằng mắt thường, sử dụng ánh sáng truyền qua bởi nguồn sáng phù hợp. Ngoài ra,\r\nphải sử dụng ánh sáng phản xạ nhẹ. Bất kỳ khuyết tật nào tìm thấy phải được so\r\nsánh với các yêu cầu được chấp nhận (ở dạng văn bản hoặc mẫu chuẩn) và được\r\nphân loại một cách thích hợp.
\r\n\r\n5.4. Kích thước
\r\n\r\n5.4.1. Độ dày, h
\r\n\r\nĐộ dày, h, phải được đo bằng các thiết\r\nbị đo được hiệu chuẩn phù hợp theo Bảng 4.
\r\n\r\nBảng 4 - Giới\r\nhạn sai số của thiết bị
\r\n\r\nGiá trị tính\r\nbằng milimét
\r\n\r\n\r\n Độ dày danh\r\n nghĩa,\r\n hn \r\n | \r\n \r\n Giới hạn\r\n sai số \r\n | \r\n
\r\n 0,50 ≤ hn\r\n < 1,00 \r\n | \r\n \r\n ≤ + 0,01 \r\n | \r\n
\r\n 1,00 < hn ≤ 10,00 \r\n | \r\n \r\n ≤ + 0,05 \r\n | \r\n
\r\n 10,00 < hn ≤ 40,00 \r\n | \r\n \r\n ≤ + 0,10 \r\n | \r\n
5.4.2. Chiều dài, / và chiều rộng, b
\r\n\r\nChiều dài, I, và chiều rộng, b, phải\r\nđược đo chính xác đến 1 mm bằng thiết bị được hiệu chuẩn thích hợp. Các phép đo\r\nphải được thực hiện trực tiếp trên bề mặt của tấm và dọc theo các mép cắt.
\r\n\r\n5.4.3. Độ vuông góc
\r\n\r\nĐối với tấm dạng phăng, độ vuông góc\r\nđược biểu thị bằng chênh lệch chiều dài của các đường chéo, theo Hình 1, |d1-d2|\r\nphải được đo chính xác đến 1 mm bằng thiết bị được hiệu chuẩn thích hợp hoặc bằng\r\nthước đo.
\r\n\r\n5.4.4. Độ uốn cong của tấm dạng cuộn
\r\n\r\nĐối với tấm dạng cuộn, độ uốn cong phải\r\nđược xác định sau khi tấm được trải ra khỏi cuộn và được đo bằng thước thẳng. Độ\r\nuốn cong phải được đo chính xác đến 1 mm bằng thiết bị được hiệu chuẩn thích hợp.
\r\n\r\n5.5. Khối lượng riêng
\r\n\r\nXác định khối lượng riêng theo ISO\r\n1183.
\r\n\r\n5.6. Ứng suất kéo tại điểm chảy dẻo, và độ giãn dài tại điểm chảy,
Ứng suất kéo tại điểm chảy, và độ giãn dài tại điểm chảy,
phải được xác định ít nhất trên\r\nnăm mẫu thử loại 1B theo mỗi hướng, theo TCVN 4501-1 (ISO 527-1) và TCVN 4501-2\r\n(ISO 527-2), sử dụng tốc độ thử là 50 mm/min ± 5 mm/min.
5.7. Modul đàn hồi kéo, Et
\r\n\r\nModul đàn hồi kéo, Et, phải\r\nđược xác định ít nhất trên năm mẫu thử loại 1B theo mỗi hướng, theo TCVN 4501-1\r\n(ISO 527-1) và TCVN 4501-2 (ISO 527-2), sử dụng tốc độ kéo là 1 mm/min ± 0,2\r\nmm/min.
\r\n\r\n5.8. Độ bền va đập Charpy của mẫu thử\r\ncó khía, acn
\r\n\r\nĐối với tấm có độ dày danh nghĩa hn\r\n≥ 4 mm, độ bền va đập Charpy của mẫu thử có khía, acn phải được xác\r\nđịnh theo ISO 179/1eA, sử dụng ít nhất 10 mẫu thử theo mỗi hướng.
\r\n\r\n5.9. Chỉ số chảy, MFR
\r\n\r\nChỉ số chảy (MFR 190/5) được xác định\r\ntheo ISO 1133.
\r\n\r\n5.10. Xác định độ co sau\r\nkhi gia nhiệt
\r\n\r\nPhải cắt ít nhất ba mẫu thử có kích\r\nthước 100 mm X 100 mm từ tâm và hai cạnh bên của tấm. Mẫu thử cắt ở cạnh tấm phải\r\ncách mép ít nhất 50 mm. Hướng đùn của tấm\r\nphải được đánh dấu trên mẫu thử ít nhất ở hai vị trí. Đo chiều dài ban đầu, Lo\r\ntheo hướng đùn giữa các vị trí đã đánh dấu với độ chính xác đến 0,1 mm sau khi\r\nđiều hoà mẫu theo ISO 291. Phủ lên mẫu thử\r\nmột lớp caolanh và đặt mẫu bằng phẳng trên một lớp caolanh để trong tủ sấy có\r\ntuần hoàn không khí. Nhiệt độ và thời gian thử được nêu tại Bảng 5 và Bảng 6.
\r\n\r\nBảng 5 - Điều\r\nkiện thử đối với các ứng dụng chung
\r\n\r\n\r\n Độ dày danh\r\n nghĩa của tấm hn \r\nmm \r\n | \r\n \r\n Nhiệt độ thử oC \r\n | \r\n \r\n Thời gian\r\n thử\r\n 1) \r\nmin \r\n | \r\n
\r\n 0,5 ≤ hn ≤2 \r\n | \r\n \r\n 110 ± 2 \r\n | \r\n \r\n 60 ±1 \r\n | \r\n
\r\n 2 < hn ≤10 \r\n | \r\n \r\n 110 ± 2 \r\n | \r\n \r\n 90 ±1 \r\n | \r\n
\r\n 10 < hn ≤20 \r\n | \r\n \r\n 110 + 2 \r\n | \r\n \r\n 120 ±1 \r\n | \r\n
\r\n 20 < hn ≤ 40 \r\n | \r\n \r\n 110 ± 2 \r\n | \r\n \r\n 240 ±1 \r\n | \r\n
\r\n 1) Không tính\r\n khoảng thời gian từ khi gia nhiệt đến khi đạt được nhiệt độ thử \r\n | \r\n
Bảng 6 - Điều\r\nkiện thử đối với các ứng dụng nhiệt
\r\n\r\n\r\n Độ dày danh\r\n nghĩa của tấm hn \r\nmm \r\n | \r\n \r\n Nhiệt độ thử oC \r\n | \r\n \r\n Thời gian\r\n thử\r\n 1) \r\nmin \r\n | \r\n
\r\n 0,5 ≤ hn ≤ 1 \r\n | \r\n \r\n 170 ±2 \r\n | \r\n \r\n 10 ±1 \r\n | \r\n
\r\n 1 < hn ≤ 2 \r\n | \r\n \r\n 170 ±2 \r\n | \r\n \r\n 35 ±1 \r\n | \r\n
\r\n 2 < hn ≤ 10 \r\n | \r\n \r\n 170 ±2 \r\n | \r\n \r\n 60 ± 1 \r\n | \r\n
\r\n 1) Không tính\r\n khoảng thời gian từ khi qua nhiệt đến khi đạt được nhiệt độ thử \r\n | \r\n
Sau khi lấy mẫu thử ra khỏi tủ sấy và\r\nđiều hòa theo ISO 291, chiều dài L phải được đo tại các vị trí đã đánh dấu.\r\nTính toán độ co DL đối với từng\r\ncặp vị trí được đánh dấu theo công thức (2):
\r\n\r\n (2)
Trong đó
\r\n\r\nDL là độ co sau khi gia nhiệt, tính bằng phần\r\ntrăm
\r\n\r\nLo là chiều dài ban đầu\r\ntheo hướng đùn trước khi gia nhiệt, tính bằng milimet
\r\n\r\nL là chiều dài theo hướng đùn sau khi\r\ngia nhiệt, tính bằng milimet
\r\n\r\nTính giá trị trung bình số học cho tất\r\ncả các DL của các mẫu\r\nthử.
\r\n\r\n\r\n\r\n6.1. Ví dụ đối với tấm HDPE
\r\n\r\n6.2. Ví dụ đối với tấm HDPE dạng cuộn
\r\n\r\nCác tấm phù hợp với tiêu\r\nchuẩn này phải được ghi nhãn với các nội dung sau:
\r\n\r\n- Tên nhà sản xuất, thương hiệu hoặc dấu hiệu\r\nnhận biết;
\r\n\r\n- Số hiệu tiêu chuẩn này;
\r\n\r\n- Ngày sản xuất/ số lô sản xuất.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(quy định)
\r\n\r\n\r\n\r\nBảng A.1 -\r\nDung sai độ vuông góc (xem 4.2.3)
\r\n\r\nGiá trị tính bằng milimét
\r\n\r\n\r\n Kích thước\r\n danh nghĩa của tấm \r\n(Chiều dài\r\n x chiều rộng) \r\n | \r\n \r\n Giá trị tối\r\n đa đối với dung sai độ vuông góc \r\n|d1 - d2| \r\n | \r\n
\r\n ≤ 550 X\r\n 1000 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n
\r\n (> 550 đến\r\n 900) X 1000 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n
\r\n (>900 đến\r\n 1 500) X 1000 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n
\r\n (> 1500\r\n đến 4000) X 1000 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n ≤ 550 X 1220 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n
\r\n (> 550 đến\r\n 800) X 1220 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n
\r\n (> 800 đến\r\n 1100) X 1220 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n
\r\n (> 1100 đến\r\n 1750) X 1220 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n
\r\n (> 1750\r\n đến 4000) X 1220 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n ≤ 550 X\r\n 1500 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n
\r\n (> 550 đến\r\n 750) X 1500 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n
\r\n (> 750 đến\r\n 1000) X 1500 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n
\r\n (> 1000\r\n đến 1350) X 1500 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n
\r\n (> 1350\r\n đến 1850) X 1500 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n
\r\n (> 1850\r\n đến 3000) X 1500 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n
\r\n (> 3000\r\n đến 4000) X 1500 \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n ≤ 500 X\r\n 2000 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n
\r\n (> 500 đến\r\n 700) X 2000 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n
\r\n (> 700 đến\r\n 900) X 2000 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n
\r\n (> 900 đến\r\n 1150) X 2000 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n
\r\n (>1150 đến\r\n 1450) X 2000 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n
\r\n (> 1450\r\n đến 1800) X 2000 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n
\r\n (> 1800\r\n đến 2300) X\r\n 2000 \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n | \r\n
\r\n (> 2300\r\n đến 3000) X 2000 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n
\r\n (> 3000\r\n đến 4000) X 2000 \r\n | \r\n \r\n 11 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n ≤ 500 X\r\n 3000 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n
\r\n (> 500 đến\r\n 700) X 3000 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n
\r\n (> 700 đến\r\n 850) X 3000 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n
\r\n (> 850 đến\r\n 1050) X 3000 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n
\r\n (> 1050\r\n đến 1250) X 3000 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n
\r\n (> 1250\r\n đến 1500) X 3000 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n
\r\n (> 1500\r\n đến 1700) X 3000 \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n | \r\n
\r\n (> 1700\r\n đến 2000) X 3000 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n
\r\n (> 2000\r\n đến 2300) X 3000 \r\n | \r\n \r\n 11 \r\n | \r\n
\r\n (> 2300\r\n đến 2700) X 3000 \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n
\r\n (> 2700\r\n đến 3100) X 3000 \r\n | \r\n \r\n 13 \r\n | \r\n
\r\n (>3100 đến\r\n 3700) X 3000 \r\n | \r\n \r\n 14 \r\n | \r\n
\r\n (> 3700\r\n đến 4000) X 3000 \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
*) Bộ ISO 1183 hiện gồm 3 phần và đã được\r\nchấp nhận thành bộ TCVN 6039 (ISO 1183), Chất dẻo - Xác định khối lượng riêng của\r\nchất dẻo không xốp.
\r\n\r\nFile gốc của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9569:2013 (ISO 14632:1998) về Chất dẻo – Tấm đùn polyetylen (HDPE) – Yêu cầu và phương pháp thử đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9569:2013 (ISO 14632:1998) về Chất dẻo – Tấm đùn polyetylen (HDPE) – Yêu cầu và phương pháp thử
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | TCVN9569:2013 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2013-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Hóa chất |
Tình trạng | Còn hiệu lực |