ETHANOL NHIÊN LIỆU BIẾN TÍNH - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG ETHANOL\r\n- PHƯƠNG PHÁP SẮC KÝ KHÍ
\r\n\r\nStandard Test\r\nMethod for Determination of Ethanol Content of\r\nDenatured Fuel Ethanol by Gas Chromatography
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nTCVN 7864:2013 thay thế\r\nTCVN 7864:2008.
\r\n\r\nTCVN 7864:2013 được xây dựng\r\ntrên cơ sở chấp nhận hoàn toàn tương\r\nđương với ASTM D 5501-09 Standard Test Method for Determination of Ethanol\r\nContent of Denatured Fuel Ethanol by Gas Chromatography với sự cho phép của\r\nASTM quốc tế, 100 Barr Harbor Drive, West Conshohocken, PA 19428, USA. Tiêu chuẩn\r\nASTM D 5501-09 thuộc bản quyền của ASTM\r\nquốc tế.
\r\n\r\nTCVN 7864:2013 do Tiểu ban\r\nkỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC28/SC2 Nhiên liệu lỏng - Phương pháp thử\r\nbiên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công\r\nnghệ công bố.
\r\n\r\n\r\n\r\n
ETHANOL NHIÊN\r\nLIỆU BIẾN TÍNH - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG ETHANOL - PHƯƠNG PHÁP SẮC KÝ KHÍ
\r\n\r\nStandard Test\r\nMethod for Determination of Ethanol Content of\r\nDenatured Fuel Ethanol by Gas\r\nChromatography
\r\n\r\n\r\n\r\n1.1. Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định hàm lượng ethanol\r\ntrong ethanol nhiên liệu biến tính bằng sắc ký khí.
\r\n\r\n1.2. Ethanol được xác định\r\ntrong khoảng từ 93 % đến 97% khối lượng và methanol được xác định từ 0,01 % đến\r\n0,6 % khối lượng. Có thể sử dụng các phương trình để chuyển đổi % khối lượng của\r\ncác alcohol riêng biệt sang % thể tích.
\r\n\r\n1.3. Phương pháp này nhận\r\nbiết và định lượng được methanol, nhưng không nhằm nhận biết và định lượng tất\r\ncả các thành phần dùng để biến tính.
\r\n\r\n1.4. Không xác định nước bằng\r\nphương pháp này, mà phải dùng các phương pháp khác như ASTM D 1364 và kết quả\r\nđược dùng để hiệu chính các giá trị thu được bằng sắc ký.
\r\n\r\n1.5. Phương pháp này không\r\nthích hợp đối với tạp chất có nhiệt độ sôi cao hơn 225 °C, hoặc các tạp chất\r\ncho sự phản hồi yếu, hoặc không phản hồi khi dùng detector ion hóa ngọn lửa, ví dụ: nước.
\r\n\r\n1.6. Các giá trị tính theo\r\nhệ SI là giá trị tiêu chuẩn.
\r\n\r\n1.7. Tiêu chuẩn này không\r\nđề cập đến tất cả các vấn đề liên quan đến an toàn khi sử dụng. Người sử dụng\r\ntiêu chuẩn này có trách nhiệm thiết lập các nguyên tắc về an toàn và bảo vệ sức\r\nkhỏe cũng như khả năng áp dụng phù hợp với các giới hạn quy định trước khi đưa\r\nvào sử dụng.
\r\n\r\n\r\n\r\nCác tài liệu viện dẫn sau là cần thiết\r\nkhi áp dụng tiêu chuẩn. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng\r\nbản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng\r\nphiên bản mới nhất, bao gồm cả các bản sửa đổi (nếu có).
\r\n\r\nTCVN 6594 (ASTM D 1298) Dầu thô và\r\nsản phẩm dầu mỏ dạng lỏng - Xác định khối lượng riêng, khối lượng riêng tương đối\r\n(tỷ trọng), hoặc khối lượng API - Phương pháp tỷ trọng kế.
\r\n\r\nTCVN 6777 (ASTM D 4057) Sản phẩm dầu\r\nmỏ - Phương pháp lấy mẫu thủ công.
\r\n\r\nTCVN 7716 Ethanol nhiên liệu biến\r\ntính dùng để trộn với xăng sử dụng làm nhiên liệu cho động cơ đánh lửa - Yêu cầu\r\nkỹ thuật.
\r\n\r\nTCVN 8314 (ASTM D 4052) Sản phẩm dầu\r\nmỏ dạng lỏng - Xác định khối lượng riêng và khối lượng riêng tương đối bằng máy\r\nđo khối lượng riêng kỹ thuật số).
\r\n\r\nASTM D 1364 Test method for water\r\nin volatile solvents (Karl Fisher reagent titration method) (Phương pháp xác định\r\nnước trong các dung môi bay hơi (Phương pháp chuẩn độ bằng thuốc thử Karl\r\nFisher).
\r\n\r\nASTM D 4307 Practice for\r\npreparation of liquid blends for use as analytical standards (Hướng dẫn chuẩn bị\r\ncác hỗn hợp dạng lỏng để\r\ndùng làm các chất chuẩn phân tích).
\r\n\r\nASTM D 4626 Practice for\r\ncalculation of gas chromatographic response factors\r\n(Phương pháp tính toán các hệ số tín hiệu sắc ký khí).
\r\n\r\nASTM D 4806 Standard Specification\r\nfor Denatured Fuel Ethanol for Blending with Gasolines for Use as Automotive\r\nSpark-lgnition Engine Fuel (Ethanol nhiên liệu biến tính dùng để trộn với xăng\r\nsử dụng làm nhiên liệu cho động cơ đánh lửa - Yêu cầu kỹ thuật).
\r\n\r\nASTM E 355 Practice for gas\r\nchromatography. Terms and relationships (Phương pháp sắc ký khí. Thuật ngữ và\r\ncác vấn đề liên quan).
\r\n\r\nASTM E 594 Practive for testing\r\nflame ionization detectors used in gas or supercritical fluid chromatography\r\n(Hướng dẫn sử dụng các detector ion hóa\r\nngọn lửa trong sắc ký khí hoặc sắc ký lỏng siêu tới hạn).
\r\n\r\nASTM E 1064 Test method for water\r\nin organic liquids by coulometric Karl Fischer titration (Phương pháp xác định\r\nnước trong các chất lỏng hữu cơ bằng phương pháp chuẩn độ điện lượng Karl\r\nFischer).
\r\n\r\n\r\n\r\n3.1. Định nghĩa - Phương\r\npháp này tham khảo nhiều quy trình, các thuật ngữ, và các vấn đề liên quan đến\r\nsắc ký khí thông dụng. Các định nghĩa chi tiết có thể xem trong ASTM E 355 và\r\nASTM E 594.
\r\n\r\n\r\n\r\n4.1. Một lượng mẫu đại diện\r\ncủa ethanol nhiên liệu được đưa vào máy sắc ký khí có trang bị cột mao quản\r\ndùng pha tĩnh là polydimetylsiloxan. Khí\r\nmang heli vận chuyển hơi của mẫu đi qua cột, tại đây các thành phần được tách\r\nra bởi quá trình sắc ký. Các thành phần này được rửa giải từ cột và được chuyển\r\ntới detector ion hóa ngọn lửa. Tín hiệu của\r\ndetector được xử lý bởi một hệ thống thu thập dữ liệu điện tử. Các thành phần\r\nethanol và methanol được nhận biết bằng cách so sánh thời gian lưu của chúng với\r\nthời gian lưu của các chuẩn phân tích trong những điều kiện đồng nhất. Nồng độ\r\ncủa tất cả các thành phần được tính theo % khối lượng và được xác định theo %\r\ndiện tích pic so với các pic chuẩn hóa.
\r\n\r\n\r\n\r\nEthanol nhiên liệu được yêu cầu biến\r\ntính với xăng phù hợp với TCVN 7716, ASTM D 4806. Nồng độ của ethanol trong hỗn hợp xăng cũng được quy định. Việc xác định lượng chất biến tính là\r\nquan trọng để đảm bảo nhiên liệu pha trộn phù hợp quy\r\nđịnh. Phép thử này cung cấp phương pháp xác định phần trăm ethanol (tinh\r\nkhiết) trong ethanol nhiên liệu được pha vào xăng.
\r\n\r\n\r\n\r\n6.1. Máy sắc ký khí, có khả năng\r\nvận hành ở các điều kiện như trong Bảng 1. Một đầu bơm mẫu hóa hơi nhanh bởi\r\nnhiệt được thiết kế để bơm mẫu chia dòng theo tỷ lệ tuyến tính (ví dụ: 200 :1),\r\ncác bộ phận kiểm soát khí mang có độ chính xác đủ để các dòng qua cột là đều và\r\ntỷ lệ chia dòng được duy trì đúng. Các thiết bị kiểm soát áp suất được thiết kế\r\nđể đảm bảo tốc độ khí tuyến tính trong cột. Máy sắc ký khí cần có một detector\r\nion hóa ngọn lửa dùng khí hydro cùng với\r\ncác thiết bị kiểm soát khí bằng điện tử đi kèm được thiết kế tối ưu cho cột mao\r\nquản hở.
\r\n\r\n6.2. Đưa mẫu vào máy - Có thể\r\ndùng phương pháp bơm mẫu thủ công hoặc tự động để đưa mẫu lỏng vào bộ phận bơm\r\nmẫu chia dòng. Thiết bị bơm mẫu có khả năng bơm 0,1 mL đến 0,5 mL là thích hợp. Cần\r\nphải lưu ý rằng bộ phận chia dòng không thích hợp, kỹ thuật bơm mẫu kém và cột\r\nbị quá tải sẽ dẫn đến các pic phân giải kém. Tránh quá tải, đặc biệt với pic\r\nethanol cần chú ý loại bỏ điều này trong quá trình phân tích.
\r\n\r\n6.3. Cột - Phương pháp\r\nnày sử dụng cột thủy tinh nóng chảy hình ống mở với pha tĩnh là polydimetylsiloxan không phân cực (liên kết ngang) để phủ\r\nbên trong. Bất kỳ cột nào có hiệu quả và độ chọn lọc sắc ký tương đương hoặc tốt\r\nhơn cột nêu tại 6.3.1. đều có thể dùng được.
\r\n\r\n6.3.1. Cột hình ống mở, bên\r\ntrong ống phủ pha tĩnh polydimetylsiloxan\r\nkhông phân cực (liên kết ngang) có kích thước là 150 m dài, đường kính 0,25 mm\r\nvới độ dày màng 1,0 mm\r\nhoặc cột có chiều dài 100 m, đường kính 0,25 mm và độ dày màng là 0,5 mm.
\r\n\r\n6.4. Hệ thống thu thập dữ\r\nliệu điện tử\r\n- Bất kỳ thiết bị thu thập và tích hợp tín hiệu nào dùng để định lượng cho các\r\nphép phân tích này đều phải đạt hoặc vượt các yêu cầu tối thiểu dưới đây:
\r\n\r\n6.4.1. Có khả năng ghi nhận\r\nít nhất 80 pic/phép phân tích;
\r\n\r\n6.4.2. Tính toán % chuẩn hóa dựa trên diện tích pic và sử dụng các hệ số\r\nphản hồi;
\r\n\r\n6.4.3. Nhận biết các cấu tử\r\nriêng biệt dựa trên thời gian lưu;
\r\n\r\n6.4.4. Loại bỏ nhiễu và các ảnh hưởng;
\r\n\r\n6.4.5. Tốc độ ghi tín hiệu\r\ncho phép ghi nhận được những pic hẹp (< 1 s);
\r\n\r\n6.4.6. Điều chỉnh độ dốc\r\ndương hoặc âm của đường nền;
\r\n\r\n6.4.7. Bù độ nhạy phát hiện\r\npic cho các pic hẹp và các pic rộng;
\r\n\r\n6.4.8. Những píc không phân\r\ngiải được tách ra bởi đường kẻ thẳng đứng hoặc đường tiếp tuyến.
\r\n\r\nBảng 1 - Các\r\nđiều kiện vận hành điển hình
\r\n\r\n\r\n Chương trình nhiệt độ cột \r\n | \r\n ||
\r\n Chiều dài cột \r\n | \r\n \r\n 100 m \r\n | \r\n \r\n 150 m \r\n | \r\n
\r\n Nhiệt độ ban đầu \r\n | \r\n \r\n 15 °C \r\n | \r\n \r\n 60 °C \r\n | \r\n
\r\n Thời gian duy trì ban đầu \r\n | \r\n \r\n 12 min \r\n | \r\n \r\n 15 min \r\n | \r\n
\r\n Tốc độ chương trình \r\n | \r\n \r\n 30 °C/min \r\n | \r\n \r\n 30 °C/min \r\n | \r\n
\r\n Nhiệt độ cuối cùng \r\n | \r\n \r\n 250 °C \r\n | \r\n \r\n 250 °C \r\n | \r\n
\r\n Thời gian duy trì cuối cùng \r\n | \r\n \r\n 19 min \r\n | \r\n \r\n 23 min \r\n | \r\n
\r\n Bộ bơm mẫu \r\n | \r\n ||
\r\n Nhiệt độ \r\n | \r\n \r\n 300 °C \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Tỷ lệ chia dòng \r\n | \r\n \r\n 200 :1 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Lượng mẫu \r\n | \r\n \r\n 0,1 mL đến 0,5 mL \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Detector \r\n | \r\n ||
\r\n Loại \r\n | \r\n \r\n lon hóa\r\n ngọn lửa \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Nhiệt độ \r\n | \r\n \r\n 300 °C \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Khí nhiên liệu \r\n | \r\n \r\n Hydro (~30 mL/min) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Khí oxy hóa \r\n | \r\n \r\n Không Khí (~ 300 mL/min) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Khí bổ sung \r\n | \r\n \r\n Nitơ (~30 mL/min) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Khí mang \r\n | \r\n ||
\r\n Loại \r\n | \r\n \r\n Heli \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Vận tốc tuyến tính trung bình \r\n | \r\n \r\n 21 cm/s đến 24 cm/s \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
7.1. Độ tinh khiết của thuốc thử, trong toàn bộ các\r\nphép thử đều sử dụng các hóa chất cấp thuốc\r\nthử. Nếu không có quy định khác thì tất cả\r\ncác thuốc thử phải phù hợp với các tiêu chuẩn hiện hành. Có thể sử dụng các loại\r\nkhác, với điều kiện đảm bảo rằng các thuốc thử này có độ tinh khiết phù hợp,\r\nkhi sử dụng không làm giảm độ chính xác của phép thử.
\r\n\r\n7.2. Khí mang, heli có độ\r\ntinh khiết tối thiểu là 99,95 % tính theo mol. Cần sử dụng hệ thống đuổi oxy và\r\ncác bộ phận làm sạch khí. (Cảnh báo - Khí heli được nén dưới áp suất cao).
\r\n\r\n7.3. Các khí của detector, hydro, không khí và nitơ. Độ tinh khiết tối\r\nthiểu của các khí hydro và nitơ phải là\r\n99,95 %. Không khí là loại không có hydrocacbon. Nên có bộ phận làm sạch khí\r\ncho các khí của detector. (Cảnh báo\r\n- Hydro dưới áp suất cao cực kỳ dễ cháy. Không khí và nitơ đều là các khí được\r\nnén dưới áp suất cao.)
\r\n\r\n7.4. Các chất chuẩn dùng cho hiệu chuẩn\r\nvà nhận biết\r\n- Cần có chất chuẩn cho tất cả các thành phần phải phân tích để nhận biết thời\r\ngian lưu và lập đường chuẩn cho các phép đo định lượng, cần biết độ tinh khiết\r\ncủa các chất này và chúng không chứa các thành phần cần phân tích khác.
\r\n\r\n7.4.1. Ethanol - Xem Chú\r\nthích 1 (Cảnh báo - Dễ cháy, có hại khi nuốt phải).
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Có hai loại ethanol. Chỉ\r\ncó ethanol khan tối thiểu 99,5 % mới đáp ứng yêu cầu cho phương pháp phân tích\r\nnày.
\r\n\r\n7.4.2. Methanol (Cảnh báo\r\n- Dễ cháy, có hại khi nuốt phải).
\r\n\r\n7.4.3. Heptan (Cảnh báo\r\n- Dễ cháy, có hại khi nuốt phải).
\r\n\r\n\r\n\r\n8.1. Do áp suất hơi của\r\nethanol biến tính nhỏ hơn 21 kPa nên có thể lấy mẫu ethanol biến tính rồi cho\r\nvào bình chứa hở. Tham khảo TCVN 6777 (ASTM D 4057) về lấy mẫu thủ công từ bồn\r\nchứa cho vào các bình chứa hở. Đóng nắp bình chứa sau khi rút mẫu.
\r\n\r\n8.2. Chuyển một lượng mẫu\r\nvào bình chứa có nắp đệm kín septum. Mẫu phân tích có thể lấy trực tiếp bằng\r\ncách dùng bơm tiêm tự động hoặc thủ công xuyên qua septum.
\r\n\r\n\r\n\r\n9.1. Lắp đặt và luyện cột\r\ntheo hướng dẫn của nhà sản xuất hoặc nhà cung cấp. Sau khi luyện, nối đầu ra của\r\ncột với đầu vào của detector ion hóa ngọn\r\nlửa và kiểm tra độ hở của hệ thống.
\r\n\r\nNếu phát hiện thấy hở, cần xiết chặt\r\ncác phần nối hoặc thay các bộ phận phù hợp khác trước khi vận hành máy.
\r\n\r\n9.2. Điều chỉnh tốc độ dòng\r\nkhí mang sao cho tốc độ khí trung bình tuyến tính tại nhiệt độ ban đầu của phép\r\nthử phải nằm trong khoảng giữa 21 cm/s và 24 cm/s và được xác định theo phương\r\ntrình sau:
\r\n\r\n (1)
trong đó
\r\n\r\n tốc độ khí tuyến tính trung bình, cm/s;
L chiều dài cột, cm;
\r\n\r\ntm thời gian lưu của methan.
\r\n\r\nTốc độ dòng được điều chỉnh bằng cách\r\ntăng hoặc giảm áp suất khí mang tới bộ nạp mẫu.
\r\n\r\n9.3. Điều chỉnh các điều\r\nkiện vận hành của máy sắc ký khí (Bảng 1) để hệ thống đạt cân bằng.
\r\n\r\n9.4. Độ tuyến tính - Độ tuyến\r\ntính của hệ thống máy sắc ký khí được thiết lập trước khi phân tích các mẫu.
\r\n\r\n9.4.1. Tỷ lệ chia dòng phụ\r\nthuộc vào đặc trưng tuyến tính chia dòng của\r\nđầu phun và dung lượng mẫu của cột. Dung lượng của một cột cụ thể đối với một cấu\r\ntử của mẫu tỷ lệ với lượng pha lỏng (khả năng tải hoặc độ dày của màng phim) và\r\ntỷ số giữa nhiệt độ của cột và nhiệt độ sôi của\r\ncấu tử (áp suất hơi). Cột bị quá tải sẽ làm mất khả năng phân giải của một số\r\nthành phần và do các pic quá tải bị nghiêng nên làm thay đổi thời gian lưu. Hiện\r\ntượng này gây ra sai sót trong việc nhận biết các thành phần. Trong quá trình\r\nđánh giá cột và nghiên cứu độ tuyến tính của phép chia dòng, mà nhận được bất kỳ\r\npic nào nghiêng ra phía trước, thì chứng tỏ rằng cột đã bị quá tải. Chú ý khối\r\nlượng của từng thành phần và cần tránh những điều kiện dẫn đến vấn đề này khi\r\nphân tích. Tham khảo ASTM E 594 để có thêm các hướng dẫn.
\r\n\r\n9.4.2. Độ tuyến tính của bộ\r\nphận bơm phun chia dòng phải được thiết lập để xác định các thông số và các giới\r\nhạn định lượng phù hợp. Dùng hỗn hợp chuẩn ethanol và methanol đã biết % khối\r\nlượng của từng thành phần và 10 đến 20\r\nhydrocacbon tinh khiết nằm trong vùng nhiệt độ của phép thử này. Phần trăm khối\r\nlượng xác định được của từng cấu tử phải phù hợp nồng độ với sai số tương đối\r\ntrong khoảng ± 3 %.
\r\n\r\n9.4.3. Độ tuyến tính của\r\ndetector ion hóa ngọn lửa (FID) cũng được\r\nkiểm định. Tham khảo ASTM E 594 để có quy trình hướng dẫn. Biểu đồ các diện\r\ntích pic tương ứng với nồng độ ethanol của các chất chuẩn trong vùng nồng độ\r\nquan tâm phải là tuyến tính. Nếu biểu đồ không tuyến tính thì do tỷ lệ chia\r\ndòng tăng lên hoặc vùng làm việc của detector kém nhạy.
\r\n\r\n10. Lập đường chuẩn\r\nvà hiệu chuẩn
\r\n\r\n10.1. Nhận biết - Xác định\r\nthời gian lưu của ethanol và methanol bằng cách bơm một lượng của từng chất hoặc\r\nbơm hỗn hợp đã biết tỷ lệ vào máy, dùng n-heptan làm dung môi.
\r\n\r\n10.2. Đường chuẩn - Các hệ số\r\nphản hồi khối lượng tương đối điển hình của các thành phần quan tâm được dẫn ra\r\nở Bảng 2. Các hệ số phản hồi này được xác định bằng cách phân tích một chuẩn được\r\npha trộn phù hợp với ASTM D 4307. Chuẩn này bao gồm các phần tỷ lệ ethanol và\r\nmethanol dự kiến có trong mẫu và dùng n-heptan làm chất biến tính. Một hỗn hợp\r\nchuẩn điển hình gồm @\r\n96% ethanol, 0,1% methanol và 3,9 % n-heptan. Tính hệ số phản hồi khối lượng\r\ntương đối theo ASTM D 4626.
\r\n\r\nBảng 2 - Các\r\nthông số của các thành phần thích hợp
\r\n\r\n\r\n \r\n | \r\n \r\n Các hệ số\r\n phản hồi khối lượng tương đối điển hìnhA \r\n | \r\n \r\n Khối lượng\r\n riêng tương đối ở 15,56 °C \r\n | \r\n
\r\n Methanol \r\n | \r\n \r\n 3,20 \r\n | \r\n \r\n 0,796 \r\n | \r\n
\r\n Ethanol \r\n | \r\n \r\n 2,06 \r\n | \r\n \r\n 0,794 \r\n | \r\n
\r\n A trong đó:\r\n n-heptan =\r\n 1 \r\n | \r\n
11. Quy trình phân\r\ntích sắc ký khí
\r\n\r\n11.1. Cài đặt các thông số\r\nvận hành máy theo các giá trị trong Bảng 1.
\r\n\r\n11.2. Đặt độ nhạy của máy\r\nsao cho có thể phát hiện và tích phân được bất kỳ thành phần nào có khối lượng\r\ntối thiểu là 0,002 %.
\r\n\r\n11.3. Bơm 0,1 mL đến 0,5 mL mẫu vào cổng bơm\r\ntiêm mẫu và tiến hành phân tích. Kết quả nhận được là một sắc ký đồ và một bản\r\nbáo cáo về diện tích các pic. Ví dụ sắc ký đồ của mẫu được nêu trên Hình 1.
\r\n\r\n11.4. Để phân tích một cách\r\nchính xác, pic ethanol được vẽ tiếp tuyến, nếu các thành phần biến tính được rửa\r\ngiải ngay sau pic ethanol.
\r\n\r\nHình 1 - Sắc\r\nký đồ của mẫu
\r\n\r\n\r\n\r\n12.1. Nhân diện tích của mỗi\r\npic xác định với hệ số phản hồi khối lượng tương đối thích hợp. Sử dụng các hệ\r\nsố này để xác định từng hợp chất riêng rẽ và dùng hệ số bằng 1 cho các thành phần\r\nchưa biết.
\r\n\r\n12.2. Xác định % khối lượng\r\ntương đối của từng alcohol theo công thức:
\r\n\r\n (2)
Trong đó:
\r\n\r\nRMi % khối lượng\r\ntương đối của các alcohol riêng biệt;
\r\n\r\nARi diện tích\r\npic của từng alcohol riêng biệt được hiệu chỉnh bởi tín hiệu phản hồi khối lượng\r\ntương đối thích hợp (xem 12.1);
\r\n\r\nARt tổng diện\r\ntích của tất cả các pic được phát hiện có hiệu chỉnh bởi các hệ số tín hiệu khối\r\nlượng tương đối thích hợp (12.1).
\r\n\r\n12.3. Có thể áp dụng ASTM D\r\n1364, ASTM E 1064 hoặc một phương pháp tương đương để xác định % khối lượng nước\r\ncó trong mẫu.
\r\n\r\n12.4. Xác định % khối lượng\r\nalcohol cần quan tâm theo công thức sau:
\r\n\r\ntrong đó
\r\n\r\nMi % khối lượng của\r\nalcohol được xác định, và
\r\n\r\nRMi % khối lượng\r\ntương đối của alcohol theo công thức 2.
\r\n\r\n12.5. Dùng công thức sau để\r\ntính nồng độ % thể tích của alcohol
\r\n\r\n (4)
trong đó
\r\n\r\nVi % thể tích của\r\nthành phần i;
\r\n\r\nMi % khối lượng của\r\nthành phần i tính theo công thức 3;
\r\n\r\nDi khối lượng riêng\r\ntương đối ở 15,56 °C của thành phần i như dẫn ra ở Bảng 2
\r\n\r\nDs khối lượng riêng\r\ntương đối của mẫu xác định theo TCVN 6594 (ASTM D 1298) hoặc TCVN 8314 (ASTM D\r\n4052).
\r\n\r\n\r\n\r\nBáo cáo độ tinh khiết của từng loại\r\nalcohol, sử dụng công thức 3, chính xác đến 0,01 % khối lượng, hoặc sử dụng công\r\nthức 4, chính xác đến 0,01 % thể tích.
\r\n\r\n\r\n\r\n14.1. Độ chụm - Độ chụm được\r\nxác định theo phương pháp kiểm tra thống kê các kết quả thử nghiệm liên phòng bằng\r\nsắc ký khí, như sau:
\r\n\r\n14.1.1. Độ lặp lại - Chênh lệch\r\ngiữa hai kết quả thử liên tiếp nhận được\r\ndo cùng một thí nghiệm viên tiến hành trên cùng một thiết bị, dưới các điều kiện\r\nthử không đổi, trên cùng một mẫu thử, trong một thời gian dài với thao tác bình\r\nthường và chính xác của phương pháp thử này, chỉ một trong 20 trường hợp được\r\nvượt các giá trị sau:
\r\n\r\n\r\n Độ lặp lạia \r\n | \r\n ||
\r\n Thành phần \r\n | \r\n \r\n Dải đo, %\r\n khối lượng \r\n | \r\n \r\n Độ lặp lại,\r\n % khối lượng \r\n | \r\n
\r\n Ethanol \r\n | \r\n \r\n 93 - 97 \r\n | \r\n \r\n 0,21 \r\n | \r\n
\r\n Methanol \r\n | \r\n \r\n 0,01 - 0,6 \r\n | \r\n \r\n 0,01859 | \r\n
\r\n a trong đó x là phần trăm khối lượng. \r\n | \r\n
14.1.2. Độ tái lập - Chênh lệch\r\ngiữa hai kết quả thử độc lập, nhận được do hai thí nghiệm viên khác nhau làm việc\r\ntrong hai phòng thử nghiệm khác nhau, trên cùng một mẫu thử, trong một thời gian\r\ndài với thao tác bình thường và chính xác của phương pháp thử này, chỉ một\r\ntrong 20 trường hợp được vượt các giá trị\r\nsau:
\r\n\r\n\r\n Độ tái lậpa \r\n | \r\n ||
\r\n Thành phần \r\n | \r\n \r\n Dải đo, %\r\n khối lượng \r\n | \r\n \r\n Độ tái lập,\r\n % khối lượng \r\n | \r\n
\r\n Ethanol \r\n | \r\n \r\n 93 - 97 \r\n | \r\n \r\n 0,53 \r\n | \r\n
\r\n Methanol \r\n | \r\n \r\n 0,01 - 0,6 \r\n | \r\n \r\n 0,1172 | \r\n
\r\n a trong đó x là phần\r\n trăm khối lượng. \r\n | \r\n
CHÚ THÍCH 2 Các số liệu dưới đây là độ\r\nlặp lại và độ tái lập của các giá trị\r\nethanol và một vài giá trị methanol, thu được khi sử dụng các công thức tại\r\n14.1.1 và 14.1.2.
\r\n\r\n\r\n Các giá trị\r\n độ chụm đối với ethanol và methanol \r\n | \r\n |||||
\r\n Độ lặp lại \r\n | \r\n \r\n Độ tái lập \r\n | \r\n ||||
\r\n \r\n | \r\n \r\n Số lượng \r\n | \r\n \r\n r \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Số lượng \r\n | \r\n \r\n R \r\n | \r\n
\r\n EtOH \r\n | \r\n \r\n Đối với các\r\n kết quả trong khoảng từ 93 % đến 97 % \r\n | \r\n \r\n 0,21 \r\n | \r\n \r\n EtOH \r\n | \r\n \r\n Đối với các\r\n kết quả trong khoảng từ 93 % đến 97 % \r\n | \r\n \r\n 0,53 \r\n | \r\n
\r\n MeOH \r\n | \r\n \r\n 0,01 \r\n | \r\n \r\n 0,00186 \r\n | \r\n \r\n MeOH \r\n | \r\n \r\n 0,01 \r\n | \r\n \r\n 0,01172 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n 0,05 \r\n | \r\n \r\n 0,00416 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 0,05 \r\n | \r\n \r\n 0,02621 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n 0,10 \r\n | \r\n \r\n 0,00588 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 0,10 \r\n | \r\n \r\n 0,03706 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n 0,25 \r\n | \r\n \r\n 0,00930 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 0,25 \r\n | \r\n \r\n 0,05860 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n 0,50 \r\n | \r\n \r\n 0,01315 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 0,50 \r\n | \r\n \r\n 0,08287 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n 0,60 \r\n | \r\n \r\n 0,01440 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 0,60 \r\n | \r\n \r\n 0,09078 \r\n | \r\n
14.1.3. Độ chệch - Không có\r\nchênh lệch đáng kể giữa hàm lượng ethanol và methanol xác định theo phương pháp\r\nnày, và hàm lượng ethanol và methanol dự đoán (dựa trên nồng độ của ethanol và methanol trong mẫu đã chuẩn bị)\r\nđối với các mẫu ethanol nhiên liệu phân tích trong chương trình thử nghiệm liên\r\nphòng, sử dụng để đánh giá độ chụm của phương pháp này.
\r\n\r\nFile gốc của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7864:2013 (ASTM D 5501-09) về Ethanol nhiên liệu biến tính – Xác định hàm lượng ethanol – Phương pháp sắc ký khí đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7864:2013 (ASTM D 5501-09) về Ethanol nhiên liệu biến tính – Xác định hàm lượng ethanol – Phương pháp sắc ký khí
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | TCVN7864:2013 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2013-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Hóa chất |
Tình trạng | Còn hiệu lực |