CAO SU LƯU HÓA HOẶC NHIỆT DẺO - XÁC ĐỊNH ĐỘ KẾT DÍNH VỚI\r\nKIM LOẠI - PHƯƠNG PHÁP HAI ĐĨA
\r\n\r\nRubber,\r\nvulcanized or thermoplastic - Determination of adhesion to metal - Two-plate\r\nmethod
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nTCVN 10230:2013 hoàn toàn\r\ntương đương ISO 814:2011.
\r\n\r\nTCVN 10230:2013 do Ban kỹ\r\nthuật tiêu chuẩn quốc gia\r\nTCVN/TC45 Cao su thiên nhiên biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất\r\nlượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
\r\n\r\n\r\n\r\n
CAO SU LƯU HÓA HOẶC NHIỆT DẺO\r\n- XÁC ĐỊNH ĐỘ KẾT DÍNH VỚI\r\nKIM LOẠI - PHƯƠNG PHÁP HAI ĐĨA
\r\n\r\nRubber,\r\nvulcanized or thermoplastic - Determination of adhesion to metal - Two-plate\r\nmethod
\r\n\r\nCẢNH BÁO: Những người sử dụng tiêu chuẩn\r\nnày phải có kinh nghiệm làm việc trong phòng thử nghiệm thông thường. Tiêu chuẩn\r\nnày không đề cập đến tất cả các vấn đề an toàn liên quan khi sử dụng. Người sử\r\ndụng tiêu chuẩn phải có trách nhiệm thiết lập các biện pháp an toàn và bảo vệ sức\r\nkhỏe phù hợp với các quy định pháp lý hiện hành.
\r\n\r\nCHÚ Ý: Một số quy trình quy định trong tiêu\r\nchuẩn này có thể liên quan đến việc sử dụng hoặc tạo ra các chất hoặc chất\r\nthải, điều này có thể gây ra mối nguy hiểm cho môi trường của địa phương. Nên\r\ntham khảo các tài liệu thích hợp về xử lý an toàn và thải bỏ sau khi sử dụng.
\r\n\r\n\r\n\r\nTiêu chuẩn này quy định phương pháp\r\nxác định độ kết dính của cao su\r\nvới kim loại trong đó phần cao su được đặt giữa hai đĩa kim loại song song nhau\r\nbằng cách sử dụng hệ keo dán thử nghiệm.
\r\n\r\nPhương pháp này có thể áp dụng chủ yếu\r\nđối với mẫu thử được chuẩn bị\r\ntrong phòng thử nghiệm trong các điều kiện tiêu chuẩn, ví dụ có thể\r\ndùng để cung cấp số liệu phát triển hỗn hợp cao su và kiểm soát các phương pháp\r\nsản xuất.
\r\n\r\n\r\n\r\nCác tài liệu viện dẫn sau đây là cần\r\nthiết để áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi\r\nnăm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi\r\nnăm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu\r\ncó).
\r\n\r\nTCVN 1592:2013 (ISO 23529:2010) Cao\r\nsu - Quy trình chung để\r\nchuẩn bị và ổn định mẫu thử\r\ncho các phương pháp thử vật lý.
\r\n\r\nISO 5893 Rubber and plastics test\r\nequipment - Tensile, flexural and compression types (constant rate\r\nof traverse) - Specification [Thiết bị thử cao su và chất dẻo -\r\nCác loại thiết bị kéo, uốn và nén (tốc độ kéo không đổi) - Yêu cầu kỹ thuật].
\r\n\r\nISO 18899:2004, Rubber - Guide to\r\nthe calibration of test equipment (Cao su - Hướng dẫn hiệu chuẩn thiết bị thử)
\r\n\r\n\r\n\r\nPhép thử chủ yếu là đo lực cần thiết để\r\nphá hủy một tổ hợp liên kết có kích thước tiêu chuẩn, gồm lớp cao su được dán\r\ngiữa hai đĩa kim loại song song, hướng của lực là 90° so với bề mặt dán.
\r\n\r\n\r\n\r\n4.1. Máy thử kéo, phù hợp với\r\ncác yêu cầu của ISO 5893, có khả năng đo lực với độ chính xác tương ứng loại 2\r\nnhư được quy định trong ISO 5893 và có tốc độ chuyển động của kẹp là 25 mm/min\r\n± 5 mm/min.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Lực kế loại quán tính (con\r\nlắc) có khuynh hướng cho các kết quả khác nhau do các ảnh hưởng quán tính và ma\r\nsát. Lực kế loại không quán tính (ví dụ máy biến năng điện tử hoặc quang học)\r\ncho kết quả không bị ảnh hưởng bởi những yếu tố trên và do vậy được ưu tiên sử\r\ndụng.
\r\n\r\n4.2. Bộ giữ cố định, dùng để giữ\r\nmẫu thử trong máy thử (4.1), cho phép định tâm chính xác tải trọng được áp dụng\r\ntrong quá trình thử.
\r\n\r\nBộ giữ cố định phù hợp được trình bày\r\ntrong Hình 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nThiết bị thử phải được hiệu chuẩn theo\r\nPhụ lục A.
\r\n\r\n\r\n\r\n6.1. Kích thước
\r\n\r\nMẫu thử tiêu chuẩn bao gồm một trụ cao\r\nsu có độ dày 3 mm ± 0,1 mm và có đường kính từ 35 mm đến 40 mm với độ chính xác\r\nđến 0,1 mm, có các đầu tròn gắn với các mặt của hai đĩa kim loại có đường kính\r\nbằng nhau, xác định kích thước mẫu thử theo TCVN 1592 (ISO 23529). Đường kính của\r\ncác đĩa kim loại nhỏ hơn đường kính của trụ cao su khoảng 0,1 mm. Độ dày của\r\ncác đĩa kim loại không được nhỏ hơn 9 mm. Mẫu thử điển hình được thể hiện tại Hình 2.
\r\n\r\n6.2. Chuẩn bị
\r\n\r\n6.2.1. Các đĩa kim loại hình\r\ntròn có kích thước tiêu chuẩn tốt nhất là được chuẩn bị từ thanh thép carbon cuộn.\r\nCác kim loại khác có thể được sử dụng\r\nmiễn là các phần phù hợp với kích thước cơ bản. Các phần kim loại mềm phải được\r\nchuẩn bị và xử lý theo cách phù hợp với hệ keo dán thử nghiệm.
\r\n\r\n6.2.2. Các đĩa cao su phải\r\nđược cắt bằng cách sử dụng khuôn dập tròn có kích cỡ cần cắt sao cho hạn chế lượng\r\nvia trên khuôn. Bề mặt cao su gắn với kim loại phải được xử lý theo cách phù hợp\r\nvới phương pháp được khảo sát.
\r\n\r\n6.2.3. Các đĩa cao su và các\r\nđầu kim loại phải\r\nđược lắp vào khuôn. Khuôn phải được chế tạo sao cho cao su nhô ra phần trên các\r\ncạnh của đĩa kim loại khoảng 0,05 mm để tránh bị rách cao su do cạnh của kim loại\r\ngây ra trong quá trình thử.
\r\n\r\n6.2.4. Trong khi chuẩn bị mẫu\r\nthử, cần rất chú ý đến việc giữ cho bề mặt tiếp xúc của cao su và kim loại\r\nkhông bị bám dính bụi, ẩm và tác nhân bên ngoài khác. Không được chạm tay vào bề\r\nmặt trong quá trình lắp ráp.
\r\n\r\n6.2.5. Đúc khuôn phải được\r\nthực hiện bằng cách gia nhiệt trong khuôn dưới áp suất trong thời gian xác định\r\nở nhiệt độ được kiểm soát tại áp lực thích hợp. Thời gian và nhiệt độ đổ khuôn\r\nphải phù hợp với hệ thống được khảo sát.
\r\n\r\n6.2.6. Khi kết thúc lưu hóa,\r\ncần rất cẩn thận khi lấy mẫu thử từ khuôn để các bề mặt dính kết không phải chịu\r\nnhững ứng suất bất kỳ trước\r\nkhi mẫu thử nguội.
\r\n\r\n6.3. Số lượng
\r\n\r\nPhải thử ít nhất ba mẫu thử.
\r\n\r\nKích thước\r\ntính bằng milimét
\r\n\r\n\r\n a) Lắp ráp\r\n các bộ phận \r\n | \r\n \r\n b) Bộ phận A-Đường\r\n gờ cuối khớp với máy thử \r\nc) Bộ phận B - Đường gờ hãm được ren khớp\r\n với bộ phận C \r\nd) Bộ phận\r\n C - Khe hở qua tâm để thu nhận mẫu thử\r\n và được ren khớp với bộ phận B \r\n | \r\n
CHÚ DẪN
\r\n\r\nA đến C xem hình vẽ bên phải
\r\n\r\nD phần kim loại của mẫu thử
\r\n\r\nE cao su
\r\n\r\nHình 1 - Ví dụ\r\nvề bộ\r\ngiữ\r\ncố định thử nghiệm để giữ mẫu thử dán với kim loại
\r\n\r\nKích thước\r\ntính bằng milimét
\r\n\r\nCHÚ DẪN
\r\n\r\n1 Mẫu thử
\r\n\r\nHình 2 - Ví dụ\r\nvề mẫu thử tiêu chuẩn
\r\n\r\n6.4. Ổn định
\r\n\r\n6.4.1. Mẫu thử phải được ổn\r\nđịnh theo các yêu cầu của TCVN 1592 (ISO 23529) trong ít nhất 16 h tại nhiệt độ\r\nphòng thử nghiệm tiêu chuẩn (23 °C ± 2 °C hoặc 27 °C ± 2 °C) ngay trước khi thử,\r\nnhiệt độ tương tự được sử dụng trong tất cả các thử nghiệm hoặc chuỗi thử nghiệm được\r\nthực hiện để so sánh.
\r\n\r\n6.4.2. Khoảng thời gian giữa\r\nthử nghiệm và lưu hóa cao su phải phù hợp với các yêu cầu của TCVN 1592 (ISO\r\n23529).
\r\n\r\n\r\n\r\n7.1. Gắn mẫu thử vào bộ giữ\r\ncố định (4.2) trong máy thử (4.1). Hết sức cẩn thận khi định tâm và điều chỉnh\r\nmẫu thử sao cho ứng suất được phân bố đồng đều trên mặt cắt ngang trong quá trình thử.
\r\n\r\n7.2. Tạo ra ứng suất bằng cách tách\r\ncác má kẹp tại tốc độ không đổi 25 mm/min ± 5 mm/min cho đến khi mẫu thử đứt.\r\nGhi lại lực lớn nhất.
\r\n\r\n\r\n\r\n8.1. Giá trị kết dính
\r\n\r\nĐộ kết dính được tính bằng cách chia lực\r\nlớn nhất cho diện tích bề mặt của mẫu thử. Giá trị được thể hiện bằng pascal.
\r\n\r\n8.2. Ký hiệu phá hủy\r\nsự kết dính
\r\n\r\na) R biểu thị sự phá hủy trong cao su.
\r\n\r\nb) RC biểu thị sự phá hủy tại giao diện giữa\r\ncao su và lớp keo phủ.
\r\n\r\nc) CP biểu thị sự phá hủy tại giao diện giữa\r\nkeo phủ và keo lót.
\r\n\r\nd) M biểu thị sự phá hủy tại giao diện giữa\r\nkim loại và keo lót.
\r\n\r\n\r\n\r\nBáo cáo thử nghiệm phải bao gồm ít nhất\r\ncác thông tin sau:
\r\n\r\na) viện dẫn tiêu chuẩn này;
\r\n\r\nb) chi tiết của mẫu thử:
\r\n\r\n1) thời gian và nhiệt độ lưu hóa,
\r\n\r\n2) ngày lưu hóa,
\r\n\r\n3) đường kính phần cao su của mẫu\r\nthử,
\r\n\r\n4) kim loại được sử dụng chế tạo đĩa kim\r\nloại, nếu không phải sử dụng thép đã được quy định;
\r\n\r\nc) chi tiết thử nghiệm:
\r\n\r\n1) thời gian và nhiệt độ ổn định trước\r\nkhi thử,
\r\n\r\n2) nhiệt độ thử nghiệm,
\r\n\r\n3) các đặc tính bất thường\r\ntrong quá trình thử,
\r\n\r\n4) số mẫu được thử nghiệm,
\r\n\r\n5) bất kỳ thao tác không quy định trong\r\ntiêu chuẩn này hoặc trong tài liệu được viện dẫn, được thực hiện\r\ncũng như thao tác bất kỳ nào được coi là tùy chọn;
\r\n\r\nd) kết quả thử nghiệm:
\r\n\r\n1) kết quả thử nghiệm đối với từng mẫu thử,\r\nđược thể hiện phù hợp với 8.1,
\r\n\r\n2) mô tả kiểu (hoặc các kiểu) phá hủy, được\r\ntrình bày theo 8.2, biểu thị bằng phần trăm phá hủy của từng\r\nkiểu xuất hiện;
\r\n\r\ne) ngày thử nghiệm.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(Quy định)
\r\n\r\n\r\n\r\nA.1 Kiểm tra
\r\n\r\nTrước khi thực hiện bất kỳ hiệu chuẩn\r\nnào, tình trạng của các hạng mục cần phải hiệu chuẩn phải được xác định thông\r\nqua kiểm tra và ghi lại trong báo cáo hiệu chuẩn hoặc giấy chứng nhận. Cần phải\r\nbáo cáo hiệu chuẩn có được thực hiện trong tình trạng “nguyên trạng” hay không hoặc\r\nsau khi sửa có bất kỳ sự bất thường hoặc hư hỏng nào không.
\r\n\r\nCần phải xác định rằng dụng cụ phải\r\nphù hợp với mục đích sử dụng,\r\nbao gồm các thông số được xác định xấp xỉ và do vậy dụng cụ không cần phải hiệu\r\nchuẩn chính thức. Nếu các thông số này có khả năng thay đổi, khi đó kiểm tra định\r\nkỳ phải được ghi trong quy trình hiệu chuẩn chi tiết.
\r\n\r\nA.2 Kế hoạch
\r\n\r\nKiểm tra xác nhận/hiệu chuẩn dụng cụ\r\nthử là một phần bắt buộc thuộc\r\ntiêu chuẩn này. Tuy nhiên, tần suất hiệu chuẩn và quy trình sử dụng, trừ khi có\r\nquy định khác, tùy theo từng phòng thử nghiệm riêng lẻ, sử dụng ISO 18899 để hướng dẫn.
\r\n\r\nKế hoạch hiệu chuẩn được đưa ra trong\r\nBảng A.1 đã được biên soạn bằng cách liệt kê tất cả các thông số được quy định\r\ntrong phương pháp thử, cùng với\r\nyêu cầu cụ thể. Thông số và yêu cầu có thể liên quan đến dụng cụ thử nghiệm\r\nchính, đến phần của dụng cụ đấy hoặc đến dụng cụ phụ thuộc cần thiết cho thử\r\nnghiệm.
\r\n\r\nĐối với mỗi thông số, quy trình hiệu chuẩn\r\nđược biểu thị bằng viện dẫn đến ISO 18899, viện dẫn tài liệu khác\r\nhoặc đến quy trình cụ thể đối với phương pháp thử được quy định chi tiết (bất kỳ\r\nkhi nào có quy trình hiệu chuẩn mà cụ thể hoặc chi tiết hơn quy trình trong ISO 18899,\r\nnên sử dụng quy trình này).
\r\n\r\nTần suất kiểm tra xác nhận đối với từng\r\nthông số được đưa ra bằng ký hiệu chữ cái. Ký hiệu chữ cái được sử dụng trong kế hoạch hiệu\r\nchuẩn như sau:
\r\n\r\nC yêu cầu được\r\nxác nhận, nhưng\r\nkhông có phép đo;
\r\n\r\nN chỉ kiểm tra ban\r\nđầu;
\r\n\r\nP quy trình đặc\r\nbiệt;
\r\n\r\nS khoảng tiêu chuẩn\r\nnhư được\r\nđưa\r\nra trong\r\nISO 18899;
\r\n\r\nU đang sử dụng.
\r\n\r\nBảng A.1 - Kế\r\nhoạch hiệu chuẩn
\r\n\r\n\r\n Thông số \r\n | \r\n \r\n Yêu cầu \r\n | \r\n \r\n Điều trong\r\n ISO 18899:2004 \r\n | \r\n \r\n Hướng dẫn tần\r\n suất kiểm tra xác nhận \r\n | \r\n \r\n Ghi chú \r\n | \r\n
\r\n Đĩa kim loại \r\n | \r\n \r\n Tròn \r\n | \r\n \r\n C \r\n | \r\n \r\n U \r\n | \r\n \r\n Nên sử dụng\r\n thép carbon\r\n cuộn \r\n | \r\n
\r\n Độ dày \r\n | \r\n \r\n Tối thiểu 9 mm \r\n | \r\n \r\n 15.2 \r\n | \r\n \r\n U \r\n | \r\n |
\r\n Đường kính \r\n | \r\n \r\n Đo đến ± 0,1 mm \r\n | \r\n \r\n 15.2 \r\n | \r\n \r\n U \r\n | \r\n |
\r\n Cao su trong mẫu thử \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Đường kính \r\n | \r\n \r\n Lớn hơn đường kính đĩa kim loại khoảng\r\n 0,1 mm \r\n | \r\n \r\n 15.2 \r\n | \r\n \r\n U \r\n | \r\n |
\r\n Độ dày \r\n | \r\n \r\n 3 mm ± 0,1 mm \r\n | \r\n \r\n 15.2 \r\n | \r\n \r\n U \r\n | \r\n |
\r\n Máy thử kéo căng \r\n | \r\n \r\n Theo các yêu cầu của ISO 5893 \r\n | \r\n \r\n P \r\n | \r\n \r\n N \r\n | \r\n \r\n Nên sử dụng\r\n máy\r\n quán\r\n tính \r\n | \r\n
\r\n Tốc độ riêng của kẹp \r\n | \r\n \r\n 25 mm/min ± 5 mm/min \r\n | \r\n \r\n 21.2 \r\n | \r\n \r\n S \r\n | \r\n |
\r\n Thông số lực \r\n | \r\n \r\n Loại 2 như quy định trong ISO 5893 \r\n | \r\n \r\n 23.4 \r\n | \r\n \r\n S \r\n | \r\n |
\r\n Bộ giữ cố định \r\n | \r\n \r\n Nhằm đảm bảo định tâm chính xác mẫu\r\n thử \r\n | \r\n \r\n C \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Nhiệt độ ổn định và phòng thử \r\n | \r\n \r\n 23 °C ± 2 °C hoặc | \r\n \r\n 18 \r\n | \r\n \r\n S \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
Ngoài những hạng mục được liệt kê\r\ntrong Bảng A.1, sử dụng những dụng cụ sau, tất cả dụng cụ cần phải được hiệu chuẩn\r\ntheo ISO 18899:
\r\n\r\n- Nhiệt kế nhằm kiểm soát nhiệt độ ổn định và\r\nthử nghiệm;
\r\n\r\n- Các dụng cụ để xác định kích thước mẫu thử.
\r\n\r\n\r\n\r\n
MỤC LỤC
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\n1. Phạm vi áp dụng
\r\n\r\n2. Tài liệu viện dẫn
\r\n\r\n3. Nguyên tắc
\r\n\r\n4. Thiết bị, dụng cụ
\r\n\r\n5. Hiệu chuẩn
\r\n\r\n6. Mẫu thử
\r\n\r\n7. Cách tiến hành
\r\n\r\n8. Biểu thị kết quả
\r\n\r\n9. Báo cáo thử nghiệm
\r\n\r\nPhụ lục A (quy định) Kế hoạch hiệu\r\nchuẩn
\r\n\r\nFile gốc của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10230:2013 (ISO 814:2011) về Cao su lưu hóa hoặc nhiệt dẻo – Xác định độ kết dính với kim loại – Phương pháp hai đĩa đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10230:2013 (ISO 814:2011) về Cao su lưu hóa hoặc nhiệt dẻo – Xác định độ kết dính với kim loại – Phương pháp hai đĩa
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | TCVN10230:2013 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2013-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Hóa chất |
Tình trạng | Còn hiệu lực |