CAO SU THIÊN NHIÊN - XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ MÀU
\r\n\r\nRubber, raw\r\nnatural - Colour index test
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nTCVN 6093:2013 thay thế\r\nTCVN 6093:2004.
\r\n\r\nTCVN 6093:2013 hoàn toàn\r\ntương đương với ISO 4660:2011.
\r\n\r\nTCVN 6093:2013 do Ban Kỹ\r\nthuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC45 Cao su thiên nhiên biên soạn, Tổng cục\r\nTiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
\r\n\r\n\r\n\r\n
CAO SU THIÊN\r\nNHIÊN - XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ MÀU
\r\n\r\nRubber, raw\r\nnatural - Colour index test
\r\n\r\nCẢNH BÁO: Những người sử dụng tiêu chuẩn\r\nnày phải có kinh nghiệm làm việc trong\r\nphòng thử nghiệm thông thường. Tiêu chuẩn này không đề cập đến tất cả các vấn đề\r\nan toàn liên quan khi sử dụng. Người sử dụng tiêu chuẩn phải có trách nhiệm thiết\r\nlập các biện pháp an toàn và bảo vệ sức khỏe phù hợp với các quy định pháp lý\r\nhiện hành.
\r\n\r\n\r\n\r\nTiêu chuẩn này quy định phương pháp\r\nxác định chỉ số màu đối với cao su thô thiên nhiên theo thang màu tiêu chuẩn.
\r\n\r\n\r\n\r\nCác tài liệu viện dẫn sau đây là cần\r\nthiết để áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố\r\nthì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài\r\nliệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả\r\ncác sửa đổi, bổ sung (nếu có).
\r\n\r\nISO 2393:1994 Rubber test mixes -\r\nPreparation, mixing and vulcanization - Equipment and procedures (Hỗn hợp cao\r\nsu thử nghiệm - Chuẩn bị, trộn và lưu hóa - Thiết bị và cách tiến hành).
\r\n\r\n\r\n\r\nCao su thô được chuẩn bị thành khuôn\r\nhình đĩa tròn với độ dày xác định, và màu của đĩa này được so sánh và càng giống\r\nvới màu của kính tiêu chuẩn càng tốt. Việc so màu được thực hiện dưới ánh sáng\r\nban ngày khuếch tán tương phản trên nền trắng, tốt nhất là đặt thiết bị so màu ở\r\nchỗ phù hợp và sử dụng vải che mẫu thử và kính tiêu chuẩn.
\r\n\r\nKính tiêu chuẩn phải được hiệu chuẩn\r\ntheo cường độ màu của chúng (màu hổ\r\nphách) để cung cấp thang chỉ số màu trong đó giá trị chỉ số cao hơn tương ứng với\r\nmàu sẫm hơn.
\r\n\r\n\r\n\r\n4.1. Máy cán phòng thử nghiệm, phù hợp với\r\nyêu cầu của ISO 2393.
\r\n\r\n4.2. Khuôn, bằng thép không gỉ\r\nhoặc nhôm, độ dày 1,6 mm ± 0,05 mm, có các lỗ với đường kính khoảng 14 mm và\r\nhai nắp khuôn bằng cùng loại vật liệu, có độ dày 1 mm đến 2 mm. Một bộ khuôn\r\nphù hợp được minh họa trên Hình 1.
\r\n\r\nKích thước\r\ntính bằng milimét
\r\n\r\nHình 1 - Khuôn\r\nđể xác định chỉ số màu
\r\n\r\n4.3. Máy ép, có khả năng truyền một\r\nlực ép không nhỏ hơn 3,5 MPa lên mặt ép và duy trì nhiệt độ mặt ép ở 150 °C ± 3\r\n°C. Hai mặt ép có kích thước bên ngoài 200 mm x 200 mm là phù hợp.
\r\n\r\n4.4. Dụng cụ ép và cắt mẫu, để chuẩn bị\r\nmẫu thử.
\r\n\r\nMục đích của dụng cụ cắt mẫu là để\r\nnhanh và dễ dàng tạo ra các mẫu thử có thể tích gần như nhau. Dụng cụ cắt mẫu\r\nbao gồm một đe hình trụ, mặt đe phẳng và một dao cắt hình ống đồng trục chuyển\r\nđộng độc lập, chỉ cần một thao tác, mẫu sẽ được ép đến độ dày xấp xỉ 3 mm và cắt\r\nthành đĩa với đường kính xấp xỉ 13 mm. Mẫu thử chỉ cần có thể tích tương đối vì\r\nhình dạng cuối cùng với kích thước chính xác sẽ được thực hiện trong khuôn\r\ntrong quá trình tiền gia nhiệt.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Dụng cụ cắt mẫu này được mô\r\ntả trong ISO 2007:2007.
\r\n\r\n4.5. Màng polyeste trong suốt hoặc\r\nmàng xenlulo,\r\nđộ dày khoảng 0,025 mm.
\r\n\r\n4.6. Thiết bị so màu, xem Hình 2\r\nhoặc loại bán sẵn trên thị trường.
\r\n\r\n4.7. Kính màu tiêu chuẩn, phù hợp với\r\nyêu cầu trong Bảng 1 (thang chỉ số màu: 1 đến 5 đơn vị với thang chia là 0,5\r\nđơn vị và từ 5 đến 16 đơn vị với thang chia là một đơn vị)[1])
\r\n\r\n\r\n\r\n5.1. Chuẩn bị mẫu thử
\r\n\r\nLàm sạch máy cán (4.1) và sau đó tiến\r\nhành như sau:
\r\n\r\nLấy khoảng 30 g phần mẫu thử từ mẫu đã\r\nđược đồng nhất và cho cán ba lần qua máy cán tại nhiệt độ phòng (gấp đôi tờ mẫu\r\nkhi cán) và điều chỉnh khoảng cách giữa trục cán sao cho tờ cuối cùng có độ dày\r\nkhoảng 1,7 mm. Gấp đôi ngay tờ mẫu để tạo sự đồng đều về cấu trúc và tránh tạo\r\nlỗ hổng. Dùng tay ép nhẹ nhàng hai nửa tờ, tránh tạo ra các bọt khí. Từ tờ gấp\r\nđôi (dày từ 3,2 mm đến 3,6 mm), dùng dụng cụ cắt mẫu (4.4) cắt hai miếng mẫu và\r\nnhẹ nhàng ép chúng với nhau.
\r\n\r\nKích thước\r\ntính bằng milimét
\r\n\r\na) Tấm nền
\r\n\r\nb) Tấm trên
\r\n\r\nHình 2 - Thiết\r\nbị so màu sử dụng với đĩa so màu Lovibond thương mại
\r\n\r\nBảng 1 - Bảng\r\nhiệu chuẩn cho kính tiêu chuẩn
\r\n\r\n\r\n Chỉ số màu \r\n | \r\n \r\n Điều phối\r\n màu CIEa có sử dụng nguồn\r\n phát quang tiêu chuẩn Bb \r\n | \r\n ||
\r\n x \r\n | \r\n \r\n y \r\n | \r\n \r\n z \r\n | \r\n |
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 0,3577 \r\n | \r\n \r\n 0,3686 \r\n | \r\n \r\n 0,2752 \r\n | \r\n
\r\n 1,5 \r\n | \r\n \r\n 0,3629 \r\n | \r\n \r\n 0,3728 \r\n | \r\n \r\n 0,2655 \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 0,3672 \r\n | \r\n \r\n 0,3770 \r\n | \r\n \r\n 0,2558 \r\n | \r\n
\r\n 2,5 \r\n | \r\n \r\n 0,3738 \r\n | \r\n \r\n 0,3804 \r\n | \r\n \r\n 0,2458 \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 0,3776 \r\n | \r\n \r\n 0,3855 \r\n | \r\n \r\n 0,2369 \r\n | \r\n
\r\n 3,5 \r\n | \r\n \r\n 0,3842 \r\n | \r\n \r\n 0,3896 \r\n | \r\n \r\n 0,2262 \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 0,3880 \r\n | \r\n \r\n 0,3935 \r\n | \r\n \r\n 0,2185 \r\n | \r\n
\r\n 4,5 \r\n | \r\n \r\n 0,3925 \r\n | \r\n \r\n 0,3979 \r\n | \r\n \r\n 0,2110 \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 0,3965 \r\n | \r\n \r\n 0,4003 \r\n | \r\n \r\n 0,2032 \r\n | \r\n
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 0,4050 \r\n | \r\n \r\n 0,4089 \r\n | \r\n \r\n 0,1861 \r\n | \r\n
\r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 0,4141 \r\n | \r\n \r\n 0,4124 \r\n | \r\n \r\n 0,1736 \r\n | \r\n
\r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 0,4126 \r\n | \r\n \r\n 0,4186 \r\n | \r\n \r\n 0,1598 \r\n | \r\n
\r\n 9 \r\n | \r\n \r\n 0,4302 \r\n | \r\n \r\n 0,4230 \r\n | \r\n \r\n 0,1469 \r\n | \r\n
\r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 0,4371 \r\n | \r\n \r\n 0,4259 \r\n | \r\n \r\n 0,1370 \r\n | \r\n
\r\n 11 \r\n | \r\n \r\n 0,4439 \r\n | \r\n \r\n 0,4270 \r\n | \r\n \r\n 0,1290 \r\n | \r\n
\r\n 12 \r\n | \r\n \r\n 0,4491 \r\n | \r\n \r\n 0,4308 \r\n | \r\n \r\n 0,1200 \r\n | \r\n
\r\n 13 \r\n | \r\n \r\n 0,4542 \r\n | \r\n \r\n 0,4329 \r\n | \r\n \r\n 0,1130 \r\n | \r\n
\r\n 14 \r\n | \r\n \r\n 0,4610 \r\n | \r\n \r\n 0,4350 \r\n | \r\n \r\n 0,1040 \r\n | \r\n
\r\n 15 \r\n | \r\n \r\n 0,4662 \r\n | \r\n \r\n 0,4361 \r\n | \r\n \r\n 0,0977 \r\n | \r\n
\r\n 16 \r\n | \r\n \r\n 0,4710 \r\n | \r\n \r\n 0,4389 \r\n | \r\n \r\n 0,0900 \r\n | \r\n
\r\n a International Commission on\r\n illumination: Ủy ban quốc tế về độ chiếu\r\n sáng. \r\nb Nguồn phát quang tiêu chuẩn B\r\n tương ứng với pha vàng hơn của ánh sáng ban ngày (nhiệt độ màu 4870 K). \r\n | \r\n
Ép miếng mẫu thử này trong khuôn (4.2)\r\ngiữa hai tờ polyeste hoặc màng xenlulo (4.5), đậy nắp khuôn và ép trên máy ép với\r\nlực ép không nhỏ hơn 3,5 MPa trong 5 min ± 0,2 min tại nhiệt độ 150 °C ± 3 °C.\r\nGiữ mẫu trong khuôn cùng với màng bao trong suốt để thử. Mẫu thử đã ép trong\r\nkhuôn có độ dày 1,6 mm ± 0,1 mm không kể tấm màng bọc, phải giữ không để nhiễm\r\nbẩn.
\r\n\r\n5.2. So màu
\r\n\r\nSo sánh mẫu thử với kính tiêu chuẩn\r\n(4.7). Tiến hành so màu dưới ánh sáng ban ngày khuếch tán tương phản trên nền\r\ntrắng, quan sát theo hướng trực giao đến bề mặt chính của mẫu thử. Chỉ số màu của\r\nmẫu thử được lấy bằng hoặc gần nhất với màu của kính tiêu chuẩn.
\r\n\r\nNếu sử dụng thiết bị so màu đã nêu ở\r\nHình 2, trước tiên đặt một tờ giấy trắng (có các lỗ hổng phù hợp với mặt chiếu)\r\ntrên tấm nền. Sau đó lắp đĩa của kính tiêu chuẩn và khuôn đã có mẫu (có kèm tấm\r\nphim trong suốt đậy trên) lên trên mặt chiếu và đặt tấm trên vào vị trí. Tiến\r\nhành so màu.
\r\n\r\n\r\n\r\nChỉ số màu của cao su được lấy chính\r\nxác đến 0,5 đơn vị trong khoảng từ 1 đến 5 và chính xác đến 1 đơn vị đối với\r\ngiá trị cao hơn.
\r\n\r\nNhiều khi màu của cao su không thể so\r\nsánh được do sự có mặt của màu vàng, màu xanh hoặc màu xám thiếc sẫm. Trong trường\r\nhợp này, cần ghi vào báo cáo rằng không thể xác định được chỉ số màu và nêu rõ\r\nnguyên nhân, ví dụ “màu xanh thiếc quá mạnh".
\r\n\r\n\r\n\r\nPhương pháp đo màu của cao su thô\r\nthiên nhiên không đưa ra độ chụm và độ chệch. Do đó, kết quả chỉ cho biết xem chỉ số màu có phù hợp với yêu cầu nêu\r\ntrong tiêu chuẩn hay không.
\r\n\r\n\r\n\r\nBáo cáo kết quả thử nghiệm phải bao gồm\r\ncác thông tin sau:
\r\n\r\na) Viện dẫn tiêu chuẩn này;
\r\n\r\nb) Các thông tin cần thiết để nhận biết\r\nmẫu thử một cách đầy đủ;
\r\n\r\nc) Kết quả chỉ số màu và đơn vị thể hiện;
\r\n\r\nd) Bất kỳ các điểm đặc biệt nào ghi nhận\r\nđược trong quá trình thử;
\r\n\r\ne) Các thao tác khác với quy định của\r\ntiêu chuẩn này;
\r\n\r\nf) Ngày thử nghiệm.
\r\n\r\n\r\n\r\n
THƯ MỤC TÀI\r\nLIỆU THAM KHẢO
\r\n\r\n[1] ISO 2007:2007, Rubber,\r\nunvulcanized - Determination of plasticity - Rapid-plastimeter method (Cao su\r\nchưa lưu hóa - Xác định tính dẻo - Phương pháp plastimeter nhanh)
\r\n\r\n\r\n\r\n
MỤC LỤC
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\n1. Phạm vi áp dụng
\r\n\r\n2. Tài liệu viện dẫn
\r\n\r\n3. Nguyên tắc
\r\n\r\n4. Thiết bị, dụng cụ
\r\n\r\n5. Cách tiến hành
\r\n\r\n5.1. Chuẩn bị mẫu thử
\r\n\r\n5.2. So màu
\r\n\r\n6. Biểu thị kết quả
\r\n\r\n7. Độ chụm và độ chệch
\r\n\r\n8. Báo cáo thử nghiệm
\r\n\r\nThư mục tài liệu tham khảo
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n\r\n
[1] Kính này được chuẩn theo đĩa\r\nso màu Lovibond, 4/19A trong thang từ 1 đến 5 đơn vị và 4/19B trong\r\nthang từ 5 đến 16 đơn vị, và có bán sẵn trên thị trường.
\r\n\r\nFile gốc của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6093:2013 (ISO 4660:2011) về Cao su thiên nhiên – Xác định chỉ số màu đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6093:2013 (ISO 4660:2011) về Cao su thiên nhiên – Xác định chỉ số màu
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | TCVN6093:2013 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2013-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Hóa chất |
Tình trạng | Còn hiệu lực |