BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 56/QĐ-UBCK | Hà Nội, ngày 31 tháng 01 năm 2013 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN CHỨNG KHOÁN NHÀ NƯỚC
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật chứng khoán số 62/2010/QH12 ngày 24 tháng 11 năm 2010;
Nghị định số 58/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 7 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Chứng khoán và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Chứng khoán;
Căn cứ Thông tư số 74/2011/TT-BTC ngày 01 tháng 6 năm 2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn về giao dịch trên thị trường chứng khoán;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 1/3/2013.
- Như Điều 3 (để thực hiện); | CHỦ TỊCH |
CHUYỂN QUYỀN SỞ HỮU CHỨNG KHOÁN CỦA CÔNG TY ĐẠI CHÚNG ĐÃ ĐĂNG KÝ TẠI TRUNG TÂM LƯU KÝ CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM NHƯNG CHƯA, KHÔNG NIÊM YẾT, ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH TRÊN SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 56/QĐ-UBCK ngày 31 tháng 01 năm 2013 của Chủ tịch Ủy ban Chứng khoán Nhà nước)
1. Quy chế này quy định các nội dung liên quan đến quy trình, thủ tục thực hiện chuyển quyền sở hữu chứng khoán của các công ty đại chúng đã đăng ký tại Trung lâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam (sau đây viết tắt là VSD) nhưng chưa, không niêm yết, đăng ký giao dịch trên các Sở Giao dịch Chứng khoán (sau đây viết tắt là SGDCK) bao gồm:
b. Chứng khoán của các công ty đại chúng đã bị SGDCK hủy niêm yết, hủy đăng ký giao dịch.
a. Chứng khoán của các CTĐC thuộc diện phải đưa vào giao dịch tại thị trường có tổ chức theo quy định tại Điều 7 Luật số 62/2010/QH12 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Chứng khoán và đã nộp hồ sơ niêm yết/đăng ký giao dịch chứng khoán tại SGDCK.
Điều 2. Nguyên tắc, điều kiện thực hiện
a. Việc thực hiện chuyển quyền sở hữu được VSD thực hiện căn cứ vào Hợp đồng được ký kết giữa VSD và công ty đại chúng, trong đó số quy định cụ thể về việc công ty đại chúng ủy quyền cho VSD thực hiện việc chuyển quyền sở hữu đối với chứng khoán đăng ký theo quy chế này.
c. VSD chỉ thực hiện việc chuyển quyền sở hữu chứng khoán đối với các trường hợp mà bên chuyển quyền sở hữu là cổ đông có tên trên sổ đăng ký người sở hữu chứng khoán do VSD đang quản lý, căn cứ theo đề nghị của cổ đông và xác nhận của Thành viên lưu ký (sau đây viết tắt là TVLK) nơi cổ đông mở tài khoản lưu ký.
đ. VSD không thực hiện chuyển quyền sở hữu chứng khoán trong các trường hợp sau:
- Chứng khoán là cổ phần ưu đãi biểu quyết;
- Các trường hợp VSD xét thấy không phù hợp với pháp luật hiện hành, làm ảnh hưởng đến quyền và lợi ích của cổ đông.
Khoản 7 Điều 1 Luật số 62/2010/QH12 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Chứng khoán, VSD chỉ thực hiện chuyển quyền sở hữu theo quy định tại Quy chế này cho đến ngày chốt danh sách cổ đông theo thông báo của công ty để lập số đăng ký người sở hữu chứng khoán phục vụ cho việc nộp hồ sơ niêm yết/đăng ký giao dịch chứng khoán tại SGDCK.
3. Hồ sơ đề nghị chuyển quyền sở hữu chứng khoán của nhà đầu tư phải gửi đến TVLK nơi bên chuyển quyền sở hữu mở tài khoản lưu ký để chuyển cho VSD (Trụ sở chính hoặc Chi nhánh tại TPHCM) xác nhận chuyển quyền sở hữu.
Tổ chức phát hành có chứng khoán đăng ký tại VSD:
b. Tuân thủ các quy định của pháp luật về chứng khoán, thị trường chứng khoán, các quy định pháp luật chuyên ngành, các quy định pháp lý hiện hành khác, các quy định tại Quy chế của VSD và Hợp đồng đã ký kết với VSD.
2. Trách nhiệm của TVLK:
a. Tiếp nhận hồ sơ chuyển quyền sở hữu từ nhà đầu tư và hướng dẫn nhà đầu tư hoàn tất hồ sơ tại TVLK.
c. Nộp hồ sơ chuyển quyền sở hữu cho VSD theo đúng quy định tại Quy chế này.
đ. Khấu trừ thuế và nộp cho cơ quan thuế thay mặt nhà đầu tư bên chuyển quyền sở hữu theo quy định pháp luật (nếu có).
f. Nộp phí chuyển quyền sở hữu ngoài hệ thống giao dịch của SGDCK theo thông báo của VSD.
a. Thông báo cho nhà đầu tư có liên quan về việc hạch toán chứng khoán trên tài khoản của nhà đầu tư chậm nhất 01 ngày làm việc sau ngày nhận được văn bản xác nhận của VSD.
3. Trách nhiệm của các bên chuyển quyền sở hữu
b. Nộp đầy đủ thuế, phí theo quy định của pháp luật (nếu có).
Điều 4. Quyền và nghĩa vụ của Trung tâm lưu ký chứng khoán Việt Nam
a. Cung cấp dịch vụ chuyển quyền sở hữu chứng khoán của các CTĐC đã đăng ký tại VSD nhưng chưa, không niêm yết, đăng ký giao dịch tại SGDCK.
điểm b Mục 14.1 của Biểu thu phí ban hành kèm theo Thông tư 27/2010/TT-BTC ngày 26/02/2010 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng phí hoạt động chứng khoán áp dụng tại các Sở Giao dịch Chứng khoán và Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam.
a. Bảo đảm cơ sở vật chất, kỹ thuật để thực hiện quy chế này.
c. Ban hành quy trình nội bộ hướng dẫn việc thực hiện quy chế này.
QUY TRÌNH THỰC HIỆN CHUYỂN QUYỀN SỞ HỮU
1. Khi có nhu cầu chuyển quyền sở hữu, các nhà đầu tư đến làm thủ tục chuyển quyền sở hữu tại TVLK nơi nhà đầu tư bên chuyển quyền sở hữu mở tài khoản lưu ký.
- Giấy đề nghị chuyển quyền sở hữu chứng khoán (Mẫu 01/CQSH).
3. Thời gian VSD xử lý hồ sơ và xác nhận chuyển quyền sở hữu chứng khoán là 05 ngày làm việc kể từ ngày VSD nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ từ TVLK bên chuyển quyền sở hữu theo ký nhận tại Số giao nhận công văn tại VSD (trường hợp nộp trực tiếp) hoặc theo dấu bưu điện (trường hợp chuyển bằng đường bưu điện) và thông tin chuyển quyền sở hữu đã được TVLK nhập vào hệ thống của VSD.
5. Trường hợp chấp thuận chuyển quyền sở hữu chứng khoán, VSD gửi văn bản thông báo cho TVLK bên chuyển quyền sở hữu và TVLK bên nhận chuyển quyền sở hữu, trong đó ghi rõ ngày hiệu lực chuyển quyền sở hữu.
1. VSD chịu trách nhiệm hướng dẫn các đối tượng liên quan trong quá trình thực hiện chuyển quyền sở hữu chứng khoán của các công ty đại chúng chưa/không niêm yết, đăng ký giao dịch trên SGDCK.
3. Việc sửa đổi, bổ sung Quy chế này do Chủ tịch Ủy ban Chứng khoán Nhà nước quyết định.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập- Tự do- Hạnh phúc
-------------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ CHUYỂN QUYỀN SỞ HỮU CHỨNG KHOÁN
Kính gửi: |
Bên chuyển quyền sở hữu (Bên A): - Số CMND/Giấy ĐKKD:………………………… do .................... cấp ngày............... - Quốc tịch:.............................................. Số điện thoại liên hệ:................................ - Người đại diện theo pháp luật: ............................................................................... Đề nghị VSD thực hiện chuyển quyền sở hữu chứng khoán (ghi mã chứng khoán) của tôi/công ty cho ông/bà/công ty theo các nội dung sau: - Tên đầy đủ: .......................................................................................................... - Địa chỉ: ................................................................................................................... - Số tài khoản lưu ký: …………………………Nơi mở tài khoản lưu ký: .................. - Số CMND: …………………….do .............................. cấp ngày ............................ - Tên chứng khoán: ................................................................................................. - Mệnh giá: .............................................................................................................. (Bằng chữ:............................................................................................................... ) Lý do đề nghị chuyển quyền sở hữu: ................................................................... - Số chứng khoán đề nghị chuyển quyền sở hữu hoàn toàn thuộc quyền sở hữu và sử dụng hợp pháp của Bên A và không bị cấm chuyển nhượng. - Giao dịch chuyển quyền sở hữu này không thuộc đối tượng phải thực hiện chào mua công khai theo quy định - Nộp đầy đủ thuế, phí theo quy định của pháp luật (nếu có). - Thông tin hai bên ghi nhận trên đây là đúng sự thật và việc chuyển quyền sở hữu này được thực hiện trên tinh thần hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, ép buộc. Hai bên chịu hoàn toàn trách nhiệm về giao dịch đề nghị chuyển quyền này và tự giải quyết nếu có phát sinh tranh chấp.
|
Bên nhận chuyển quyền sở hữu | ………., ngày.... tháng .... năm.... |
Xác nhận của TVLK bên chuyển quyền sở hữu:
- Bên A có đủ chứng khoán trên tài khoản để chuyển quyền sở hữu theo đề nghị chuyển nhượng nêu trên.
- Đã thực hiện khẩu trừ thuế của bên chuyển quyền sở hữu và chịu trách nhiệm nộp cho cơ quan thuế theo quy định (nếu có).
………., ngày.... tháng .... năm....
Tổng Giám đốc
(Chữ ký, họ tên, con dấu)
ỦY BAN CHỨNG KHOÁN NHÀ NƯỚC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
(Báo cáo tháng , năm 20 )
STT | Tên cá nhân/tổ chức bên chuyển khoản (A) | Tên cá nhân/tổ chức bên nhận chuyển khoản (B) | Tài khoản giao dịch | Mã chứng khoán | Số lượng thực hiện | Cộng | Ngày hiệu lực | Loại giao dịch | Ghi chú | ||||||||||||
(A) | (B) | Đã lưu ký | Chưa lưu ký | ||||||||||||||||||
|
|
Từ khóa: Quyết định 56/QĐ-UBCK, Quyết định số 56/QĐ-UBCK, Quyết định 56/QĐ-UBCK của Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước, Quyết định số 56/QĐ-UBCK của Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước, Quyết định 56 QĐ UBCK của Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước, 56/QĐ-UBCK File gốc của Quyết định 56/QĐ-UBCK năm 2013 về Quy chế chuyển quyền sở hữu chứng khoán của Công ty đại chúng đã đăng ký tại Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam nhưng chưa, không niêm yết, đăng ký giao dịch trên Sở Giao dịch Chứng khoán đang được cập nhật. Quyết định 56/QĐ-UBCK năm 2013 về Quy chế chuyển quyền sở hữu chứng khoán của Công ty đại chúng đã đăng ký tại Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam nhưng chưa, không niêm yết, đăng ký giao dịch trên Sở Giao dịch Chứng khoánTóm tắt
Đăng nhậpĐăng ký |