BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
V/v Giải đáp chính sách thuế sử dụng đất phi nông nghiệp. | Hà Nội, ngày 11 tháng 06 năm 2013 |
Kính gửi: Báo Điện tử Chính phủ
- Căn cứ Thông tư số 153/2011/TT-BTC ngày 11/11/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế sử dụng đất phi nông nghiệp, quy định:
Điều 5, Chương II, quy định:
+ Tại Khoản 3, Điều 5, Chương II, quy định diện tích đất tính thuế:
Ví dụ 3: Hộ gia đình ông A đang sử dụng 2000 m2 đất đã được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, trên Giấy chứng nhận ghi: 200 m2 đất ở, 1.800m2 đất vườn. Diện tích đất thực tế sử dụng để ở là 400 m2. Hạn mức đất ở tại thời điểm cấp Giấy chứng nhận là 200m2.
Cơ quan thuế sẽ tính thuế như sau: tổng diện tích đất ở tính thuế SDĐPNN là 400 m2, trong đó: diện tích đất ở trong hạn mức 200m2, diện tích đất ở ngoài hạn mức: 200 m2.
+ Tại Khoản 3, Điều 6, Chương II, quy định giá của 1m2 đất tính thuế:
+ Tại Khoản 3, Điều 7, Chương II, quy định thuế suất:
- Căn cứ Khoản 1, Điều 2 Thông tư số 45/2011/TT-BTNMT ngày 26/12/2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn xác định diện tích đất sử dụng không đúng mục đích, diện tích đất lấn, chiếm, diện tích đất chưa sử dụng theo đúng quy định để tính thuế sử dụng đất phi nông nghiệp, quy định đất sử dụng không đúng mục đích; đất lấn, chiếm; đất chưa sử dụng theo đúng quy định:
khoản 6 Điều 7 của Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp được xác định như sau:
Điều 2 của Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp (dưới đây gọi là mục đích chịu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp) nhưng không đúng với mục đích sử dụng đất ghi trong Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc quyết định giao đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc quyết định giao đất, quyết định cho thuê đất, quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất hoặc giấy tờ khác về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai (dưới đây gọi là giấy tờ hợp pháp về quyền sử dụng đất)…”
+ Tại Điểm c, khoản 1, Điều 36, Mục 3, Chương II, quy định:
….
+ Tại Khoản 2, Điều 37, Mục 3, Chương II, quy định thẩm quyền giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất:
Căn cứ các quy định trên thì:
Điều 2 và Điều 3 Thông tư số 45/2011/TT-BTNMT ngày 26/12/2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Đề nghị bạn đọc liên hệ với Cục thuế địa phương để được hướng dẫn cụ thể phù hợp với thực tế vướng mắc của bạn đọc.
Nơi nhận: | TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
Từ khóa: Công văn 1936/TCT-CS, Công văn số 1936/TCT-CS, Công văn 1936/TCT-CS của Tổng cục Thuế, Công văn số 1936/TCT-CS của Tổng cục Thuế, Công văn 1936 TCT CS của Tổng cục Thuế, 1936/TCT-CS
File gốc của Công văn 1936/TCT-CS năm 2013 giải đáp chính sách thuế sử dụng đất phi nông nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành đang được cập nhật.
Công văn 1936/TCT-CS năm 2013 giải đáp chính sách thuế sử dụng đất phi nông nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tổng cục Thuế |
Số hiệu | 1936/TCT-CS |
Loại văn bản | Công văn |
Người ký | Ngô Văn Độ |
Ngày ban hành | 2013-06-11 |
Ngày hiệu lực | 2013-06-11 |
Lĩnh vực | Thuế - Phí - Lệ Phí |
Tình trạng | Còn hiệu lực |