ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 21/2013/QĐ-UBND | Bình Định, ngày 26 tháng 7 năm 2013 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND và UBND ngày 03/12/2004;
Căn cứ Thông tư số 02/2013/TT-BVHTTDL ngày 24/01/2013 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết về tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục xét và công nhận “Phường đạt chuẩn văn minh đô thị”; “Thị trấn đạt chuẩn văn minh đô thị”;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Giao Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (Cơ quan Thường trực Ban Chỉ đạo Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” tỉnh) chịu trách nhiệm giúp UBND tỉnh hướng dẫn, triển khai thực hiện, tổng hợp, báo cáo đánh giá, tổ chức sơ, tổng kết kết quả thực hiện, đồng thời theo dõi và kịp thời đề xuất UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung những nội dung cho phù hợp trong quá trình tổ chức triển khai thực hiện.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; các thành viên Ban Chỉ đạo; Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
TIÊU CHUẨN CÔNG NHẬN “PHƯỜNG, THỊ TRẤN ĐẠT CHUẨN VĂN MINH ĐÔ THỊ” TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 21/2013/QĐ-UBND ngày 26 /7/2013 của UBND tỉnh Bình Định).
Tiêu chuẩn
Điểm
01
a
b
c
d
đ
- Quy hoạch chung đô thị, quy hoạch chi tiết đô thị phải được cấp có thẩm quyền phê duyệt; được công bố công khai rộng rãi;
- 100% các công trình công cộng về hành chính, văn hóa - xã hội và hạ tầng cơ sở đô thị luôn được quan tâm thực hiện bảo dưỡng, nâng cấp, xây dựng;
- Quản lý, khai thác, sử dụng hiệu quả các công trình công cộng trên địa bàn, phục vụ lợi ích công cộng; không lấn chiếm, sử dụng diện tích đất công và công trình công cộng vào mục đích thương mại, nhà ở.
20
04
04
04
04
04
02
a
b
c
d
đ
- 80% trở lên hộ gia đình được công nhận danh hiệu “Gia đình văn hóa” 03 năm liên tục trở lên;
- 80% trở lên khu phố (hoặc tương đương) được công nhận đạt danh hiệu “Khu phố văn hóa” 06 năm liên tục trở lên;
- 80% trở lên cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp trên địa bàn phường, thị trấn đạt chuẩn văn hóa liên tục từ 05 năm trở lên.
20
04
04
04
04
04
03
a
b
c
d
đ
- 80% trở lên hộ gia đình thực hiện tốt các quy định hiện hành về nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang, lễ hội và nếp sống văn minh đô thị; không còn các hủ tục lạc hậu, mê tín dị đoan;
- Đạt tỷ lệ cây xanh công cộng, tỷ lệ đất giao thông tĩnh, tiêu chuẩn cấp nước, thoát nước và chiếu sáng đô thị theo quy định hiện hành trên địa bàn tỉnh;
- Xây dựng quan hệ cộng đồng thân thiện, đoàn kết giúp nhau “Xóa đói, giảm nghèo”; hợp tác phát triển kinh tế.
20
04
04
04
04
04
04
a
b
c
d
đ
- Nhà văn hóa, khu thể thao có trang thiết bị bảo đảm, ổn định về tổ chức, hoạt động thường xuyên, có hiệu quả;
- 80% trở lên khu phố có điểm sinh hoạt văn hóa, thể thao hoạt động thường xuyên; thu hút đông đảo các tầng lớp nhân dân tham gia;
- Thực hiện tốt Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa”; đảm bảo an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội, an toàn giao thông; không phát sinh tệ nạn xã hội, trọng án hình sự.
20
04
04
04
04
04
05
a
b
c
d
đ
- 95% trở lên hộ gia đình được phổ biến và nghiêm chỉnh thực hiện đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và các quy định của địa phương;
- Tổ chức các hoạt động để nhân dân tham gia giám sát chính quyền, xây dựng hệ thống chính trị cơ sở, đấu tranh phòng chống tham nhũng, thực hiện tốt chính sách người có công và các chính sách xã hội;
- Các cơ sở kinh doanh, dịch vụ văn hóa được xây dựng theo quy hoạch, thực hiện nghiêm các quy định pháp luật, không tàng trữ, không lưu hành các sản phẩm có nội dung độc hại.
20
04
04
04
04
04
Điều 2. Phương pháp đánh giá, xếp loại
2. Xếp loại đánh giá tiêu chí
- Đạt xuất sắc: 04 điểm
- Đạt: 02 điểm
Không cho điểm thập phân.
- Loại xuất sắc: Đạt từ 90 đến 100 điểm.
- Đạt yêu cầu: Đạt từ 50 đến 74 điểm.
Điều 3. Quy định các trường hợp không được công nhận “Phường, Thị trấn đạt chuẩn văn minh đô thị”
2. Nếu có 01 trong 05 tiêu chuẩn chưa đạt 10 điểm (Tiêu chuẩn 01 hoặc Tiêu chuẩn 02, Tiêu chuẩn 03, Tiêu chuẩn 04, Tiêu chuẩn 05) và có 01 trong 25 tiêu chí chưa đạt 02 điểm;
4. Có trọng án hình sự.
1. Trình tự đăng ký, xét và công nhận
2. Điều kiện công nhận
b. Đạt Quy định tiêu chuẩn công nhận “Phường, Thị trấn đạt chuẩn văn minh đô thị” từ 50 điểm trở lên và không vi phạm Điều 3 của Quy định này.
Thực hiện theo quy định tại Thông tư số 02/2013/TT-BVHTTDL ngày 24/01/2013 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục xét và công nhận “Phường đạt chuẩn văn minh đô thị; Thị trấn đạt chuẩn văn minh đô thị”.
4. Công bố quyết định công nhận: UBND phường, thị trấn tổ chức công bố quyết định công nhận “Phường, Thị trấn đạt chuẩn văn minh đô thị” cho nhân dân biết và động viên nhân dân tiếp tục giữ vững danh hiệu và phấn đấu thực hiện phong trào tốt hơn.
Phường, Thị trấn đạt chuẩn văn minh đô thị được Chủ tịch UBND cấp huyện xem xét, khen thưởng; mức khen thưởng do các địa phương quyết định căn cứ vào khả năng ngân sách và các nguồn lực xã hội hóa, được cấp cùng lúc với cấp Giấy công nhận “Phường, Thị trấn đạt chuẩn văn minh đô thị” với mức thưởng cao nhất là 1,5 lần mức lương tối thiểu chung tại thời điểm hiện hành.
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (Cơ quan Thường trực Ban Chỉ đạo phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” tỉnh) chủ trì, phối hợp các thành viên Ban Chỉ đạo và các cơ quan liên quan tiến hành các đợt kiểm tra, giám sát hàng năm về việc thực hiện Quyết định này ở các địa phương, nhằm kịp thời giải quyết những vướng mắc, đề xuất UBND tỉnh bổ sung, điều chỉnh cho phù hợp./.
File gốc của Quyết định 21/2013/QĐ-UBND về Quy định tiêu chuẩn công nhận “Phường, Thị trấn đạt chuẩn văn minh đô thị” trên địa bàn tỉnh Bình Định đang được cập nhật.
Quyết định 21/2013/QĐ-UBND về Quy định tiêu chuẩn công nhận “Phường, Thị trấn đạt chuẩn văn minh đô thị” trên địa bàn tỉnh Bình Định
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tỉnh Bình Định |
Số hiệu | 21/2013/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Người ký | Mai Thanh Thắng |
Ngày ban hành | 2013-07-26 |
Ngày hiệu lực | 2013-08-05 |
Lĩnh vực | Xây dựng |
Tình trạng | Còn hiệu lực |