CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh Phúc ------------------
Số: 04/HD-SXD
Lào Cai, ngày 07 tháng 11 năm 2013
HƯỚNG DẪN
CHI TIẾT MỘT SỐ NỘI DUNG PHỐI HỢP GIỮA SỞ XÂY DỰNG VỚI ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC HUYỆN (THÀNH PHỐ), ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC XÃ (PHƯỜNG, THỊ TRẤN) VÀ BAN QUẢN LÝ CÁC KHU CÔNG NGHIỆP CÔNG TÁC KIỂM TRA, THANH TRA XỬ LÝ VI PHẠM TRONG LĨNH VỰC QUẢN LÝ TRẬT TỰ XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI
Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Luật Quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 06 năm 2009;
Luật Thanh tra ngày 15 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 86/2011/NĐ-CP ngày 22/9/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thanh tra;
Căn cứ Nghị định số 81/2013/NĐ-CP ngày 19/7/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật xử lý vi phạm hành chính;
Căn cứ Nghị định số 26/2013/NĐ-CP ngày 29/3/2013 của Chính phủ quy định tổ chức và hoạt động thanh tra chuyên ngành xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 29/2008/NĐ-CP ngày 14/3/2008 của Chính phủ quy định về khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế;
Căn cứ Quyết định số 29/2009/QĐ-UBND ngày 02/10/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, và cơ cấu tổ chức bộ máy của Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Lào Cai;
Căn cứ Quyết định số 13/2009/QĐ-UBND ngày 30/6/2009 của UBND tỉnh Lào Cai về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Xây dựng tỉnh Lào Cai,
Được quy định tại mục II, phần I của Thông tư liên tịch số 20/2008/TTLT-BXD-BNV ngày 16/12/2008 của Bộ Xây dựng và Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện và nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy ban nhân dân cấp xã về các lĩnh vực quản lý nhà nước thuộc ngành xây dựng.
2. Nhiệm vụ và quyền hạn của Ủy ban nhân dân cấp huyện
Nhiệm vụ và quyền hạn của các phòng ban chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện: về lĩnh vực xây dựng theo điểm b khoản 2, điểm b khoản 3 Điều 8 Nghị định số 14/2008/NĐ-CP ngày 04/02/2008 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, Khoản 2 Điều 1 của Nghị định số 12/2010/NĐ-CP ngày 26/02/2010 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 14/2008/NĐ-CP ngày 04/02/2008 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và mục II phần II của Thông tư liên tịch số 20/2008/TTLT-BXD-BNV ngày 16/12/2008 của Bộ Xây dựng và Bộ Nội vụ.
Theo phần III của Thông tư liên tịch số 20/2008/TTLT-BXD-BNV ngày 16/12/2008 của Bộ Xây dựng và Bộ Nội vụ.
Theo khoản 2 Điều 37 của Nghị định số 29/2008/NĐ-CP ngày 14/3/2008 của Chính phủ quy định về khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế.
1. Trao đổi thông tin về các quy định pháp luật của Nhà nước liên quan đến công tác thanh tra, kiểm tra về lĩnh vực quản lý trật tự xây dựng
Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã và Ban Quản lý các khu công nghiệp có trách nhiệm cung cấp các thông tin, quy định mới của địa phương về công tác kiểm tra cho Sở Xây dựng.
Hàng năm Thanh tra xây dựng lập kế hoạch thanh tra, kiểm tra; phòng Quản lý đô thị hoặc phòng Kinh tế & hạ tầng, Ban Quản lý các khu công nghiệp lập kế hoạch thanh tra, kiểm tra về lĩnh vực quản lý trật tự xây dựng trình cấp có thẩm quyền phê duyệt đồng thời gửi về Sở Xây dựng để theo dõi, phối hợp thực hiện và ngược lại.
Thực hiện báo cáo định kỳ Quý I, Quý II, Quý III, Quý IV và cả năm về công tác thanh tra, kiểm tra theo các biểu mẫu số 01, 02, 03 kèm theo hướng dẫn này. Thời gian báo cáo vào trước ngày 12 của tháng cuối Quý hàng năm. (UBND cấp xã báo cáo theo biểu mẫu 01, UBND cấp huyện báo cáo theo biểu mẫu 02, Ban quản lý các khu công nghiệp báo cáo theo biểu mẫu 03)
Được thực hiện bằng văn bản hoặc qua hệ thống hòm thư điện tử về Sở Xây dựng. (Email: [email protected]; số fax: 0203.826.546).
1. Trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền quản lý trật tự xây dựng
1.2. Trách nhiệm của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện được quy định tại khoản 2 Điều 10 của Nghị định 180/2007/NĐ-CP ngày 07/12/2007 của Chính phủ.
1.4. Trách nhiệm của Giám đốc Sở Xây dựng, Chánh thanh tra Sở Xây dựng, Phòng Quản lý đô thị hoặc Phòng Kinh tế & Hạ tầng được quy định tại khoản 4 Điều 10 của Nghị định 180/2007/NĐ-CP ngày 07/12/2007 của Chính phủ.
Được quy định tại điều 11 của Nghị định 180/2007/NĐ-CP ngày 07/12/2007 của Chính phủ.
Được quy định tại điều 9 của Nghị định 180/2007/NĐ-CP ngày 07/12/2007 của Chính phủ.
1. Phối hợp xử lý các vấn đề chuyên môn
2. Phối hợp lực lượng
Kết thúc thanh tra, kiểm tra, cơ quan chủ trì thông báo cho cơ quan phối hợp biết nhận xét, đánh giá bằng văn bản kết quả công tác của cán bộ, công chức trong quá trình tham gia phối hợp.
Trong quá trình thanh tra, kiểm tra khi phát hiện cán bộ, công chức thuộc phạm vi, trách nhiệm quản lý của cơ quan phối hợp có sai phạm trong thực hiện nhiệm vụ thì cơ quan chủ trì có trách nhiệm thông báo trực tiếp, kịp thời đến thủ trưởng cơ quan phối hợp biết. Cơ quan phối hợp phải xem xét, xử lý và thông báo kết quả xử lý cho cơ quan chủ trì biết.
4.1. Thẩm quyền
4.2. Hình thức xử lý
4.2.2. Công trình xây dựng sai nội dung giấy phép xây dựng xử lý theo Điều 13 của Nghị định 180/NĐ-CP; xử phạt vi phạm hành chính theo điểm a, điểm b, khoản 3, điểm a, điểm b, khoản 5 và khoản 9 điều 13 Nghị định 121/2013/NĐ-CP ngày 10/10/2013.
4.2.4. Công trình xây dựng ảnh hưởng đến chất lượng công trình lân cận; ảnh hưởng đến môi trường, cộng đồng dân cư, xử lý theo Điều 15 của Nghị định 180/NĐ-CP; xử phạt vi phạm hành chính theo điểm a, điểm b, khoản 1, điểm a, điểm b, khoản 2; điểm a, khoản 4, điều 13; khoản 1, điểm a, điểm b khoản 2, điểm a khoản 5 Điều 27 của Nghị định 121/2013/NĐ-CP ngày 10/10/2013.
4.3.1. Áp dụng biểu mẫu xử lý vi phạm trật tự xây dựng theo phụ lục 1, 2 kèm theo hướng dẫn này.
4.4. Trình tự giải quyết công việc và mối quan hệ phối hợp.
4.4.2. Mối quan hệ phối hợp.
Đối với trường hợp đình chỉ thi công hoặc cưỡng chế phá dỡ xây dựng công trình: Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm thực hiện việc phân công phối hợp hoặc đề nghị Ủy ban nhân dân cấp huyện phân công phối hợp về công tác ra quyết định và đề nghị lực lượng cơ quan công an, dịch vụ điện, nước, vận tải và các tổ chức cá nhân khác phối hợp không cung cấp các dịch vụ phục vụ cho công trình xây dựng bị đình chỉ thi công, công trình bị cưỡng chế phá dỡ theo đúng quy định tại điểm b khoản 1, điểm b khoản 2 Điều 12 và Điều 18 của Nghị định 180/NĐ-CP.
5.2.2. Công trình xây dựng sai nội dung giấy phép xây dựng xử lý theo Điều 13 của Nghị định 180/NĐ-CP; xử phạt vi phạm hành chính theo điểm c, khoản 3, điểm b, điểm c, khoản 5 và khoản 9 Điều 13 Nghị định 121/2013/NĐ-CP ngày 10/10/2013.
5.2.4. Công trình xây dựng làm ảnh hưởng đến chất lượng công trình lân cận; ảnh hưởng đến môi trường cộng đồng dân cư, xử lý theo Điều 15 của Nghị định 180/NĐ-CP; xử phạt vi phạm hành chính theo điểm c, khoản 2, điểm b, điểm c, khoản 4, Điều 13; điểm c khoản 2, điểm b, điểm c khoản 5 Điều 27 của Nghị định 121/2013/NĐ-CP ngày 10/10/2013.
- Thi công sai thiết kế được phê duyệt, sai quy hoạch xây dựng hoặc thiết kế đô thị đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt đối với công trình xây dựng được miễn giấy phép xây dựng.
- Thi công xây dựng công trình sai nội dung giấy phép xây dựng được cấp.
5.2.6. Đối với trường hợp nhà thầu thi công tiếp tục thi công xây dựng công trình đã bị người có thẩm quyền ban hành quyết định đình chỉ thi công xây dựng công trình xử phạt vi phạm hành chính theo điểm a, điểm b khoản 4 Điều 27 của Nghị định 121/2013/NĐ-CP ngày 10/10/2013.
5.3. Việc áp dụng biểu mẫu
5.3.2. Áp dụng biểu mẫu xử lý vi phạm hành chính về trật tự xây dựng theo phụ lục 4, 5, 6, 7, 8 kèm theo hướng dẫn này.
5.4.1. Trình tự, thủ tục xử lý công việc theo điều 22, 23, 24, 25 Nghị định 180/NĐ-CP.
Phòng quản lý xây dựng cấp huyện (Phòng Quản lý đô thị hoặc phòng Kinh tế & Hạ tầng) phải thường xuyên cử cán bộ kiểm tra tình hình trật tự xây dựng tại các trung tâm đô thị và các điểm dân cư trên địa bàn nhằm phát hiện ngăn chặn và xử lý kịp thời đối với các trường hợp xây dựng vi phạm trật tự xây dựng đô thị, điểm dân cư nông thôn.
Trường hợp Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã không ban hành quyết định theo đúng quy định của Nghị định 180/NĐ-CP hoặc ban hành quyết định không kịp thời và có hành vi dung túng bao che cho hành vi vi phạm thì Trưởng phòng xây dựng cấp huyện lập hồ sơ trình Chủ tịch Ủy ban cấp huyện ban hành quyết định xử lý theo thẩm quyền.
Trường hợp đình chỉ thi công, cưỡng chế phá dỡ xây dựng công trình: Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm thực hiện ra quyết định cho cơ quan công an, dịch vụ điện, nước, vận tải và các tổ chức cá nhân khác thuộc thẩm quyền phối hợp không cung cấp dịch vụ điện, nước, vận tải phục vụ cho công trình xây dựng bị đình chỉ thi công, công trình bị cưỡng chế phá dỡ theo đúng quy định tại điểm b khoản 1, điểm b khoản 2 Điều 12 và Điều 18 của Nghị định 180/NĐ-CP;
Ban Quản lý các khu công nghiệp phải thường xuyên cử cán bộ kiểm tra tình hình trật tự xây dựng trong các khu công nghiệp và cụm công nghiệp do mình quản lý, nhằm phát hiện ngăn chặn và xử lý kịp thời đối với các trường hợp xây dựng vi phạm trật tự xây dựng. Nếu phát hiện có sai phạm thì Ban Quản lý các khu công nghiệp tổ chức lập biên bản sau đó báo cáo gửi về Sở Xây dựng, theo chỉ đạo của Giám đốc Sở, Thanh tra Xây dựng tiến hành thanh tra, kiểm tra và xử phạt vi phạm hành chính theo quy định.
Việc áp dụng biểu mẫu:
7. Trình tự giải quyết công việc và mối quan hệ giải quyết công việc của Thanh tra Sở Xây dựng.
Chánh thanh tra Sở Xây dựng xử lý vi phạm trật tự xây dựng đô thị theo thẩm quyền quy định tại Điều 21 của Nghị định 180/NĐ-CP; xử lý vi phạm hành chính theo Điều 13, Điều 33, Nghị định 121/2013/NĐ-CP ngày 10/10/2013.
Trường hợp Thanh tra Sở Xây dựng ra quyết định đình chỉ thi công và quyết định cưỡng chế phá dỡ công trình vi phạm trật tự xây dựng thì cơ quan công an, tổ chức cá nhân cung cấp dịch vụ điện, nước và các tổ chức cá nhân khác theo quy định ở khoản 1, khoản 2, Điều 9 Nghị định 180/NĐ-CP có trách nhiệm phối hợp với thanh tra xây dựng thực hiện nhiệm vụ.
Trường hợp các tổ chức cá nhân cung cấp dịch vụ điện, nước và các tổ chức cá nhân khác theo quy định ở khoản 2 Điều 9 Nghị định 180/NĐ-CP không thực hiện nhiệm vụ phối hợp thì bị xử lý theo Điều 33 của Nghị định 121/2013/NĐ-CP hoặc có thể bị xử lý theo quy định của pháp luật hình sự khi để xảy ra hậu quả nghiêm trọng.
- UBND Tỉnh (b/c); - Thanh tra tỉnh (Phối hợp); - UBND các huyện, TP Lào Cai; - Phòng Kinh tế- Hạ tầng, Phòng QLĐT, các huyện, TP Lào Cai; - Các xã; phường; thị trấn - Ban Quản lý các khu công nghiệp; - Lãnh đạo Sở; - Các phòng Ttra, QLCL, HTKT, QLN, HĐXD; - Trang TTĐT Sở XD; - -Lưu: VT, TTr.
GIÁM ĐỐC
Tô Trọng Tôn
PHỤ LỤC 1
MẪU BIÊN BẢN NGỪNG THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH VI PHẠM TRẬT TỰ XÂY DỰNG ĐÔ THỊ
UBND XÃ (phường, thị trấn)………………… cán bộ quản lý trật tự xây dựng -------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh Phúc ------------------
Số:………/BB-TTrXD
……………, ngày …… tháng …… năm 20…
BIÊN BẢN
Ngừng thi công xây dựng công trình vi phạm trật tự xây dựng
Căn cứ Nghị định số 180/2007/NĐ-CP ngày 07 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Xây dựng về xử lý vi phạm trật tự xây dựng đô thị;
Hôm nay, hồi.... giờ… ngày… tháng… năm 20... tại.................................................
Là Chủ đầu tư xây dựng công trình vi phạm trật tự xây dựng tại số…………… ngách………… ngõ………… đường phố (thôn, xóm)…………………… tổ………… phường (xã, thị trấn) …………… huyện (thành phố)…………… tỉnh Lào Cai.
Và nhà thầu xây dựng là:...........................................................................................
Địa chỉ thường trú (hoặc địa chỉ trụ sở chính đối với tổ chức):..................................
3. Lập biên bản ngừng thi công xây dựng công trình vi phạm trật tự xây dựng, yêu cầu chủ đầu tư, nhà thầu thi công xây dựng:
a) Ngừng thi công xây dựng công trình vi phạm trật tự xây dựng;
b) Khắc phục kịp thời hành vi vi phạm trật tự xây dựng trong thời hạn 24 giờ, kể từ khi lập biên bản;
4. Sau thời hạn 24 giờ, kể từ khi lập Biên bản, nếu không kịp thời thực hiện những nội dung yêu cầu theo Biên bản này thì sẽ bị đình chỉ thi công xây dựng công trình.
Biên bản được lập thành bốn (04) bản, được để lại cho mỗi người có tên cùng nghe nhất trí, ký tên và thực hiện./.
Ghi chú: Trường hợp Chủ đầu tư, nhà thầu thi công xây dựng không ký Biên bản hoặc vắng mặt thì Biên bản vẫn có hiệu lực thi hành.
CHỦ ĐẦU TƯ (hoặc đại diện cá nhân, tổ chức vi phạm) (Ký và ghi rõ họ, tên)
NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN (Ký và ghi rõ họ, tên)
ĐẠI DIỆN NHÀ THẦU THI CÔNG (Ký và ghi rõ họ, tên)
Phụ lục 1a
MẪU BIÊN BẢN NGỪNG THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH VI PHẠM TRẬT TỰ XÂY DỰNG ĐÔ THỊ
BAN QL CÁC KCN TỈNH LÀO CAI .......................... -------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh Phúc ------------------
Số:…………/BB-BQLCKCN
……………, ngày …… tháng …… năm 20…
BIÊN BẢN
Ngừng thi công xây dựng công trình vi phạm trật tự xây dựng
Căn cứ Nghị định số 180/2007/NĐ-CP ngày 07 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Xây dựng về xử lý vi phạm trật tự xây dựng đô thị;
Hôm nay, hồi.... giờ… ngày… tháng… năm 20... tại.................................................
Là Chủ đầu tư xây dựng công trình vi phạm trật tự xây dựng tại Lô đất số………… Khu công nghiệp (cụm công nghiệp)……………………huyện (thành phố)………………tỉnh Lào Cai.
Và nhà thầu xây dựng là:...........................................................................................
Địa chỉ thường trú (hoặc địa chỉ trụ sở chính đối với tổ chức):..................................
3. Lập biên bản ngừng thi công xây dựng công trình vi phạm trật tự xây dựng, yêu cầu chủ đầu tư, nhà thầu thi công xây dựng:
a) Ngừng thi công xây dựng công trình vi phạm trật tự xây dựng;
b) Khắc phục kịp thời hành vi vi phạm trật tự xây dựng trong thời hạn 24 giờ, kể từ khi lập biên bản;
4. Sau thời hạn 24 giờ, kể từ khi lập Biên bản, nếu không kịp thời thực hiện những nội dung yêu cầu theo Biên bản này thì sẽ bị đình chỉ thi công xây dựng công trình.
Biên bản được lập thành bốn (04) bản, được để lại cho mỗi người có tên cùng nghe nhất trí, ký tên và thực hiện./.
Ghi chú: Trường hợp Chủ đầu tư, nhà thầu thi công xây dựng không ký Biên bản hoặc vắng mặt thì Biên bản vẫn có hiệu lực thi hành.
CHỦ ĐẦU TƯ (hoặc đại diện cá nhân, tổ chức vi phạm) (Ký và ghi rõ họ, tên)
NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN (Ký và ghi rõ họ, tên)
ĐẠI DIỆN NHÀ THẦU THI CÔNG (Ký và ghi rõ họ, tên)
PHỤ LỤC 2
MẪU QUYẾT ĐỊNH ĐÌNH CHỈ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH VI PHẠM TRẬT TỰ XÂY DỰNG ĐÔ THỊ
UBND XÃ (phường, thị trấn)………………… -------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh Phúc ------------------
Số:…………/QĐ-UBND
……………, ngày …… tháng …… năm 20…
QUYẾT ĐỊNH
Về việc đình chỉ thi công xây dựng công trình vi phạm trật tự xây dựng
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ (phường, thị trấn)…………
Căn cứ Nghị định số 180/2007/NĐ-CP ngày 07 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Xây dựng về xử lý vi phạm trật tự xây dựng đô thị;
Căn cứ Biên bản ngừng thi công xây dựng công trình vi phạm trật tự xây dựng đô thị do Thanh tra xây dựng (hoặc cán bộ quản lý trật tự xây dựng) xã (phường, thị trấn)…………… lập ngày…… tháng…… năm……;
Xét thấy chủ đầu tư (ông/bà hoặc tổ chức) là ……………………………… đã không thực hiện đúng thời hạn những yêu cầu ghi trong biên bản,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Đình chỉ thi công xây dựng công trình vi phạm trật tự xây dựng đối với:
Công trình vi phạm trật tự xây dựng tại số……… ngách……………ngõ…………đường phố (thôn, xóm)…………………… tổ………… phường (xã, thị trấn)…………… huyện (thành phố) ……………………… tỉnh Lào Cai.
Do ông/bà (hoặc tổ chức): …………………………………………………… làm Chủ đầu tư xây dựng công trình.
Địa chỉ thường trú (hoặc địa chỉ trụ sở chính nếu là tổ chức):....................................
Điều 2. Yêu cầu các cơ quan liên quan thực hiện những quy định sau:
1. Thủ trưởng các đơn vị cấp điện, cấp nước phải dừng ngay việc cấp điện, cấp nước đối với công trình xây dựng vi phạm trong thời hạn 24 giờ, kể từ khi nhận được Quyết định đình chỉ thi công xây dựng công trình vi phạm trật tự xây dựng;
2. Trưởng Công an phường (xã, thị trấn)………………………………… chịu trách nhiệm tổ chức lực lượng cấm các phương tiện vận tải chuyên chở vật tư, vật liệu và người lao động vào thi công xây dựng công trình vi phạm; phối hợp với chính quyền địa phương, đôn đốc các cơ quan liên quan đảm bảo hiệu lực thi hành của Quyết định ngay sau khi ký.
Quá thời hạn ba (03) ngày (kể cả ngày nghỉ), kể từ ngày ban hành Quyết định này, nếu Chủ đầu tư không tự phá dỡ bộ phận công trình, công trình vi phạm thì bị cưỡng chế phá dỡ.
Điều 3. Chủ đầu tư (ông/bà hoặc tổ chức) ………………………………… có vi phạm và các cơ quan nêu ở Điều 2 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký./.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể cả trường hợp chủ đầu tư vắng mặt hoặc cố tình vắng mặt.
- Như Điều 3; - UBND huyện (Thành phố), TTrXD huyện (thành phố); - Cơ quan cấp GPXD (nếu công trình có GPXD); - Lưu………
CHỦ TỊCH (Ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
PHỤ LỤC 3
MẪU QUYẾT ĐỊNH CƯỠNG CHẾ PHÁ DỠ CÔNG TRÌNH VI PHẠM TRẬT TỰ XÂY DỰNG ĐÔ THỊ
UBND HUYỆN (thành phố, xã, phường, thị trấn)…… -------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh Phúc ------------------
Số:…………/QĐ-TTrXD
……………, ngày …… tháng …… năm 20…
QUYẾT ĐỊNH
Về việc cưỡng chế phá dỡ công trình vi phạm trật tự xây dựng
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN (thành phố, xã, phường, thị trấn)....
Căn cứ Nghị định số 180/2007/NĐ-CP ngày 07 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Xây dựng về xử lý vi phạm trật tự xây dựng đô thị;
Căn cứ Quyết định đình chỉ thi công xây dựng công trình vi phạm trật tự xây dựng số: ………/QĐ-UBND ngày……/....../… của……………………………………….;
Xét thấy hết thời hạn thi hành Quyết định đình chỉ thi công xây dựng công trình vi phạm trật tự xây dựng mà chủ đầu tư (ông/bà hoặc tổ chức) là ………………………… vẫn cố tình vi phạm, không tự giác chấp hành các quy định,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Cưỡng chế phá dỡ đối với:
Công trình vi phạm trật tự xây dựng tại số …………… ngách ………… ngõ ………… đường phố (thôn, xóm) ………… tổ …………. phường (xã, thị trấn) …………… Huyện (Thành phố) ………………… tỉnh Lào Cai.
Do ông/bà (hoặc tổ chức): ......................................... làm Chủ đầu tư xây dựng công trình.
Địa chỉ thường trú (hoặc địa chỉ trụ sở chính nếu là tổ chức):....................................
Điều 2. Chủ đầu tư (cá nhân, tổ chức) là………………………… có trách nhiệm thực hiện các yêu cầu của lực lượng thi hành Quyết định cưỡng chế và chi trả toàn bộ kinh phí tổ chức cưỡng chế.
Điều 3. Giao cho Trưởng Công an phường (xã, thị trấn)…………………………… phối hợp với Thanh tra xây dựng, cơ quan quản lý xây dựng và các cơ quan liên quan khác tổ chức thi hành Quyết định này trong thời hạn năm (05) ngày, kể từ ngày ký. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
- Như Điều 2 và Điều 3; - HĐND, Chủ tịch UBND xã (phường, thị trấn)....; - TTrXD huyện (thành phố)........; - Cơ quan cấp Giấy phép xây dựng; - Lưu:………….
CHỦ TỊCH (Ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
PHỤ LỤC 4
UBND HUYỆN (thành phố) PHÒNG QLĐT (Phòng KTHT) -------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh Phúc ------------------
Số: /BB-VPHC
BIÊN BẢN
Vi phạm hành chính về trật tự xây dựng
Hôm nay, hồi ... giờ …, ngày... tháng ... năm …, tại địa điểm xảy ra vi phạm (Ghi cụ thể địa chỉ nơi xảy ra vi phạm):
Đã có những hành vi vi phạm hành chính như sau (Ghi rõ từng hành vi vi phạm, được quy định tại điểm ... khoản ... Điều …… của Nghị định số 121/2013/NĐ-CP):
3. (Tổ chức, cá nhân vi phạm).................................................................................. có mặt tại………………… đúng …… giờ, ngày ... tháng ... năm ... để giải quyết vụ việc vi phạm.
Biên bản gồm ... trang, được những người có mặt cùng ký xác nhận vào từng trang và được lập thành 02 bản, có nội dung và giá trị như nhau, giao cho (Tổ chức/cá nhân vi phạm) …………………01 bản, 01 bản cơ quan lập biên bản giữ.
Sau khi đọc lại biên bản, những người có mặt đồng ý về nội dung biên bản, không có ý kiến gì khác và cùng ký vào biên bản.
Đã có những hành vi vi phạm hành chính như sau (Ghi rõ từng hành vi vi phạm, được quy định tại điểm ... khoản ... Điều …… của Nghị định số 121/2013/NĐ-CP):
3. (Tổ chức, cá nhân vi phạm)................................................................................... có mặt tại………………… đúng …… giờ, ngày ... tháng ... năm ... để giải quyết vụ việc vi phạm.
Biên bản gồm ... trang, được những người có mặt cùng ký xác nhận vào từng trang và được lập thành 02 bản, có nội dung và giá trị như nhau, giao cho (Tổ chức/cá nhân vi phạm) ………………… 01 bản, 01 bản cơ quan lập biên bản giữ.
Sau khi đọc lại biên bản, những người có mặt đồng ý về nội dung biên bản, không có ý kiến gì khác và cùng ký vào biên bản.
Đã có những hành vi vi phạm hành chính như sau (Ghi rõ từng hành vi vi phạm, được quy định tại điểm ... khoản ... Điều ... của Nghị định số.../.../NĐ-CP):
Sau 24 giờ kể từ khi lập biên bản, nếu (Tổ chức/cá nhân vi phạm) ............................ không thực hiện những yêu cầu trên thì bị đình chỉ thi công xây dựng công trình.
3. Phải có mặt tại…………………đúng……giờ, ngày ... tháng ... năm ... để giải quyết vụ việc vi phạm.
Biên bản gồm ... trang, được những người có mặt cùng ký xác nhận vào từng trang và được lập thành 02 bản, có nội dung và giá trị như nhau, giao cho (Tổ chức/cá nhân vi phạm) ..................... 01 bản, 01 bản cơ quan lập biên bản giữ.
Sau khi đọc lại biên bản, những người có mặt đồng ý về nội dung của Biên bản, không có ý kiến gì khác và cùng ký vào Biên bản.
Đã có những hành vi vi phạm hành chính như sau (Ghi rõ từng hành vi vi phạm, được quy định tại điểm ... khoản ... Điều ... của Nghị định số .../.../NĐ-CP):
Sau 24 giờ kể từ khi lập biên bản, nếu (Tổ chức/cá nhân vi phạm) ...................................... không thực hiện những yêu cầu trên thì bị đình chỉ thi công xây dựng công trình.
3. Phải có mặt tại…………………đúng……giờ, ngày ... tháng ... năm ... để giải quyết vụ việc vi phạm.
Biên bản gồm ... trang, được những người có mặt cùng ký xác nhận vào từng trang và được lập thành 02 bản, có nội dung và giá trị như nhau, giao cho (Tổ chức/cá nhân vi phạm) ..................... 01 bản, 01 bản cơ quan lập biên bản giữ.
Sau khi đọc lại biên bản, những người có mặt đồng ý về nội dung của Biên bản, không có ý kiến gì khác và cùng ký vào Biên bản.
Căn cứ Luật Xử lý vi phạm hành chính số 15/2012/QH13 ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 121/2013/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động xây dựng; kinh doanh bất động sản; khai thác, sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng; quản lý công trình hạ tầng kỹ thuật; quản lý và phát triển nhà và công sở;
Căn cứ Biên bản vi phạm hành chính số………/BB-VPHC do……… lập hồi ... giờ ... ngày ... tháng ... năm ... tại…………………………;
Tôi,……………………………………., chức vụ:..........................................................
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Xử phạt vi phạm hành chính đối với:
Tổ chức/cá nhân vi phạm:.........................................................................................
Địa chỉ:......................................................................................................................
Nghề nghiệp (đối với người vi phạm):.......................................................................
Bằng các hình thức sau:
1. Hình thức xử phạt chính:
Cảnh cáo/phạt tiền với mức phạt là:................................................................. đồng
(Viết bằng chữ:………………………………………)
2. Hình thức phạt bổ sung (Nếu có):
a) ............................................................................................................................ ;
b) ............................................................................................................................ ;
3. Các biện pháp khắc phục hậu quả (Nếu có):
a) .............................................................................................................................
Do đã có hành vi vi phạm hành chính (Ghi cụ thể nội dung vi phạm, theo điểm … khoản … Điều của Nghị định số …/…../NĐ-CP).
Điều 2. (Tổ chức/cá nhân vi phạm) ……………………………………….. có trách nhiệm chấp hành nghiêm chỉnh Quyết định xử phạt này trong thời hạn mười ngày, kể từ ngày được giao Quyết định xử phạt.
Số tiền phạt phải được nộp vào Kho bạc Nhà nước tại...............................................
Quá thời hạn trên, nếu (Tổ chức/cá nhân vi phạm) …………………………… không chấp hành Quyết định xử phạt thì bị cưỡng chế thi hành.
(Tổ chức/cá nhân vi phạm) …………………………… có quyền khiếu nại, khởi kiện đối với Quyết định xử phạt vi phạm hành chính này theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
(Tổ chức/cá nhân vi phạm) …………………………………. và (Tổ chức, cá nhân có liên quan) ……………… chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Giao ………………………… chịu trách nhiệm giám sát, kiểm tra và đôn đốc việc thực hiện Quyết định này.
Nơi nhận: - Như Điều 3; - Lưu...
CHỦ TỊCH (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
PHỤ LỤC 7
UBND HUYỆN (thành phố, xã phường, thị trấn)…………… -------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh Phúc ------------------
Số: /QĐ-CC
……..., ngày … tháng … năm …
QUYẾT ĐỊNH CƯỠNG CHẾ THI HÀNH QUYẾT ĐỊNH XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH
Về trật tự xây dựng
Căn cứ Luật Xử lý vi phạm hành chính số 15/2012/QH13 ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Để đảm bảo thi hành Quyết định xử phạt vi phạm hành chính số .../……ngày ... tháng ... năm ... của………………………………;
Tôi,………………………………………………, chức vụ:........................................................ ,
Điều 1. Áp dụng biện pháp cưỡng chế (Ghi cụ thể biện pháp cưỡng chế, số tiền cưỡng chế hoặc các biện pháp khắc phục phải thực hiện)………………… để thi hành Quyết định xử phạt vi phạm hành chính số .........../……… ngày ... tháng ... năm ... của………………… về …………..đối với:
Tổ chức/cá nhân vi phạm:.........................................................................................
Địa chỉ:......................................................................................................................
Nghề nghiệp (Đối với cá nhân vi phạm):...................................................................
Điều 2.(Tổ chức/cá nhân vi phạm) …………………………………………có trách nhiệm thực hiện nghiêm chỉnh Quyết định này và phải chịu mọi chi phí tổ chức thực hiện các biện pháp cưỡng chế.
Điều 3. Giao cho Ông (bà)…………………………………… chức vụ:…………………… thuộc đơn vị ………………… và các cơ quan ………………………… có trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Điều 4. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký.
(Tổ chức/cá nhân vi phạm) ………………………… và các cá nhân, tổ chức có tên tại Điều 3 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Giao ………………………………… chịu trách nhiệm giám sát, kiểm tra và đôn đốc việc thực hiện Quyết định này.
- Như Điều 4; - Lưu …
CHỦ TỊCH (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
PHỤ LỤC 8
UBND HUYỆN (thành phố, xã phường, thị trấn) -------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh Phúc ------------------
Số: /QĐ-KPHQ
…………..., ngày … tháng … năm …
QUYẾT ĐỊNH ÁP DỤNG BIỆN PHÁP KHẮC PHỤC HẬU QUẢ DO VI PHẠM HÀNH CHÍNH GÂY RA (trong trường hợp đã hết thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính về trật tự xây dựng)
Căn cứ Luật Xử lý vi phạm hành chính số 15/2012/QH13 ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 121/2013/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động xây dựng; kinh doanh bất động sản; khai thác, sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng; quản lý công trình hạ tầng kỹ thuật; quản lý phát triển nhà và công sở;
Căn cứ Biên bản vi phạm hành chính số………/BB-VPHC do………… lập hồi ... giờ ... ngày ... tháng ... năm ... tại………………………;
Tôi,…………………………………………………, chức vụ:........................................ ,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả do vi phạm hành chính đối với:
Tổ chức/cá nhân vi phạm:............................................................................................
Địa chỉ:.........................................................................................................................
Nghề nghiệp (đối với cá nhân vi phạm):......................................................................
Do đã có hành vi vi phạm hành chính (Ghi cụ thể nội dung vi phạm, theo điểm ... khoản ... Điều của Nghị định số .../…/NĐ-CP):…………………………………tại..................
Lý do không áp dụng hình thức xử phạt vi phạm hành chính:.....................................
Điều 2.(Tổ chức/cá nhân vi phạm) …………………………… phải chấp hành nghiêm chỉnh Quyết định này trong thời hạn mười ngày kể từ ngày được giao Quyết định là ngày ...... tháng …… năm …… Quá thời hạn này, nếu (Tổ chức/cá nhân vi phạm) ……………………… không tự nguyện chấp hành thì bị cưỡng chế thi hành.
(Tổ chức/cá nhân vi phạm)........................................ có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
(Tổ chức/cá nhân vi phạm)........................................ và (các cá nhân, tổ chức có liên quan) ……………………… chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Giao …………………………………………… chịu trách nhiệm giám sát, kiểm tra và đôn đốc việc thực hiện Quyết định này.
- Như Điều 3; - ……………(báo cáo); - Lưu …
CHỦ TỊCH (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
Biểu mẫu số: 02
(Kèm theo Hướng dẫn số: /HD-SXD ngày tháng năm 2013 của Sở Xây dựng Lào Cai)
ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN (THÀNH PHỐ)………… -------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh Phúc ------------------
Số:…………/BC………
……………, ngày …… tháng ……. năm……
BÁO CÁO
Về tình hình quản lý trật tự xây dựng trên địa bàn (Quý……………năm………………)
Kính gửi: Sở Xây dựng Lào Cai.
BẢNG 1: TỔNG HỢP CÁC CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN (THÀNH PHỐ)
Stt
Địa bàn Huyện (Thành phố)
Công trình xây dựng được cấp GPXD
Số công trình được miễn GPXD
Công trình xây dựng sai quy định
Tổng số công trình xây dựng trên địa bàn
GPXD cấp cho công trình
GPXD cấp cho nhà ở đô thị
GPXD cấp cho nhà ở nông thôn
GPXD tạm
Tổng số các CTXD được cấp GPXD
Xây dựng không phép
Xây dựng sai phép
Tổng số công trình XD sai quy định
công trình
công trình
công trình
công trình
công trình
công trình
công trình
công trình
công trình
công trình
(A)
(B)
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)=(1+2+ 3+4)
(6)
(7)
(8)
(9)=(7+8)
(10)=(5+6+7)
1
UBND Phường (Xã, thị trấn) …………
Thực hiện kỳ báo cáo trước
Thực hiện trong kỳ báo cáo
2
UBND Phường (Xã) ……………
Thực hiện kỳ báo cáo trước
Thực hiện trong kỳ báo cáo
……
………
…………….
n
UBND Phường (Xã) ……………
Thực hiện kỳ báo cáo trước
Thực hiện trong kỳ báo cáo
Tổng cộng:
BẢNG 2: TÌNH HÌNH XỬ LÝ VI PHẠM TRẬT TỰ XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN (THÀNH PHỐ)
Stt
Địa bàn Huyện (Thành phố)
Số Quyết định đình chỉ thi công
Số Quyết định cưỡng chế phá dỡ
Số vụ việc tồn tại và đang xử lý
Số vụ việc có phối hợp của các cơ quan công an, cơ quan cung cấp dịch vụ điện, nước, vận tải và các cơ quan khác
Số Quyết định xử phạt vi phạm hành chính
Số tiền theo quyết định xử phạt
Số Quyết định đã được thực thi
Số tiền theo quyết định đã được thực thi
(Quyết định)
(Quyết định)
(Vụ việc)
(Vụ việc)
(Quyết định)
(đồng)
(Quyết định)
(đồng)
(A)
(B)
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
(8)
1
UBND Phường (Xã, thị trấn) ……………
Thực hiện kỳ báo cáo trước
Thực hiện trong kỳ báo cáo
2
UBND Phường (Xã) …………
Thực hiện kỳ báo cáo trước
Thực hiện trong kỳ báo cáo
……
………
…………………
n
UBND Phường (Xã) ………...
Thực hiện kỳ báo cáo trước
Thực hiện trong kỳ báo cáo
- Như kính gửi; - ……………………; - Lưu: VT, …
Người lập biểu (Ký, họ tên)
TM/UBND huyện (thành phố) (Ký, đóng dấu, ghi tên)
Biểu mẫu số: 03
(Kèm theo Hướng dẫn số: /HD-SXD ngày tháng năm 2013 của Sở Xây dựng Lào Cai)
BAN QUẢN LÝ CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TỈNH LÀO CAI -------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh Phúc ------------------
Số:…………/BC………
……………, ngày …… tháng ……. năm……
BÁO CÁO
Về tình hình quản lý trật tự xây dựng tại các Khu công nghiệp, cụm công nghiệp…………………(Quý………năm………)
Kính gửi: Sở Xây dựng Lào Cai.
BẢNG 1: TỔNG HỢP CÁC CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN (THÀNH PHỐ)
Stt
Địa bàn Khu công nghiệp (Cụm công nghiệp)
Dự án, công trình xây dựng được cấp GPXD
Số công trình được miễn GPXD
Dự án, công trình xây dựng sai quy định
Tổng số Dự án, công trình xây dựng trên địa bàn
GPXD cấp cho Dự án đầu tư xây dựng công trình
GPXD cấp cho công trình
GPXD tạm
Tổng số các CTXD được cấp GPXD
Xây dựng không phép
Xây dựng sai phép
Tổng số công trình XD sai quy định
Dự án
công trình
công trình
công trình
công trình
công trình
công trình
công trình
công trình
(A)
(B)
(1)
(2)
(3)
(4)=(2+3)
(5)
(6)
(7)
(8)=(6+7)
(9)=(1+4+5+6)
1
Khu công nghiệp Tằng Loỏng
Thực hiện kỳ báo cáo trước
Thực hiện trong kỳ báo cáo
2
Khu công nghiệp Đông Phố mới
Thực hiện kỳ báo cáo trước
Thực hiện trong kỳ báo cáo
……
…………
………………
n
Cụm công nghiệp Bắc Duyên Hải
Thực hiện kỳ báo cáo trước
Thực hiện trong kỳ báo cáo
Tổng cộng:
BẢNG 2: TÌNH HÌNH XỬ LÝ VI PHẠM TRẬT TỰ XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN CÁC KHU CÔNG NGHIỆP
Stt
Địa bàn Khu công nghiệp (Cụm công nghiệp)
Số Quyết định đình chỉ thi công
Số Quyết định cưỡng chế phá dỡ
Số vụ việc tồn tại và đang xử lý
Số vụ việc có phối hợp của các cơ quan công an, cơ quan cung cấp dịch vụ điện, nước, vận tải và các cơ quan khác
Số Quyết định xử phạt vi phạm hành chính
Số tiền theo quyết định xử phạt
Số Quyết định đã được thực thi
Số tiền theo quyết định đã được thực thi
(Quyết định)
(Quyết định)
(Vụ việc)
(Vụ việc)
(Quyết định)
(đồng)
(Quyết định)
(đồng)
(A)
(B)
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
(8)
1
Khu công nghiệp Tằng Loỏng
Thực hiện kỳ báo cáo trước
Thực hiện trong kỳ báo cáo
2
Khu công nghiệp Đông Phố mới
Thực hiện kỳ báo cáo trước
Thực hiện trong kỳ báo cáo
……
………
…………………
n
Cụm công nghiệp Bắc Duyên Hải
Thực hiện kỳ báo cáo trước
Thực hiện trong kỳ báo cáo
- Như kính gửi; - ……………………; - Lưu: VT, …
Người lập biểu (Ký, họ tên)
TM/Ban QL các KCN (Ký, đóng dấu, ghi tên)
NGHỊ ĐỊNH 121/2013/NĐ-CP NGÀY 10/10/2003 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH TRONG HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG; KINH DOANH BẤT ĐỘNG SẢN; KHAI THÁC, SẢN XUẤT, KINH DOANH VẬT LIỆU XÂY DỰNG; QUẢN LÝ CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT; QUẢN LÝ PHÁT TRIỂN NHÀ VÀ CÔNG SỞ
Chương, mục, điều, khoản, điểm
Các hành vi vi phạm của đối tượng thanh tra
Mức phạt (đồng)
Chương II
Mục I
Điều 13
Khoản 1
a
500.000 - 1.000.000
b
5.000.000 - 10.000.000
Khoản 2
a
500.000 - 1.000.000
b
3.000.000 - 5.000.000
c
15.000.000 - 20.000.000
Khoản 3
a
500.000 - 1.000.000
b
3.000.000 - 5.000.000
c
20.000.000 - 30.000.000
Khoản 4
a
3.000.000 - 5.000.000
b
15.000.000 - 20.000.000
c
20.000.000 - 30.000.000
Khoản 5
a
500.000 - 1.000.000
b
10.000.000 - 20.000.000
c
30.000.000 - 50.000.000
Khoản 6
a
3.000.000 - 5.000.000
b
10.000.000 - 15.000.000
c
30.000.000 - 50.000.000
Khoản 7
40.000.000 - 50.000.000
a
b
Khoản 8
500.000.000 - 1.000.000.000
Khoản 9
Khoản 10
Mục 2
ẦU
Điều 27
Khoản 1
a
500.000 - 1.000.000
b
5.000.000 - 10.000.000
Khoản 2
a
500.000 - 1.000.000
b
5.000.000 - 10.000.000
c
20.000.000 - 30.000.000
Khoản 3
30.000.000 - 40.000.000
a
b
c
d
Khoản 4
a
50.000.000 - 100.000.000
b
100.000.000 - 300.000.000
c
500.000.000 - 1.000.000.000
Khoản 5
a
1.000.000 - 5.000.000
b
15.000.000 - 20.000.000
c
30.000.000 - 40.000.000
Khoản 6
Mục 3
Điều 33
Khoản 1
20.000.000 - 30.000.000
Khoản 2
Chương VIII
Điều 59
Khoản 1
Khoản 2
Khoản 3
Khoản 4
Hoạt động xây dựng; kinh doanh bất động sản; khai thác, sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng; quản lý công trình hạ tầng kỹ thuật; quản lý phát triển nhà và công sở.
File gốc của Hướng dẫn 04/HD-SXD năm 2013 chi tiết phối hợp giữa Sở Xây dựng với Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và Ban Quản lý các khu công nghiệp trong công tác kiểm tra, thanh tra xử lý vi phạm trật tự xây dựng trên địa bàn tỉnh Lào Cai đang được cập nhật.
Hướng dẫn 04/HD-SXD năm 2013 chi tiết phối hợp giữa Sở Xây dựng với Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và Ban Quản lý các khu công nghiệp trong công tác kiểm tra, thanh tra xử lý vi phạm trật tự xây dựng trên địa bàn tỉnh Lào Cai