1. Nghị định này quy định về hoạt động vay, trả nợ nước ngoài của doanh nghiệp không được Chính phủ bảo lãnh và trách nhiệm của các cơ quan trong việc quản lý hoạt động vay, trả nợ nước ngoài của doanh nghiệp không được Chính phủ bảo lãnh.
a) Doanh nghiệp được thành lập và hoạt động theo quy định của Luật doanh nghiệp;
c) Hợp tác xã, liên minh hợp tác xã được thành lập và hoạt động theo quy định của Luật hợp tác xã.
1. Các cơ quan quản lý nhà nước tham gia quản lý hoạt động vay, trả nợ nước ngoài của doanh nghiệp không được Chính phủ bảo lãnh theo quy định tại Nghị định này.
3. Các tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động vay, trả nợ nước ngoài của doanh nghiệp không được Chính phủ bảo lãnh.
Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Vay nước ngoài là việc Bên đi vay nhận khoản tín dụng từ Người không cư trú thông qua việc ký kết và thực hiện các thỏa thuận vay nước ngoài dưới hình thức hợp đồng vay, hợp đồng mua bán hàng trả chậm, hợp đồng ủy thác cho vay, hợp đồng cho thuê tài chính hoặc phát hành công cụ nợ của Bên đi vay.
5. Tổ chức tín dụng được phép là các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam được hoạt động kinh doanh và cung ứng dịch vụ ngoại hối theo quy định của pháp luật.
1. Chính phủ quản lý vay nước ngoài tự vay, tự trả trong khuôn khổ quản lý nợ nước ngoài của quốc gia, bảo đảm an toàn nợ trong giới hạn được cấp có thẩm quyền phê duyệt, bảo đảm an ninh tài chính quốc gia và cân đối vĩ mô của nền kinh tế.
2. Bên đi vay khi thực hiện vay, trả nợ nước ngoài phải tuân thủ các điều kiện vay, trả nợ nước ngoài; thực hiện đăng ký khoản vay, mở và sử dụng tài khoản, rút vốn và chuyển tiền trả nợ, báo cáo tình hình thực hiện khoản vay theo quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam xác nhận đăng ký khoản vay trong hạn mức vay thương mại nước ngoài do Thủ tướng Chính phủ phê duyệt hàng năm.
Các khoản vay nước ngoài tự vay, tự trả của doanh nghiệp dưới hình thức phát hành trái phiếu quốc tế, phát hành các công cụ nợ khác cho Người không cư trú phải tuân thủ quy định tại Nghị định này, quy định của pháp luật về phát hành trái phiếu quốc tế, về quản lý ngoại hối và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
3. Các khoản vay nước ngoài tự vay, tự trả dưới hình thức nhập hàng trả chậm phải phù hợp với chính sách quản lý ngoại hối, chính sách thương mại và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
5. Chính sách quản lý vay, trả nợ nước ngoài tự vay, tự trả phải phối hợp với chính sách quản lý tín dụng trong nước nhằm đảm bảo mục tiêu của chính sách tiền tệ, chính sách quản lý ngoại hối trong từng thời kỳ.
2. Theo dõi các dòng tiền liên quan đến vay, trả nợ nước ngoài tự vay, tự trả phục vụ việc tổng hợp cán cân thanh toán quốc tế, điều hành chính sách tiền tệ và quản lý ngoại hối.
4. Tuyên truyền, phổ biến chính sách, pháp luật về quản lý vay nước ngoài tự vay, tự trả.
5. Thanh tra, kiểm tra, giám sát việc chấp hành pháp luật về quản lý vay nước ngoài tự vay, tự trả.
7. Xử lý vi phạm, giải quyết khiếu nại, tố cáo trong việc thực hiện các quy định của pháp luật về quản lý vay nước ngoài tự vay, tự trả.
1. Cơ sở dự báo mức vay nước ngoài tự vay, tự trả ròng hàng năm
b) Chương trình quản lý nợ trung hạn cho giai đoạn ba năm liền kề được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt;
d) Dự báo cán cân thanh toán của Việt Nam năm kế hoạch;
2. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư dự báo mức vay nước ngoài tự vay, tự trả ròng trên cơ sở quy định tại Khoản 1 Điều này. Trường hợp cần thiết, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam phối hợp với Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư và các cơ quan liên quan khác thực hiện rà soát nhu cầu vay nước ngoài của các bên đi vay để dự báo mức vay nước ngoài tự vay, tự trả ròng năm kế hoạch.
2. Trường hợp nhu cầu của nền kinh tế cần tăng khối lượng huy động vốn làm vượt hạn mức vay nước ngoài tự vay, tự trả trong năm đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt, Bộ Tài chính chủ trì, phối hợp với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Bộ Kế hoạch và Đầu tư tính toán trình Thủ tướng Chính phủ quyết định.
1. Phê duyệt hạn mức vay nước ngoài tự vay, tự trả hàng năm trong khuôn khổ hạn mức vay thương mại nước ngoài của quốc gia.
3. Chỉ đạo công tác thanh tra, kiểm tra việc sử dụng vốn vay nước ngoài của doanh nghiệp nhà nước.
3. Hướng dẫn thủ tục, tổ chức thực hiện việc đăng ký, đăng ký thay đổi, thu hồi hoặc chấm dứt hiệu lực văn bản xác nhận đăng ký khoản vay nước ngoài của Bên đi vay theo phương thức tự vay, tự trả.
5. Theo dõi việc thực hiện hạn mức vay nước ngoài tự vay, tự trả.
7. Tổng hợp tình hình thực hiện vay, trả nợ nước ngoài tự vay, tự trả hàng năm của doanh nghiệp, tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, báo cáo Thủ tướng Chính phủ, đồng gửi Bộ Tài chính để tổng hợp tình hình vay, trả nợ nước ngoài của quốc gia hàng năm.
2. Chủ trì xây dựng quy trình thu thập, tổng hợp báo cáo, chia sẻ và công bố thông tin về nợ nước ngoài của quốc gia.
4. Phối hợp với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam dự báo mức vay nước ngoài tự vay, tự trả ròng trong năm kế hoạch.
6. Thực hiện các nhiệm vụ khác liên quan đến hoạt động vay, trả nợ nước ngoài của doanh nghiệp nhà nước theo quy định của pháp luật.
1. Phối hợp với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam dự báo mức vay nước ngoài tự vay, tự trả ròng trong năm kế hoạch.
3. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan quản lý về đầu tư trực tiếp nước ngoài thực hiện việc rà soát nhu cầu vay nước ngoài tự vay, tự trả của doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài trong trường hợp cần thiết.
1. Phê duyệt các phương án vay nước ngoài tự vay, tự trả trung, dài hạn của doanh nghiệp nhà nước thuộc thẩm quyền theo quy định của pháp luật có liên quan trước khi doanh nghiệp ký Thỏa thuận vay nước ngoài.
3. Phối hợp với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam triển khai các biện pháp quản lý vay nước ngoài tự vay, tự trả.
1. Quyết định hình thức vay nước ngoài phù hợp với nhu cầu, mục đích sử dụng trên cơ sở tuân thủ các quy định của pháp luật có liên quan.
7. Tuân thủ chế độ báo cáo theo quy định của pháp luật về vay, trả nợ nước ngoài tự vay, tự trả.
9. Thực hiện yêu cầu của các cơ quan có thẩm quyền trong quá trình thanh tra, kiểm tra, giám sát về hoạt động vay, trả nợ nước ngoài theo quy định của pháp luật.
4. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư và các cơ quan liên quan thực hiện thanh tra việc tuân thủ quy định về quản lý ngoại hối đối với hoạt động vay nước ngoài tự vay, tự trả theo quy định của pháp luật hiện hành về thanh tra.
1. Bên đi vay phải thực hiện chế độ báo cáo định kỳ hoặc đột xuất về tình hình rút vốn, trả nợ nước ngoài tự vay, tự trả theo quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
3. Hàng năm, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan thực hiện tổng hợp báo cáo Chính phủ tình hình vay và trả nợ nước ngoài tự vay, tự trả của doanh nghiệp, tổ chức tín dụng và chi nhánh của ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam.
Tổ chức, cá nhân vi phạm quy định tại Nghị định này, tùy theo tính chất, mức độ vi phạm sẽ bị xử lý vi phạm hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật.
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2014.
Mục 4 Chương III Nghị định số 160/2006/NĐ-CP ngày 28 tháng 12 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh ngoại hối.
1. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, các cơ quan đại diện sở hữu vốn nhà nước, các cơ quan quản lý về đầu tư, các cơ quan đăng ký kinh doanh theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn triển khai hướng dẫn Nghị định này.
- Ban Bí thư Trung ương Đảng; - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP; - HĐND, UBND các tỉnh, TP trực thuộc Trung ương; - Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng; - Văn phòng Tổng Bí thư; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội; - Văn phòng Quốc hội; - Tòa án nhân dân tối cao; - Viện kiểm sát nhân dân tối cao; - Kiểm toán Nhà nước; - Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia; - Ngân hàng Chính sách xã hội; - Ngân hàng Phát triển Việt Nam; - Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; - Cơ quan Trung ương của các đoàn thể; - VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTCP, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo; - Lưu: Văn thư, KTTH (3b).
Căn cứ Nghị định số 219/2013/NĐ-CP ngày 25/12/2013 về quản lý vay, trả nợ nước ngoài của doanh nghiệp không được Chính phủ bảo lãnh.
…
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Thông tư quy định về điều kiện vay nước ngoài của doanh nghiệp không được Chính phủ bảo lãnh.
...
Điều 3. Nguyên tắc áp dụng điều kiện vay nước ngoài
1. Bên đi vay và các khoản vay nước ngoài phải đáp ứng các điều kiện chung và điều kiện bổ sung tương ứng đối với từng khoản vay nước ngoài cụ thể.
2. Bên đi vay có trách nhiệm tuân thủ quy định tại Thông tư này và các quy định khác của pháp luật có liên quan khi ký kết và thực hiện khoản vay nước ngoài.
3. Ngân hàng Nhà nước giám sát việc tuân thủ điều kiện vay nước ngoài của Bên đi vay thông qua việc xác nhận đăng ký khoản vay nước ngoài. Đối với các khoản vay không thuộc đối tượng phải đăng ký với Ngân hàng Nhà nước, Bên đi vay tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc tuân thủ các điều kiện quy định tại Thông tư này.
Căn cứ Nghị định số 219/2013/NĐ-CP ngày 25/12/2013 về quản lý vay, trả nợ nước ngoài của doanh nghiệp không được Chính phủ bảo lãnh.
…
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Thông tư quy định về điều kiện vay nước ngoài của doanh nghiệp không được Chính phủ bảo lãnh.
...
Điều 5. Mục đích vay nước ngoài
Bên đi vay được phép vay nước ngoài để phục vụ các mục đích sau đây:
1. Thực hiện phương án sản xuất, kinh doanh, dự án đầu tư sử dụng vốn vay nước ngoài của các đối tượng sau:
a) Của Bên đi vay.
b) Của doanh nghiệp mà Bên đi vay tham gia góp vốn đầu tư trực tiếp (chỉ áp dụng với trường hợp vay trung, dài hạn nước ngoài). Trong trường hợp này, giới hạn mức vay của Bên đi vay trên tổng kim ngạch vay phục vụ phương án sản xuất kinh doanh, dự án đầu tư đó tối đa không vượt quá tỷ lệ góp vốn của Bên đi vay trong doanh nghiệp mà Bên đi vay tham gia góp vốn.
Các phương án sản xuất kinh doanh, dự án đầu tư sử dụng vốn vay nước ngoài quy định tại Khoản này phải được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định có liên quan của pháp luật Việt Nam và phù hợp với phạm vi giấy phép thành lập, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đầu tư, giấy đăng ký hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã của Bên đi vay hoặc của doanh nghiệp mà Bên đi vay tham gia góp vốn đầu tư trực tiếp.
2. Cơ cấu lại các khoản nợ nước ngoài của Bên đi vay mà không làm tăng chi phí vay.
Căn cứ Nghị định số 219/2013/NĐ-CP ngày 25/12/2013 về quản lý vay, trả nợ nước ngoài của doanh nghiệp không được Chính phủ bảo lãnh.
…
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Thông tư quy định về điều kiện vay nước ngoài của doanh nghiệp không được Chính phủ bảo lãnh.
...
Chương III. ĐIỀU KIỆN BỔ SUNG
Điều 10. Đối với Bên đi vay là tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài
1. Điều kiện vay ngắn hạn nước ngoài:
a) Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài phải tuân thủ các quy định của Ngân hàng Nhà nước về các tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động ngân hàng trừ trường hợp việc chưa tuân thủ các quy định của pháp luật về các tỷ lệ đảm bảo an toàn đã được Thủ tướng Chính phủ hoặc Thống đốc Ngân hàng Nhà nước chấp thuận theo quy định của pháp luật.
b) Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài chỉ được vay ngắn hạn nước ngoài để bổ sung nguồn vốn tín dụng ngắn hạn.
2. Điều kiện vay trung, dài hạn nước ngoài:
Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài chỉ được vay trung, dài hạn nước ngoài khi tuân thủ các quy định của Ngân hàng Nhà nước về các tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động ngân hàng, trừ hai trường hợp sau:
a) Việc chưa tuân thủ các quy định của pháp luật về các tỷ lệ đảm bảo an toàn đã được Thủ tướng Chính phủ hoặc Thống đốc Ngân hàng Nhà nước chấp thuận theo quy định của pháp luật.
b) Khoản vay trung, dài hạn nước ngoài đủ điều kiện được tính vào vốn cấp hai của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài và việc thực hiện khoản vay này giúp tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đáp ứng các quy định về các tỷ lệ bảo đảm an toàn.
Điều 11. Đối với Bên đi vay không phải là tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài
1. Điều kiện vay ngắn hạn nước ngoài:
a) Bên đi vay không được vay ngắn hạn cho các mục đích sử dụng vốn trung, dài hạn.
b) Đối với Bên đi vay là doanh nghiệp nhà nước, khoản vay ngắn hạn nước ngoài của các doanh nghiệp nhà nước phải được cấp có thẩm quyền phê duyệt chủ trương, thẩm định và chấp thuận theo quy định của pháp luật về phân công, phân cấp thực hiện các quyền, trách nhiệm, nghĩa vụ của chủ sở hữu nhà nước đối với doanh nghiệp nhà nước và vốn nhà nước đầu tư vào doanh nghiệp.
2. Điều kiện vay trung, dài hạn nước ngoài:
a) Đối với Bên đi vay là doanh nghiệp nhà nước, khoản vay trung, dài hạn nước ngoài của các doanh nghiệp nhà nước phải được cấp có thẩm quyền phê duyệt chủ trương, thẩm định và chấp thuận theo quy định của pháp luật về phân công, phân cấp thực hiện các quyền, trách nhiệm, nghĩa vụ của chủ sở hữu nhà nước đối với doanh nghiệp nhà nước và vốn nhà nước đầu tư vào doanh nghiệp.
b) Đối với Bên đi vay không phải là doanh nghiệp nhà nước:
(i) Trường hợp Bên đi vay có dự án đầu tư sử dụng vốn vay nước ngoài đã được cấp giấy chứng nhận đầu tư, số dư nợ vay trung, dài hạn (gồm cả dư nợ vay trong nước) của Bên đi vay phục vụ cho dự án đó tối đa không vượt quá phần chênh lệch giữa tổng vốn đầu tư và vốn góp ghi nhận tại giấy chứng nhận đầu tư.
(ii) Trường hợp Bên đi vay vay nước ngoài để thực hiện các phương án sản xuất kinh doanh, dự án đầu tư không được cấp giấy chứng nhận đầu tư, số dư nợ vay trung, dài hạn (gồm cả dư nợ vay trong nước) của Bên đi vay không vượt quá tổng nhu cầu vốn vay tại phương án sản xuất kinh doanh, dự án đầu tư đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của pháp luật.
Căn cứ Nghị định số 219/2013/NĐ-CP ngày 25/12/2013 về quản lý vay, trả nợ nước ngoài của doanh nghiệp không được Chính phủ bảo lãnh.
…
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Thông tư quy định về điều kiện vay nước ngoài của doanh nghiệp không được Chính phủ bảo lãnh.
...
Điều 6. Thỏa thuận vay nước ngoài
1. Thỏa thuận vay nước ngoài phải được ký kết bằng văn bản trước khi thực hiện giải ngân khoản vay và không trái với quy định của pháp luật Việt Nam trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.
2. Trường hợp tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài vay ngắn hạn nước ngoài, thỏa thuận vay nước ngoài phải được ký kết bằng văn bản trước hoặc vào thời điểm thực hiện giải ngân khoản vay và không trái với quy định của pháp luật Việt Nam.
Căn cứ Nghị định số 219/2013/NĐ-CP ngày 25/12/2013 về quản lý vay, trả nợ nước ngoài của doanh nghiệp không được Chính phủ bảo lãnh.
…
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Thông tư quy định về điều kiện vay nước ngoài của doanh nghiệp không được Chính phủ bảo lãnh.
...
Điều 4. Thanh tra, kiểm tra việc tuân thủ quy định về điều kiện vay nước ngoài
Ngân hàng Nhà nước thực hiện thanh tra, kiểm tra việc tuân thủ điều kiện vay nước ngoài quy định tại Thông tư này của Bên đi vay theo quy định của pháp luật.
Căn cứ Nghị định số 219/2013/NĐ-CP ngày 25/12/2013 về quản lý vay, trả nợ nước ngoài của doanh nghiệp không được Chính phủ bảo lãnh.
…
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Thông tư quy định về điều kiện vay nước ngoài của doanh nghiệp không được Chính phủ bảo lãnh.
...
Điều 8. Các giao dịch bảo đảm cho khoản vay nước ngoài
1. Các giao dịch bảo đảm cho khoản vay nước ngoài không trái với các quy định hiện hành có liên quan của pháp luật Việt Nam.
2. Việc sử dụng cổ phần, cổ phiếu, phần vốn góp của doanh nghiệp Việt Nam hoặc trái phiếu chuyển đổi do doanh nghiệp Việt Nam phát hành để thế chấp cho người không cư trú là Bên cho vay nước ngoài hoặc các bên có liên quan phải đảm bảo tuân thủ các quy định về chứng khoán, về tỷ lệ nắm giữ của nhà đầu tư nước ngoài tại các doanh nghiệp Việt Nam và/hoặc các quy định khác của pháp luật có liên quan.
Căn cứ Nghị định số 219/2013/NĐ-CP ngày 25/12/2013 về quản lý vay, trả nợ nước ngoài của doanh nghiệp không được Chính phủ bảo lãnh.
…
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Thông tư quy định về điều kiện vay nước ngoài của doanh nghiệp không được Chính phủ bảo lãnh.
...
Điều 9. Chi phí vay nước ngoài
1. Chi phí vay nước ngoài do Bên đi vay, Bên cho vay và các bên liên quan thỏa thuận trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.
2. Để điều hành hạn mức vay nước ngoài tự vay, tự trả, khi cần thiết, Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quyết định việc áp dụng điều kiện về chi phí vay nước ngoài. quyết định và công bố mức trần chi phí vay nước ngoài trong từng thời kỳ.
Căn cứ Nghị định số 219/2013/NĐ-CP ngày 25/12/2013 về quản lý vay, trả nợ nước ngoài của doanh nghiệp không được Chính phủ bảo lãnh.
…
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Thông tư quy định về điều kiện vay nước ngoài của doanh nghiệp không được Chính phủ bảo lãnh.
...
Điều 4. Thanh tra, kiểm tra việc tuân thủ quy định về điều kiện vay nước ngoài
Ngân hàng Nhà nước thực hiện thanh tra, kiểm tra việc tuân thủ điều kiện vay nước ngoài quy định tại Thông tư này của Bên đi vay theo quy định của pháp luật.
Căn cứ Nghị định số 219/2013/NĐ-CP ngày 25/12/2013 về quản lý vay, trả nợ nước ngoài của doanh nghiệp không được Chính phủ bảo lãnh.
…
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Thông tư quy định về điều kiện vay nước ngoài của doanh nghiệp không được Chính phủ bảo lãnh.
...
Điều 6. Thỏa thuận vay nước ngoài
1. Thỏa thuận vay nước ngoài phải được ký kết bằng văn bản trước khi thực hiện giải ngân khoản vay và không trái với quy định của pháp luật Việt Nam trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.
2. Trường hợp tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài vay ngắn hạn nước ngoài, thỏa thuận vay nước ngoài phải được ký kết bằng văn bản trước hoặc vào thời điểm thực hiện giải ngân khoản vay và không trái với quy định của pháp luật Việt Nam.
Căn cứ Nghị định số 219/2013/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ về quản lý vay, trả nợ nước ngoài của doanh nghiệp không được Chính phủ bảo lãnh.
...
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Thông tư hướng dẫn thủ tục đăng ký, đăng ký thay đổi khoản vay nước ngoài của doanh nghiệp không được Chính phủ bảo lãnh.
Chương I. QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
...
Điều 2. Đối tượng áp dụng
...
Điều 3. Khoản vay nước ngoài không được Chính phủ bảo lãnh phải thực hiện đăng ký
...
Điều 4. Thỏa thuận vay nước ngoài để thực hiện đăng ký khoản vay nước ngoài
...
Điều 5. Thời hạn khoản vay để xác định nghĩa vụ đăng ký
...
Điều 6. Đối tượng thực hiện đăng ký, đăng ký thay đổi khoản vay nước ngoài
...
Chương II. THỦ TỤC ĐĂNG KÝ KHOẢN VAY NƯỚC NGOÀI
Điều 7. Trình tự thực hiện thủ tục đăng ký khoản vay nước ngoài
...
Điều 8. Hồ sơ đăng ký khoản vay nước ngoài, trừ các khoản vay phát sinh từ Hợp đồng nhập khẩu hàng hóa trả chậm
...
Điều 9. Hồ sơ đăng ký khoản vay nước ngoài phát sinh từ Hợp đồng nhập khẩu hàng hóa trả chậm
...
Chương III. THỦ TỤC ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI KHOẢN VAY NƯỚC NGOÀI
Điều 10. Đăng ký thay đổi khoản vay nước ngoài
...
Điều 11. Trình tự thực hiện thủ tục đăng ký thay đổi khoản vay nước ngoài
...
Điều 12. Hồ sơ đăng ký thay đổi khoản vay nước ngoài
...
Chương IV. XÁC NHẬN ĐĂNG KÝ, XÁC NHẬN ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI KHOẢN VAY NƯỚC NGOÀI
Điều 13. Thẩm quyền xác nhận đăng ký, xác nhận đăng ký thay đổi khoản vay nước ngoài
...
Điều 14. Cơ sở thực hiện xác nhận đăng ký, đăng ký thay đổi khoản vay nước ngoài
...
Điều 15. Xử lý hồ sơ đăng ký, đăng ký thay đổi khoản vay nước ngoài trong trường hợp Bên đi vay có hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý ngoại hối, quản lý vay, trả nợ nước ngoài
...
Điều 16. Hiệu lực của văn bản xác nhận đăng ký, đăng ký thay đổi khoản vay nước ngoài
...
Điều 17. Sao gửi văn bản xác nhận đăng ký, đăng ký thay đổi khoản vay nước ngoài. văn bản thu hồi
...
Chương V. CHẾ ĐỘ BÁO CÁO THỐNG KÊ
Điều 18. Chế độ báo cáo đối với ngân hàng thương mại cung ứng dịch vụ tài khoản và Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
...
Điều 19. Chế độ báo cáo đối với Bên đi vay
...
Điều 20. Yêu cầu báo cáo đột xuất
...
Chương VI. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 21. Điều khoản thi hành
...
Điều 22. Điều khoản chuyển tiếp
...
Điều 23. Tổ chức thực hiện
...
Phụ lục 1. ĐƠN ĐĂNG KÝ KHOẢN VAY NƯỚC NGOÀI KHÔNG ĐƯỢC CHÍNH PHỦ BẢO LÃNH
...
Phụ lục 2. Công văn v/v xác nhận đăng ký khoản vay nước ngoài
...
Phụ lục 3. ĐƠN ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI KHOẢN VAY NƯỚC NGOÀI KHÔNG ĐƯỢC CHÍNH PHỦ BẢO LÃNH
...
Phụ lục 4A. BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN VAY, TRẢ NỢ NƯỚC NGOÀI NGẮN HẠN KHÔNG ĐƯỢC CHÍNH PHỦ BẢO LÃNH
...
Phụ lục 4B. BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN VAY, TRẢ NỢ NƯỚC NGOÀI TRUNG, DÀI HẠN KHÔNG ĐƯỢC CHÍNH PHỦ BẢO LÃNH
Căn cứ Nghị định số 219/2013/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ về quản lý vay, trả nợ nước ngoài của doanh nghiệp không được Chính phủ bảo lãnh.
...
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Thông tư hướng dẫn thủ tục đăng ký, đăng ký thay đổi khoản vay nước ngoài của doanh nghiệp không được Chính phủ bảo lãnh.
Chương I. QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
...
Điều 2. Đối tượng áp dụng
...
Điều 3. Khoản vay nước ngoài không được Chính phủ bảo lãnh phải thực hiện đăng ký
...
Điều 4. Thỏa thuận vay nước ngoài để thực hiện đăng ký khoản vay nước ngoài
...
Điều 5. Thời hạn khoản vay để xác định nghĩa vụ đăng ký
...
Điều 6. Đối tượng thực hiện đăng ký, đăng ký thay đổi khoản vay nước ngoài
...
Chương II. THỦ TỤC ĐĂNG KÝ KHOẢN VAY NƯỚC NGOÀI
Điều 7. Trình tự thực hiện thủ tục đăng ký khoản vay nước ngoài
...
Điều 8. Hồ sơ đăng ký khoản vay nước ngoài, trừ các khoản vay phát sinh từ Hợp đồng nhập khẩu hàng hóa trả chậm
...
Điều 9. Hồ sơ đăng ký khoản vay nước ngoài phát sinh từ Hợp đồng nhập khẩu hàng hóa trả chậm
...
Chương III. THỦ TỤC ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI KHOẢN VAY NƯỚC NGOÀI
Điều 10. Đăng ký thay đổi khoản vay nước ngoài
...
Điều 11. Trình tự thực hiện thủ tục đăng ký thay đổi khoản vay nước ngoài
...
Điều 12. Hồ sơ đăng ký thay đổi khoản vay nước ngoài
...
Chương IV. XÁC NHẬN ĐĂNG KÝ, XÁC NHẬN ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI KHOẢN VAY NƯỚC NGOÀI
Điều 13. Thẩm quyền xác nhận đăng ký, xác nhận đăng ký thay đổi khoản vay nước ngoài
...
Điều 14. Cơ sở thực hiện xác nhận đăng ký, đăng ký thay đổi khoản vay nước ngoài
...
Điều 15. Xử lý hồ sơ đăng ký, đăng ký thay đổi khoản vay nước ngoài trong trường hợp Bên đi vay có hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý ngoại hối, quản lý vay, trả nợ nước ngoài
...
Điều 16. Hiệu lực của văn bản xác nhận đăng ký, đăng ký thay đổi khoản vay nước ngoài
...
Điều 17. Sao gửi văn bản xác nhận đăng ký, đăng ký thay đổi khoản vay nước ngoài. văn bản thu hồi
...
Chương V. CHẾ ĐỘ BÁO CÁO THỐNG KÊ
Điều 18. Chế độ báo cáo đối với ngân hàng thương mại cung ứng dịch vụ tài khoản và Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
...
Điều 19. Chế độ báo cáo đối với Bên đi vay
...
Điều 20. Yêu cầu báo cáo đột xuất
...
Chương VI. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 21. Điều khoản thi hành
...
Điều 22. Điều khoản chuyển tiếp
...
Điều 23. Tổ chức thực hiện
...
Phụ lục 1. ĐƠN ĐĂNG KÝ KHOẢN VAY NƯỚC NGOÀI KHÔNG ĐƯỢC CHÍNH PHỦ BẢO LÃNH
...
Phụ lục 2. Công văn v/v xác nhận đăng ký khoản vay nước ngoài
...
Phụ lục 3. ĐƠN ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI KHOẢN VAY NƯỚC NGOÀI KHÔNG ĐƯỢC CHÍNH PHỦ BẢO LÃNH
...
Phụ lục 4A. BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN VAY, TRẢ NỢ NƯỚC NGOÀI NGẮN HẠN KHÔNG ĐƯỢC CHÍNH PHỦ BẢO LÃNH
...
Phụ lục 4B. BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN VAY, TRẢ NỢ NƯỚC NGOÀI TRUNG, DÀI HẠN KHÔNG ĐƯỢC CHÍNH PHỦ BẢO LÃNH
Chương 3:
CÁC GIAO DỊCH VỐN
...
MỤC 4: VAY, TRẢ NỢ NƯỚC NGOÀI
Điều 20. Vay, trả nợ nước ngoài của Chính phủ
Việc vay, trả nợ nước ngoài của Chính phủ được thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành về quản lý vay và trả nợ nước ngoài.
Điều 21. Vay, trả nợ nước ngoài của người cư trú là tổ chức kinh tế, tổ chức tín dụng
1. Người cư trú là tổ chức kinh tế, tổ chức tín dụng được trực tiếp vay, trả nợ nước ngoài theo nguyên tắc tự vay, tự chịu trách nhiệm trả nợ và sử dụng vốn vay đúng mục đích, phù hợp với quy định của pháp luật.
2. Người cư trú là tổ chức kinh tế, tổ chức tín dụng vay và trả nợ nước ngoài phải đáp ứng điều kiện vay, trả nợ nước ngoài, đăng ký khoản vay, mở và sử dụng tài khoản vốn vay, trả nợ nước ngoài, rút vốn và chuyển tiền trả nợ, báo cáo tình hình thực hiện khoản vay theo quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
3. Các khoản vay nước ngoài của người cư trú là tổ chức kinh tế, tổ chức tín dụng phải được Ngân hàng Nhà nước Việt Nam xác nhận đăng ký. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam xác nhận đăng ký khoản vay trong phạm vi tổng hạn mức vay vốn nước ngoài do Thủ tướng Chính phủ phê duyệt hàng năm.
Điều 22. Vay, trả nợ nước ngoài của người cư trú là cá nhân
1. Người cư trú là cá nhân chỉ được thực hiện vay, trả nợ nước ngoài khi đáp ứng được các điều kiện về vay, trả nợ nước ngoài theo quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và được Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cho phép.
2. Người cư trú là cá nhân phải thực hiện đăng ký khoản vay, mở và sử dụng Tài khoản vốn vay, trả nợ nước ngoài, rút vốn và trả nợ nước ngoài, báo cáo tình hình thực hiện khoản vay theo quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
Điều 23. Mua ngoại tệ trả nợ nước ngoài
Người cư trú được mua ngoại tệ tại tổ chức tín dụng được phép để thanh toán nợ gốc, lãi và phí có liên quan của khoản vay nước ngoài trên cơ sở xuất trình chứng từ hợp lệ.