Volatile organic\r\nliquids for industrial use - Determination of dry residue after evaporation on\r\na water bath - General method
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nTCVN 10415:2014 hoàn toàn tương đương\r\nvới ISO 759:1981 . ISO 759:1981 đã được rà soát và phê duyệt lại vào năm 2009,\r\nvới bố cục và nội dung không thay đổi.
\r\n\r\nTCVN 10415:2014 do Ban kỹ thuật tiêu\r\nchuẩn quốc gia TCVN/TC47 Hóa học biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng\r\nđề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
\r\n\r\n\r\n\r\n
CHẤT LỎNG HỮU CƠ DỄ\r\nBAY HƠI SỬ DỤNG TRONG CÔNG NGHIỆP - XÁC ĐỊNH CẶN KHÔ SAU KHI BAY HƠI TRONG BỒN\r\nCÁCH THỦY - PHƯƠNG PHÁP CHUNG
\r\n\r\nVolatile organic\r\nliquids for industrial use - Determination of dry residue after evaporation on\r\na water bath - General method
\r\n\r\nCẢNH BÁO: Chú ý về các mối nguy hiểm tiềm ẩn\r\nliên quan đến tính bay hơi, dễ cháy, dễ phản ứng hoặc độc tính của nhiều sản\r\nphẩm khi áp dụng phép thử này. Do vậy, trước khi sử dụng phương pháp, cần phải\r\nxem xét cẩn thận để đưa ra biện pháp phòng ngừa cần thiết để loại bỏ các nguy\r\nhiểm tiềm ẩn.
\r\n\r\nNgoài ra, tất cả các thao tác phải được thực\r\nhiện trong tủ hút thông gió tốt.
\r\n\r\n\r\n\r\nTiêu chuẩn này quy định phương pháp chung để\r\nxác định cặn khô, sau khi làm bay hơi trong bồn cách thủy, của chất lỏng hữu cơ\r\ndễ bay hơi sử dụng trong công nghiệp.
\r\n\r\nPhương pháp này có thể áp dụng đối với sản\r\nphẩm có cặn khô sau khi bay hơi lớn hơn hoặc bằng 10 mg/kg [0,001 % (theo khối\r\nlượng)].
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Để xác định cặn không bay hơi\r\ncủa các hydrocarbon flo hóa sử dụng trong công nghiệp, xem ISO 5789 Fluorinated\r\nhydrocarbons for industrial use - Determination of non-volatile residue\r\n(Hydrocacbon flo hóa sử dụng trong công nghiệp - Xác định cặn không bay hơi).
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Để xác định cặn của hydrocarbon\r\nthơm bay hơi, hoặc nguyên liệu dễ bay hơi độc hại khác, có cặn sau khi bay hơi\r\nkhông nhỏ hơn 1 mg/100 mL, xem ISO 5277 Aromatic hydrocarbons - Determination\r\nof residue on evaporation (Hydrocacbon thơm - Xác định cặn trong bay hơi)1).
\r\n\r\n\r\n\r\nCác tài liệu viện dẫn sau đây rất cần thiết\r\ncho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố\r\nthì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố\r\nthì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
\r\n\r\nTCVN 3731 (ISO 758) Sản phẩm hóa học dạng\r\nlỏng sử dụng trong công nghiệp - Xác định khối lượng riêng ở 20 °C.
\r\n\r\n\r\n\r\nLàm bay hơi phần mẫu thử trong bồn cách thủy\r\nvà sấy khô cặn, nếu có, trong tủ sấy ở nhiệt độ 110 °C ± 2 °C đến khối lượng\r\nkhông đổi.
\r\n\r\n\r\n\r\nThiết bị, dụng cụ thông thường trong phòng\r\nthử nghiệm và thiết bị, dụng cụ sau:
\r\n\r\n4.1 Đĩa, bằng bạch kim, silic dioxit hoặc thủy\r\ntinh borosilicat, có dung tích khoảng 150 mL.
\r\n\r\n4.2 Bồn cách thủy, duy trì tại nhiệt độ\r\nphù hợp với điểm sôi của sản phẩm đang được kiểm tra.
\r\n\r\nCẢNH BÁO: Hệ thống gia nhiệt phải được thiết\r\nkế để tránh được tất cả các khả năng gây nguy cơ cháy.
\r\n\r\n4.3 Tủ sấy điện, có khả năng duy trì\r\ntại nhiệt độ 110 °C ± 2 °C.
\r\n\r\n\r\n\r\nQuy trình lấy mẫu và chuẩn bị mẫu thử quy\r\nđịnh cho sản phẩm cụ thể được kiểm tra sẽ quy định trong tiêu chuẩn sản phẩm\r\nthích hợp.
\r\n\r\nBảo quản mẫu phòng thử nghiệm trong bình chứa\r\nthủy tinh sạch, khô, có nút thủy tinh nhám, với lượng mẫu thử gần bằng dung\r\ntích bình chứa. Nếu cần phải niêm phong bình chứa, cẩn thận để tránh bất kỳ\r\nnguy cơ nhiễm bẩn mẫu phòng thử nghiệm.
\r\n\r\n\r\n\r\n6.1 Phần mẫu thử
\r\n\r\nLấy chính xác 100 mL ± 0,1 mL phần mẫu thử.
\r\n\r\n6.2 Phép xác định
\r\n\r\nChuyển phần mẫu thử (6.1) vào trong đĩa\r\n(4.1), đã được gia nhiệt trước trong 2 h trong tủ sấy điện (4.3) tại nhiệt độ\r\n110 °C ± 2 °C, làm nguội trong bình hút ẩm và cân chính xác đến 0,0001 g.
\r\n\r\nĐặt đĩa có chứa mẫu vào trong bồn cách thủy\r\n(4.2) duy trì tại nhiệt độ thích hợp và tiến hành trong tủ hút thông gió tốt,\r\nlàm bay hơi đến khô.
\r\n\r\nLấy đĩa ra khỏi bồn cách thủy, lau bên ngoài\r\nbằng giấy thấm nước và tiếp tục gia nhiệt trong tủ sấy (4.3), duy trì tại nhiệt\r\nđộ 110 °C ± 2 °C, trong khoảng 2 h. Lấy đĩa ra, làm nguội trong bình hút ẩm đến\r\nnhiệt độ phòng, sau đó cân, chính xác đến 0,0001 g. Lặp lại các bước gia nhiệt,\r\nlàm nguội và cân cho đến khi đạt được khối lượng không đổi, nghĩa là cho đến\r\nkhi chênh lệch kết quả giữa hai lần cân liên tiếp không vượt quá 0,0002 g.
\r\n\r\nNếu khối lượng cặn nhỏ hơn 0,001 g, thêm\r\nnhiều hơn 100 mL ± 0,1 mL mẫu thử vào đĩa tương tự và lặp lại phép xác định,\r\nlấy và tính vào kết quả.
\r\n\r\n\r\n\r\nCặn khô thu được từ phần mẫu thử được lấy để\r\nxác định, tính bằng gam, theo công thức sau:
\r\n\r\nm1 - m0
\r\n\r\ntrong đó
\r\n\r\nm0 là khối lượng của đĩa trống\r\n(4.1), tính bằng gam;
\r\n\r\nm1 là khối lượng của đĩa có cặn,\r\ntính bằng gam.
\r\n\r\nKết quả, tính theo hàm lượng cặn khô, được\r\ntính bằng một trong các cách sau:
\r\n\r\n- bằng miligam trên lít (mg/L), hoặc
\r\n\r\n- bằng miligam trên kilogam (mg/kg), hoặc
\r\n\r\n- bằng phần trăm khối lượng [% (theo khối\r\nlượng)], hoặc
\r\n\r\n- bằng miligam trên 100 mL (mg/100 mL).
\r\n\r\nNếu sản phẩm được kiểm tra thuộc phạm vi của\r\ntiêu chuẩn này, thì phải áp dụng phương pháp quy định được nêu trong tiêu chuẩn\r\nnày. Trong các trường hợp khác, phương pháp này phải được sự thỏa thuận giữa\r\ncác bên liên quan.
\r\n\r\nGiá trị khối lượng riêng được sử dụng để tính\r\ntoán kết quả tính bằng miligam trên kilogam hoặc phần trăm khối lượng phải được\r\nxác định theo phương pháp quy định trong TCVN 3731 (ISO 758).
\r\n\r\n\r\n\r\nBáo cáo thử nghiệm phải bao gồm các thông tin\r\ncụ thể sau:
\r\n\r\na) Nhận dạng mẫu;
\r\n\r\nb) Viện dẫn tiêu chuẩn này;
\r\n\r\nc) Kết quả và phương pháp biểu thị được sử\r\ndụng;
\r\n\r\nd) Các đặc điểm bất thường bất kỳ nào được\r\nghi lại trong quá trình xác định;
\r\n\r\ne) Thao tác bất kỳ không bao gồm trong tiêu\r\nchuẩn này hoặc trong tiêu chuẩn được viện dẫn, hoặc lựa chọn tùy ý.
\r\n\r\nFile gốc của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10415:2014 (ISO 759:1981) về Chất lỏng hữu cơ dễ bay hơi sử dụng trong công nghiệp – Xác định cặn khô sau khi bay hơi trong bồn cách thủy – Phương pháp chung đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10415:2014 (ISO 759:1981) về Chất lỏng hữu cơ dễ bay hơi sử dụng trong công nghiệp – Xác định cặn khô sau khi bay hơi trong bồn cách thủy – Phương pháp chung
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | TCVN10415:2014 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2014-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Hóa chất |
Tình trạng | Còn hiệu lực |