LƯU HUỲNH SỬ DỤNG TRONG CÔNG NGHIỆP –\r\nXÁC ĐỊNH HAO HỤT KHỐI LƯỢNG Ở 80 °C
\r\n\r\nSulphur\r\nfor industrial use – Determination of loss in mass at 80 °C
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nTCVN 10421:2014 hoàn toàn tương đương\r\nvới ISO 3426:1975. ISO 3426:1975 đã được rà soát và phê duyệt lại vào năm 2012,\r\nvới bố cục và nội dung không thay đổi.
\r\n\r\nTCVN 10421:2014 do Ban kỹ thuật tiêu\r\nchuẩn quốc gia TCVN/TC47 Hóa học biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường\r\nChất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
\r\n\r\n\r\n\r\n
TCVN\r\n10421:2014
\r\n\r\nLƯU\r\nHUỲNH SỬ DỤNG TRONG CÔNG NGHIỆP – XÁC ĐỊNH HAO HỤT KHỐI LƯỢNG Ở 80 °C
\r\n\r\nSulphur\r\nfor industrial use – Determination of loss in mass at 80 °C
\r\n\r\n\r\n\r\nTiêu chuẩn này quy\r\nđịnh phương pháp xác định hao hụt khối lượng ở 80 °C của lưu huỳnh sử dụng\r\ntrong công nghiệp.
\r\n\r\n\r\n\r\nGia nhiệt phần mẫu\r\nthử trong tủ sấy ở nhiệt độ 80 °C và xác định hao hụt khối lượng bằng cách cân.
\r\n\r\n\r\n\r\nThiết bị, dụng cụ\r\nthông thường trong phòng thử nghiệm và thiết bị, dụng cụ sau:
\r\n\r\n3.1. Cốc cân, đường kính khoảng 75\r\nmm và chiều cao khoảng 30 mm, có nắp đậy.
\r\n\r\n3.2. Tủ sấy điện, có khả năng kiểm\r\nsoát tại nhiệt độ 80 °C ± 2 °C.
\r\n\r\n\r\n\r\nLấy mẫu theo TCVN\r\n1694:2009 (ISO 8213:1986) Sản phẩm hóa học sử dụng trong công nghiệp – Kỹ\r\nthuật lấy mẫu – Sản phẩm hóa học rắn ở dạng hạt từ bột đến tảng thô.
\r\n\r\nMẫu phòng thử nghiệm\r\nphải có cỡ hạt nhỏ hơn 6 mm.
\r\n\r\n\r\n\r\n5.1. Phần mẫu thử
\r\n\r\nSấy khô cốc cân (3.1)\r\nvà nắp đậy trong tủ sấy (3.2), sấy tại nhiệt độ 80 °C ± 2 °C, trong 2 h, để\r\nnguội trong bình hút ẩm và cân chính xác đến 0,001 g. Cân 50 g mẫu phòng thử\r\nnghiệm vào trong cốc cân, chính xác đến 0,001 g.
\r\n\r\n5.2. Phép xác định
\r\n\r\nSử dụng một trong hai\r\nkỹ thuật sau:
\r\n\r\n− sấy khô mẫu thử\r\n(liên tục) trong 16 h;
\r\n\r\n− sấy khô mẫu thử đến\r\nkhi khối lượng không đổi nhưng tổng thời gian sấy không vượt quá 16 h.
\r\n\r\nTrong trường hợp thứ\r\nnhất,\r\nđặt cốc cân có chứa mẫu, nắp đậy và mặt kính đồng hồ có đường kính lớn hơn không\r\nđáng kể so với đường kính của cốc cân, vào trong tủ sấy (3.2), sấy tại nhiệt độ\r\n80 °C ± 2 °C, trong khoảng 16 h. Sau khi sấy khô, đặt mặt kính đồng hồ lên trên\r\ncốc cân và chuyển tất cả vào trong bình hút ẩm. Sau khi làm nguội, đậy nắp cốc\r\ncân và cân lại chính xác đến 0,001 g.
\r\n\r\nTrong trường hợp thứ\r\nhai,\r\nđặt cốc cân có chứa mẫu, nắp đậy và mặt kính đồng hồ có đường kính lớn hơn\r\nkhông đáng kể so với đường kính của cốc cân, vào trong tủ sấy (3.2), sấy tại\r\nnhiệt độ 80 °C ± 2 °C, trong khoảng 3 h. Sau khi sấy khô, đặt mặt kính đồng hồ\r\nlên trên cốc cân và chuyển tất cả vào trong bình hút ẩm. Sau khi làm nguội, đậy\r\nnắp cốc cân và cân lại chính xác đến 0,001 g. Lặp lại quy trình trên cho đến\r\nkhi đạt được khối lượng không đổi, tức là cho đến khi kết quả hai lần cân liên\r\ntiếp chênh lệch không quá 0,005 g.
\r\n\r\nNếu không đạt được\r\nkhối lượng không đổi sau tổng thời gian sấy 16 h bằng quy trình thứ hai này, ghi\r\nlại kết quả của lần cân cuối cùng.
\r\n\r\n\r\n\r\nHao hụt khối lượng,\r\nbiểu thị bằng phần trăm khối lượng, được tính theo công thức:
\r\n\r\nx100
trong đó
\r\n\r\nmo là\r\nkhối lượng của phần mẫu thử trước khi sấy (5.1), tính bằng gam;
\r\n\r\nm1 là\r\nkhối lượng hao hụt sau khi sấy, tính bằng gam.
\r\n\r\n\r\n\r\nBáo cáo thử nghiệm\r\nphải bao gồm các thông tin cụ thể sau:
\r\n\r\na) Viện dẫn tiêu\r\nchuẩn này;
\r\n\r\nb) Biểu thị kết quả\r\nvà phương pháp sử dụng;
\r\n\r\nc) Lưu ý bất kỳ đặc điểm\r\nbất thường nào trong quá trình xác định;
\r\n\r\nd) Thao tác bất kỳ không bao gồm trong tiêu chuẩn này hoặc coi như\r\nmột lựa chọn.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
CÁC TIÊU CHUẨN LIÊN\r\nQUAN ĐẾN LƯU HUỲNH SỬ DỤNG TRONG CÔNG NGHIỆP
\r\n\r\nTCVN 10420 (ISO\r\n3425), Lưu huỳnh sử dụng trong công nghiệp – Xác định hàm lượng tro ở 850 °C\r\nđến 900 °C và cặn ở 200 °C.
\r\n\r\nTCVN 10421 (ISO\r\n3426), Lưu huỳnh sử dụng trong công nghiệp – Xác định hao hụt khối lượng ở 80\r\n°C.
\r\n\r\nTCVN 10422 (ISO\r\n3704), Lưu huỳnh sử dụng trong công nghiệp – Xác định độ axit – Phương pháp\r\nchuẩn độ.
\r\n\r\nTCVN 10423 (ISO\r\n3705), Lưu huỳnh sử dụng trong công nghiệp – Xác định hàm lượng asen –\r\nPhương pháp đo quang bạc dietyldithiocacbamat.
\r\n\r\nISO 2866, Sulphur\r\nfor industrial use – Determination of total carbon content – Titrimetric method\r\n(Lưu huỳnh sử dụng trong công nghiệp – Xác định hàm lượng cacbon tổng –\r\nPhương pháp chuẩn độ).
\r\n\r\nFile gốc của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10421:2014 (ISO 3426:1975) về Lưu huỳnh sử dụng trong công nghiệp – Xác định hao hụt khối lượng ở 80 °C đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10421:2014 (ISO 3426:1975) về Lưu huỳnh sử dụng trong công nghiệp – Xác định hao hụt khối lượng ở 80 °C
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | TCVN10421:2014 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2014-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Hóa chất |
Tình trạng | Còn hiệu lực |