Pesticides containing\r\nalpha-cypermethrin – Technical requirements and test methods
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nTCVN 8752:2014 do Cục Bảo vệ thực vật biên\r\nsoạn, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo\r\nlường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
\r\n\r\n\r\n\r\n
THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT\r\nCHỨA HOẠT CHẤT ALPHA – CYPERMETHRIN – YÊU CẦU KỸ THUẬT VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ
\r\n\r\nPesticides containing\r\nalpha-cypermethrin – Technical requirements and test methods
\r\n\r\n\r\n\r\nTiêu chuẩn này quy định yêu cầu kỹ thuật và\r\nphương pháp thử đối với alpha-cypermethrin kỹ thuật và các thành phẩm thuốc bảo\r\nvệ thực vật có chứa hoạt chất alpha-cypermethrin (xem Phụ lục A).
\r\n\r\n\r\n\r\nCác tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho\r\nviệc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì\r\náp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố\r\nthì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
\r\n\r\nTCVN 2741, Thuốc trừ sâu – Basudin 10 %\r\ndạng hạt.
\r\n\r\nTCVN 4543, Thuốc trừ nấm bệnh – Kitazin 10\r\n% dạng hạt
\r\n\r\nTCVN 4851 (ISO 3696), Nước dùng để phân\r\ntích trong phòng thí nghiệm – Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử
\r\n\r\nTCVN 8050:2009, Nguyên liệu và thành phẩm\r\nthuốc bảo vệ thực vật – Phương pháp thử tính chất lý hóa
\r\n\r\nTCVN 8143:2009, Thuốc bảo vệ thực vật –\r\nXác định hàm lượng hoạt chất cypermethrin
\r\n\r\nTCVN 8382:2010, Thuốc bảo vệ thực vật chứa\r\nhoạt chất dimethoate – Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\nYêu cầu về cảm quan của alpha-cypermethrin kỹ\r\nthuật và các dạng sản phẩm được nêu trong Bảng 1.
\r\n\r\nBảng 1 – Yêu cầu cảm\r\nquan
\r\n\r\n\r\n Dạng sản phẩm \r\n | \r\n \r\n Màu sắc \r\n | \r\n \r\n Trạng thái \r\n | \r\n
\r\n Alpha-cypermethrin kỹ thuật (TC) \r\n | \r\n \r\n Màu trắng hoặc màu kem \r\n | \r\n \r\n Sản phẩm dạng bột kết tinh không chứa tạp\r\n chất có thể nhìn thấy bằng mắt thường \r\n | \r\n
\r\n Thuốc bảo vệ thực vật dạng huyền phù có\r\n chứa alpha-cypermethrin (SC) \r\n | \r\n \r\n Đặc trưng của từng sản phẩm \r\n | \r\n \r\n Sản phẩm dạng huyền phù ổn định của các hạt\r\n mịn phân tán trong nước. Sau khi khuấy nhẹ, sản phẩm phải đồng nhất và dễ\r\n dàng hòa loãng với nước \r\n | \r\n
\r\n Thuốc bảo vệ thực vật dạng bột thấm nước có\r\n chứa alpha-cypermethrin (WP) \r\n | \r\n \r\n Đặc trưng của từng sản phẩm \r\n | \r\n \r\n Sản phẩm dạng bột, phân tán được trong\r\n nước, tạo một huyền phù khi sử dụng \r\n | \r\n
\r\n Thuốc bảo vệ thực vật dạng nhũ dầu có chứa\r\n alpha-cyperthethrin (EC) \r\n | \r\n \r\n Trong suốt, không vẩn đục, không lắng cặn \r\n | \r\n \r\n Sản phẩm dạng lỏng đồng nhất, bền vững, tạo\r\n nhũ tương khi hòa vào nước. \r\n | \r\n
\r\n Thuốc bảo vệ thực vật dạng nhũ tương, dầu\r\n trong nước có chứa alpha-cypermethrin (EW) \r\n | \r\n \r\n Trong suốt, không vẩn đục, không lắng cặn \r\n | \r\n \r\n Sản phẩm dạng lỏng không đồng nhất, khi hòa\r\n vào nước phân tán thành giọt nhỏ, đồng nhất. \r\n | \r\n
\r\n Thuốc bảo vệ thực vật dạng lỏng thể tích\r\n rất thấp có chứa alpha-cypermethrin (UL, ULV) \r\n | \r\n \r\n Trong suốt, không vẩn đục, không lắng cặn \r\n | \r\n \r\n Sản phẩm dạng lỏng đồng nhất để phun trực\r\n tiếp bằng máy bơm \r\n | \r\n
3.2. Yêu cầu về hàm\r\nlượng hoạt chất
\r\n\r\n3.2.1. Thuốc kỹ thuật
\r\n\r\nHàm lượng alpha-cypermethrin trong thuốc kỹ\r\nthuật được công bố, không nhỏ hơn 930 g/kg.
\r\n\r\n3.2.2. Thuốc thành phẩm
\r\n\r\nHàm lượng alpha-cypermethrin (tính theo %,\r\ng/kg hoặc g/l ở 20 °C ± 2 °C) trong các dạng sản phẩm phải được công bố và phù\r\nhợp với mức sai lệch cho phép của hàm lượng hoạt chất được quy định trong Bảng\r\n2.
\r\n\r\nBảng 2 – Hàm lượng\r\nalpha-cypermethrin trong các dạng sản phẩm
\r\n\r\n\r\n Hàm lượng hoạt chất\r\n công bố (ở 20 °C ± 2 °C) \r\n | \r\n \r\n Mức sai lệch cho\r\n phép \r\n | \r\n |
\r\n % \r\n | \r\n \r\n g/kg (g/l) \r\n | \r\n |
\r\n Đến 2,5 \r\n | \r\n \r\n Đến 25 \r\n | \r\n \r\n ± 15 % của hàm lượng công bố đối với dạng\r\n đồng nhất (EC, SC, UL…) \r\n± 25 % đối với dạng không đồng nhất (EW,\r\n WP…) \r\n | \r\n
\r\n Từ 2,5 đến 10 \r\n | \r\n \r\n Từ 25 đến 100 \r\n | \r\n \r\n ± 10 % của hàm lượng công bố \r\n | \r\n
\r\n Từ 10 đến 25 \r\n | \r\n \r\n Từ 100 đến 250 \r\n | \r\n \r\n ± 6 % của hàm lượng công bố \r\n | \r\n
\r\n Từ 25 đến 50 \r\n | \r\n \r\n Từ 250 đến 500 \r\n | \r\n \r\n ± 5 % của hàm lượng công bố \r\n | \r\n
\r\n Lớn hơn 50 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n ± 2,5 % \r\n | \r\n
\r\n - \r\n | \r\n \r\n Lớn hơn 500 \r\n | \r\n \r\n ± 25 g/kg (g/l) \r\n | \r\n
3.3. Yêu cầu về tạp\r\nchất và chỉ tiêu lý-hóa
\r\n\r\n3.3.1. Thuốc bảo vệ thực vật dạng huyền phù\r\ncó chứa alpha-cypermethrin
\r\n\r\n3.3.1.1. Tỷ suất lơ lửng
\r\n\r\nSản phẩm sau khi tạo huyền phù với nước cứng\r\nchuẩn ở 30 °C ± 2 °C trong 30 min, hàm lượng alpha-cypermethrin trong dung dịch\r\nhuyền phù: không nhỏ hơn 60 %.
\r\n\r\n3.3.1.2. Độ mịn
\r\n\r\nLượng cặn còn lại trên rây có đường kính lỗ\r\n75 mm sau khi thử rây\r\nướt: không lớn hơn 2 %.
\r\n\r\n3.3.1.3. Độ bọt
\r\n\r\nThể tích tạo bọt thành sau 1 min: không lớn\r\nhơn 60 ml.
\r\n\r\n3.3.1.4. Độ pH (dung dịch 1 % phân\r\ntán trong nước)
\r\n\r\nTrong khoảng từ 5 đến 8.
\r\n\r\n3.3.1.5. Độ bền bảo quản
\r\n\r\n3.3.1.5.1. Độ bền ở 0 °C
\r\n\r\nSau khi bảo quản ở nhiệt độ 0 °C ± 2 °C trong\r\n7 ngày, sản phẩm phải phù hợp với quy định trong 3.3.1.1 và 3.3.1.2.
\r\n\r\n3.3.1.5.2. Độ bền ở nhiệt độ cao
\r\n\r\nHàm lượng hoạt chất xác định được theo 4.2\r\nsau khi bảo quản ở nhiệt độ 54 °C ± 2 °C trong 14 ngày không nhỏ hơn 95 % so\r\nvới trước khi bảo quản và sản phẩm phải phù hợp với quy định trong 3.3.1.1;\r\n3.3.1.2 và 3.3.1.4.
\r\n\r\n3.3.2. Thuốc bảo vệ thực vật dạng bột thấm\r\nnước có chứa alpha-cypermethrin
\r\n\r\n3.3.2.1. Tỷ suất lơ lửng
\r\n\r\nSản phẩm sau khi tạo huyền phù với nước cứng\r\nchuẩn ở 30 °C ± 2 °C trong 30 min, hàm lượng alpha-cypermethrin trong dung dịch\r\nhuyền phù: Không nhỏ hơn 60 %.
\r\n\r\n3.3.2.2. Độ mịn
\r\n\r\nLượng cặn còn lại trên rây có đường kính lỗ\r\n75 mm sau khi thử rây\r\nướt: Không lớn hơn 2 %.
\r\n\r\n3.3.2.3. Độ thấm ướt
\r\n\r\nSản phẩm được thấm ướt hoàn toàn trong 1 min\r\nmà không cần khuấy trộn.
\r\n\r\n3.3.2.4. Độ bọt
\r\n\r\nThể tích bọt tạo thành sau 1 min: Không lớn\r\nhơn 60 ml.
\r\n\r\n3.3.2.5. Độ pH (dung dịch 1 % phân\r\ntán trong nước)
\r\n\r\nTrong khoảng từ 4 đến 8.
\r\n\r\n3.3.2.6. Độ bền bảo quản ở nhiệt độ cao
\r\n\r\nHàm lượng hoạt chất xác định được theo 4.2\r\nsau khi bảo quản ở nhiệt độ 54 °C ± 2 °C trong 14 ngày không nhỏ hơn 95 % so\r\nvới trước khi bảo quản và sản phẩm phải phù hợp với 3.3.2.1; 3.3.2.2; 3.3.2.3\r\nvà 3.3.3.5.
\r\n\r\n3.3.3. Thuốc bảo vệ thực vật dạng nhũ dầu có\r\nchứa alpha-cypermethrin
\r\n\r\n3.3.3.1. Độ bọt
\r\n\r\nThể tích bọt tạo thành sau 1 min: Không lớn\r\nhơn 60 ml
\r\n\r\n3.3.3.2. Độ bền nhũ tương
\r\n\r\nSản phẩm sau khi pha loãng với nước cứng\r\nchuẩn ở 30 °C ± 2 °C, phải phù hợp với quy định trong Bảng 3.
\r\n\r\nBảng 3 – Độ bền nhũ\r\ntương của thuốc bảo vệ thực vật dạng nhũ dầu có chứa alpha-cypermethrin
\r\n\r\n\r\n Chỉ tiêu \r\n | \r\n \r\n Yêu cầu \r\n | \r\n
\r\n Độ tự nhũ ban đầu (30 s) \r\n | \r\n \r\n Hoàn toàn \r\n | \r\n
\r\n Độ bền nhũ tương sau khi pha mẫu 0,5 h,\r\n tính theo thể tích lớp kem, không lớn \r\n | \r\n \r\n 2 ml \r\n | \r\n
\r\n Độ bền nhũ tương sau khi pha mẫu 2 h: \r\n- thể tích lớp kem, không lớn hơn \r\n- thể tích lớp dầu, không lớn hơn \r\n | \r\n \r\n \r\n 5 ml \r\n1 ml \r\n | \r\n
\r\n Độ tái nhũ sau khi pha mẫu 24 h a) \r\n | \r\n \r\n Hoàn toàn \r\n | \r\n
\r\n Độ bền nhũ tương cuối cùng sau khi pha mẫu\r\n 24,5 h a) \r\n- thể tích lớp kem, không lớn hơn \r\n- thể tích lớp dầu, không lớn hơn \r\n | \r\n \r\n \r\n 5 ml \r\n1 ml \r\n | \r\n
\r\n a) Chỉ xác định khi có nghi ngờ kết quả xác\r\n định độ bền nhũ tương sau khi pha mẫu 2 h. \r\n | \r\n
3.3.3.3. Độ pH (dung dịch 1 % phân\r\ntán trong nước)
\r\n\r\nTrong khoảng từ 5 đến 8.
\r\n\r\n3.3.3.4. Độ bền bảo quản
\r\n\r\n3.3.3.4.1. Độ bền ở 0 °C
\r\n\r\nThể tích chất rắn và/hoặc chất lỏng tách lớp\r\nsau khi bảo quản ở nhiệt độ 0 °C ± 2 °C trong 7 ngày, không lớn hơn 0,3 ml.
\r\n\r\n3.3.3.4.2. Độ bền ở nhiệt độ cao
\r\n\r\nHàm lượng hoạt chất sau khi bảo quản ở nhiệt\r\nđộ 54 °C ± 2 °C trong 14 ngày, không nhỏ hơn 95 % so với hàm lượng hoạt chất\r\nxác định được trước khi bảo quản ở nhiệt độ cao và sản phẩm phải phù hợp với\r\n3.3.3.2 và 3.3.3.3.
\r\n\r\n3.3.4. Thuốc bảo vệ thực vật dạng nhũ tương,\r\ndầu trong nước có chứa alpha-cypermethrin
\r\n\r\n3.3.4.1. Độ bọt
\r\n\r\nThể tích bọt tạo thành sau 1 min: không lớn\r\nhơn 60 ml.
\r\n\r\n3.3.4.2. Độ bền bảo quản
\r\n\r\n3.3.4.2.1. Độ bền ở 0 °C
\r\n\r\nThể tích chất rắn và/hoặc chất lỏng tách lớp\r\nsau khi bảo quản ở nhiệt độ 0 °C ± 2 °C trong 7 ngày, không lớn hơn 0,3 ml.
\r\n\r\n3.3.4.2.2. Độ bền ở nhiệt độ cao
\r\n\r\nHàm lượng hoạt chất sau khi bảo quản ở nhiệt\r\nđộ 54 °C ± 2 °C trong 14 ngày, không nhỏ hơn 95 % so với hàm lượng hoạt chất\r\nxác định được trước khi bảo quản ở nhiệt độ cao.
\r\n\r\n3.3.5. Thuốc bảo vệ thực vật dạng lỏng thể\r\ntích cực thấp có chứa alpha-cypermethrin
\r\n\r\n3.3.5.1. Độ pH (dung dịch 1 % phân\r\ntán trong nước)
\r\n\r\nTrong khoảng từ 4 đến 8.
\r\n\r\n3.3.5.2. Độ bền bảo quản
\r\n\r\n3.3.5.2.1. Độ bền ở 0 °C
\r\n\r\nThể tích chất rắn và/hoặc chất lỏng tách lớp\r\nsau khi bảo quản ở nhiệt độ 0 °C ± 2 °C trong 7 ngày, không lớn hơn 0,3 ml.
\r\n\r\n3.3.5.2.2. Độ bền ở nhiệt độ cao
\r\n\r\nHàm lượng hoạt chất sau khi bảo quản ở nhiệt\r\nđộ 54 °C ± 2 °C trong 14 ngày, không nhỏ hơn 95 % so với hàm lượng hoạt chất\r\nxác định được trước khi bảo quản ở nhiệt độ cao và sản phẩm phải phù hợp với\r\n3.3.5.1.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\nLấy mẫu theo Phụ lục A của TCVN 8143:2009.
\r\n\r\n4.2. Xác định hàm\r\nlượng hoạt chất alpha-cypermethrin bằng phương pháp sắc ký khí
\r\n\r\n4.2.1. Nguyên tắc
\r\n\r\nHàm lượng alpha-cypermethrin được xác định\r\nbằng phương pháp sắc ký khí, với detector ion hóa ngọn lửa (FID). Dùng dioctyl\r\nphthalat (DOP) làm chất nội chuẩn.
\r\n\r\n4.2.2. Thuốc thử
\r\n\r\nChỉ sử dụng các thuốc thử tinh khiết phân\r\ntích, nước ít nhất đạt loại 3 của TCVN 4851 (ISO 3696) trừ khi có quy định\r\nkhác.
\r\n\r\n4.2.2.1. Chất chuẩn alpha-cypermethrin, đã biết hàm lượng.
\r\n\r\n4.2.2.2. Chất nội chuẩn DOP, 99 %.
\r\n\r\n4.2.2.3. Axeton, dùng cho sắc ký\r\nkhí.
\r\n\r\n4.2.2.4. Khí nitơ, có độ tinh khiết\r\nkhông nhỏ hơn 99,9 %.
\r\n\r\n4.2.2.5. Khí hydro, có độ tinh khiết\r\nkhông nhỏ hơn 99,9 %.
\r\n\r\n4.2.2.6. Không khí nén, dùng cho máy sắc ký\r\nkhí.
\r\n\r\n4.2.2.7. Dung dịch nội chuẩn, nồng độ 8,8 mg/ml.
\r\n\r\nDùng cân phân tích (4.2.3.4) cân 0,88 g chất\r\nnội chuẩn DOP (4.2.2.2), chính xác đến 0,0001 g vào bình định mức 100 ml\r\n(4.2.3.1), hòa tan và định mức đến vạch bằng axeton (4.2.2.3).
\r\n\r\n4.2.2.8. Dung dịch chuẩn làm việc
\r\n\r\nDùng cân phân tích (4.2.3.4) cân 0,1 g chất\r\nchuẩn alpha-cypermethrin (4.2.2.1), chính xác đến 0,0001 g vào bình định mức\r\n100 ml (4.2.3.1), dùng pipet (4.2.3.2) thêm chính xác 10 ml dung dịch nội chuẩn\r\n(4.2.2.7), hòa tan và định mức đến vạch bằng axeton (4.2.2.3).
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Chất chuẩn bảo quản trong tủ lạnh\r\nphải được đưa về nhiệt độ phòng trước khi cân.
\r\n\r\n4.2.3. Dụng cụ, thiết bị
\r\n\r\nSử dụng các thiết bị, dụng cụ của phòng thử\r\nnghiệm thông thường và cụ thể như sau:
\r\n\r\n4.2.3.1. Bình định mức, dung tích 10 ml;\r\n100 ml.
\r\n\r\n4.2.3.2. Pipet, dung tích 10 ml.
\r\n\r\n4.2.3.3. Xyranh bơm mẫu, dung tích 10 ml, chia vạch đến 1 ml.
\r\n\r\n4.2.3.4. Cân phân tích, có thể cân chính\r\nxác đến 0,0001 g.
\r\n\r\n4.2.3.5. Thiết bị sắc ký khí, được trang bị như\r\nsau:
\r\n\r\n- detector ion hóa ngọn lửa (FID);
\r\n\r\n- injector chia dòng và không chia dòng;
\r\n\r\n- cột mao quản HP-5, có chiều dài 30 m, đường\r\nkính 0,32 mm, chiều dày pha tĩnh 0,25 mm\r\nhoặc loại tương đương;
\r\n\r\n- bộ bơm mẫu tự động hoặc bơm mẫu bằng tay;
\r\n\r\n- máy vi tính hoặc máy tích phân.
\r\n\r\n4.2.4. Cách tiến hành
\r\n\r\n4.2.4.1. Chuẩn bị mẫu thử nghiệm
\r\n\r\nMẫu cần được làm đồng nhất trước khi cân: đối\r\nvới mẫu dạng lỏng phải lắc đều, nếu bị đông đặc do nhiệt độ thấp cần được làm\r\ntan chảy ở nhiệt độ thích hợp; đối với mẫu dạng bột, hạt phải được trộn đều.
\r\n\r\n4.2.4.2. Chuẩn bị dung dịch mẫu thử
\r\n\r\nDùng cân phân tích (4.2.3.4) cân mẫu thử có\r\nchứa khoảng 0,1 g hoạt chất alpha-cypermethrin, chính xác đến 0,0001 g vào bình\r\nđịnh mức 100 ml (4.2.3.1), dùng pipet (4.2.3.2) thêm chính xác 10 ml dung dịch\r\nnội chuẩn (4.2.2.7), hòa tan và định mức đến vạch bằng axeton. Lọc dung dịch\r\ntrước khi bơm vào máy, nếu cần.
\r\n\r\n4.2.4.3. Điều kiện phân tích
\r\n\r\n\r\n - nhiệt độ cột: \r\n- nhiệt độ buồng bơm mẫu: \r\n- nhiệt độ detector: \r\n- khí mang nitơ: \r\n- khí hydro: \r\n- khí nén: \r\n- khí bổ trợ cho detector: \r\n- thể tích bơm mẫu: \r\n- tỷ lệ chia dòng: \r\n | \r\n \r\n 265 °C \r\n290 °C \r\n320 °C \r\n2 ml/min \r\n35 ml/min \r\n280 ml/min \r\n40 ml/min \r\n1 ml \r\n80 : 1. \r\n | \r\n
4.2.4.4. Xác định
\r\n\r\nDùng xyranh (4.2.3.3) bơm dung dịch mẫu chuẩn\r\ncho đến khi tỉ số của số đo diện tích của pic mẫu chuẩn và píc nội chuẩn thay\r\nđổi không lớn hơn 1 %. Sau đó, bơm lần lượt dung dịch chuẩn làm việc (4.2.2.8)\r\nvà dung dịch mẫu thử (4.2.4.2), lặp lại 2 lần (tỷ số của số đo diện tích của\r\npic mẫu chuẩn với pic nội chuẩn thay đổi không lớn hơn 1 % so với giá trị ban\r\nđầu).
\r\n\r\n4.2.4.5. Tính kết quả
\r\n\r\nHàm lượng hoạt chất alpha-cypermethrin trong\r\nmẫu, X, biểu thị bằng phần trăm khối lượng (%) được tính theo công thức:
\r\n\r\nTrong đó:
\r\n\r\nFm là giá trị trung\r\nbình của tỉ số số đo diện tích của pic mẫu thử với pic nội chuẩn;
\r\n\r\nFc là giá trị trung\r\nbình của tỉ số số đo diện tích của pic mẫu chuẩn với pic nội chuẩn;
\r\n\r\nmc là khối lượng mẫu\r\nchuẩn, tính bằng gam (g);
\r\n\r\nmm là khối lượng mẫu\r\nthử, tính bằng gam (g);
\r\n\r\nP là độ tinh khiết của chất chuẩn, tính bằng\r\nphần trăm (%).
\r\n\r\n4.3. Xác định tỷ suất\r\nlơ lửng
\r\n\r\nXác định tỷ suất lơ lửng theo TCVN 8050:2009,\r\nkhối lượng hoạt chất (q) trong 25 ml dung dịch còn lại dưới đáy ống đong\r\nđược xác định theo (4.2) của tiêu chuẩn này và bổ sung như sau:
\r\n\r\n4.3.1. Chuẩn bị dung dịch mẫu thử
\r\n\r\nSau khi hút 225 ml dung dịch phía trên,\r\nchuyển định lượng toàn bộ dung dịch còn lại vào một đĩa bay hơi. Cho bay hơi ở\r\nnhiệt độ 54 °C ± 2 °C trong tủ sấy chân không đến trọng lượng không đổi. Chuyển\r\ntoàn bộ lượng mẫu đã sấy vào một bình định mức có dung tích 10 ml, dùng pipet\r\nthêm 1 ml dung dịch nội chuẩn (4.2.2.7), hòa tan và định mức đến vạch bằng\r\naxeton (4.2.2.3). Lọc dung dịch qua màng lọc 0,45 mm (4.2.3.5) trước khi bơm vào máy.
\r\n\r\n4.3.2. Chuẩn bị dung dịch chuẩn làm việc
\r\n\r\nTùy theo nồng độ hoạt chất sử dụng ghi trên\r\nnhãn của sản phẩm để chuẩn bị dung dịch chuẩn làm việc có nồng độ tương đương\r\nvới nồng độ dung dịch mẫu thử.
\r\n\r\n4.3.3. Tính kết quả
\r\n\r\nTỷ suất lơ lửng, Y, biểu thị bằng phần trăm\r\n(%) được tính theo công thức:
\r\n\r\nTrong đó:
\r\n\r\n1,11 là hệ số tỷ lệ của thể tích toàn cột\r\nchất lỏng (250 ml) với thể tích dung dịch phía trên được hút ra (225 ml);
\r\n\r\nc là khối lượng hoạt chất alpha-cypermethrin\r\ntrong toàn ống đong, tính bằng gam (g)
\r\n\r\na là hàm lượng của alpha-cypermethrin trong\r\nsản phẩm đã xác định được, tính bằng phần trăm (%);
\r\n\r\nb là khối lượng mẫu chuyển vào ống đong 250\r\nml, tính bằng gam (g);
\r\n\r\nq là khối lượng hoạt chất alpha-cypermethrin\r\ntrong 25 ml còn lại trên đáy ống đong, tính bằng gam (g)
\r\n\r\nFm là giá trị trung\r\nbình của tỷ số số đo diện tích của pic mẫu thử với pic nội chuẩn;
\r\n\r\nFc là giá trị trung\r\nbình của tỷ số số đo diện tích của pic mẫu chuẩn với pic nội chuẩn;
\r\n\r\nNc là nồng độ của dung\r\ndịch chuẩn, tính bằng gam trên mililít (g/ml);
\r\n\r\nP là độ tinh khiết của chất chuẩn, tính bằng\r\nphần trăm (%);
\r\n\r\n10 là thể tích hòa tan lượng mẫu sau khi sấy\r\nkhô, tính bằng mililít (ml).
\r\n\r\n\r\n\r\nXác định độ mịn theo TCVN 8050:2009.
\r\n\r\n\r\n\r\nXác định độ bọt theo TCVN 8050:2009.
\r\n\r\n\r\n\r\nXác định độ thấm ướt theo TCVN 8050:2009.
\r\n\r\n4.7. Xác định độ bền\r\nnhũ tương
\r\n\r\nXác định độ bền nhũ tương theo TCVN\r\n8382:2010.
\r\n\r\n\r\n\r\nXác định độ pH theo TCVN 4543.
\r\n\r\n4.9. Xác định độ bền\r\nbảo quản.
\r\n\r\n4.9.1. Xác định độ bền ở 0 °C
\r\n\r\nXác định độ bền ở 0 °C theo TCVN 8382:2010.
\r\n\r\n4.9.2. Xác định độ bền ở nhiệt độ cao
\r\n\r\nXác định độ bền ở nhiệt độ cao theo TCVN\r\n2741.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(Tham khảo)
\r\n\r\nGiới\r\nthiệu hoạt chất alpha-cypermethrin
\r\n\r\nA.1 Công thức cấu tạo:
\r\n\r\nA.2 Tên hoạt chất: alpha-cypermethrin
\r\n\r\nTên hóa học (IUPAC): là hỗn hợp raxemic của (S)-a-cyano-3-phenoxybenzyl-(1R,3R)-3-(2,2-dichlorovinyl)-2,2-dimethylcyclopropanecarboxylate\r\nvà (R)-a-cyano-3-phenoxybenzyl-(1S,3S)-3-(2,2-dichlorovinyl)-2,2-dimethylcyclopropanecarboxylate.
\r\n\r\nA.3 Công thức phân tử: C22H19Cl2NO3
\r\n\r\nA.4 Khối lượng phân tử: 416,3
\r\n\r\nA.5 Nhiệt độ nóng chảy: 81,5 °C
\r\n\r\nA.6 Độ hòa tan: trong nước ở 20 °C, mg/l: = 0,67 (ở pH 4); = 3,97 (ở pH 7)\r\nvà = 4,54 (ở pH 9).
\r\n\r\n\r\n Ở 21 °C, mg/l, trong \r\n | \r\n \r\n n-hexan: \r\ntoluen: \r\nmetanol: \r\nisopropanol: \r\netyl axetat: \r\n | \r\n \r\n 6,5 \r\n596 \r\n21,3 \r\n9,6 \r\n584 \r\n | \r\n
A.7 Dạng bên ngoài: tinh thể không màu.
\r\n\r\nA.8 Độ bền: rất bền ở môi trường trung tính và\r\naxit trung bình, thủy phân trong môi trường kiềm.
\r\n\r\n\r\n\r\n
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM\r\nKHẢO
\r\n\r\n[1] 10 TCN 388-99 Thuốc trừ sâu chứa hoạt\r\nchất Alpha-cypermethrin – Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử
\r\n\r\n[2] Collaborative International Pesticide\r\nanalytical Limited, Analysis of Technical and Formulated Pesticides, CIPAC HANDBOOK,\r\nVolume H, 1998
\r\n\r\n[3] FAO Specifications and Evaluations for\r\nAgricultural Pesticides, Alpha-cypermethrin, 2009
\r\n\r\n[4] The Pesticide Manual, Thirteenth edition,\r\n2003
\r\n\r\nFile gốc của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8752:2014 về Thuốc bảo vệ thực vật chứa hoạt chất Alpha-cypermethrin – Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8752:2014 về Thuốc bảo vệ thực vật chứa hoạt chất Alpha-cypermethrin – Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | TCVN8752:2014 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2014-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Hóa chất |
Tình trạng | Còn hiệu lực |