Gas\r\ncylinders −\r\nSeamless steel CO2 cylinders for fixed fire-fighting installations\r\non ships
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nTCVN 10368:2014 hoàn\r\ntoàn tương đương với ISO 3500:2005/Amd 1:2010. TCVN 10368:2014 do Ban kỹ thuật\r\ntiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 58 Chai chứa khí biên soạn, Tổng cục Tiêu\r\nchuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
\r\n\r\n\r\n\r\n
CHAI\r\nCHỨA KHÍ − CHAI CHỨA CO2 BẰNG THÉP KHÔNG HÀN DÙNG CHO THIẾT BỊ CHỮA CHÁY CỐ\r\nĐỊNH TRÊN TÀU THỦY
\r\n\r\nGas\r\ncylinders −\r\nSeamless steel CO2 cylinders for fixed fire-fighting installations\r\non ships
\r\n\r\n\r\n\r\nTiêu chuẩn này quy\r\nđịnh các kích thước chính bên ngoài, các phụ tùng kèm theo, tỷ số nạp và ghi\r\nnhãn cho các chai chứa CO2 bằng thép không hàn được sử dụng trong\r\ncác thiết bị chữa cháy cố định lắp trên các tàu thủy chở hàng, các tàu thủy chở\r\nkhách, các tàu cứu hộ, các tàu có sức nâng lớn (ụ nổi), các tổ hợp tàu kéo xà\r\nlan và các giàn khoan và sản xuất ngoài khơi, cũng như trong bất cứ thiết bị\r\nchữa cháy cố định nào được phục vụ ở cảng hoặc trên ụ cạn để thuận lợi cho việc\r\nthay thế các chai chứa CO2 này.
\r\n\r\n\r\n\r\nCác tài liệu viện dẫn\r\nsau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện\r\ndẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện\r\ndẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa\r\nđổi, bổ sung (nếu có).
\r\n\r\nTCVN 7388-1:2013 (ISO\r\n9809-1:2010), Chai chứa khí – Chai chứa khí bằng thép không hàn nạp lại được\r\n– Thiết kế, kết cấu và thử nghiệm – Phần 1: Chai bằng thép tôi và ram có giới\r\nhạn bền kéo nhỏ hơn 1100 MPa.
\r\n\r\nTCVN 7388-2:2013 (ISO\r\n9809-2:2010), Chai chứa khí – Chai chứa khí bằng thép không hàn nạp lại được\r\n– Thiết kế, kết cấu và thử nghiệm – Phần 2: Chai bằng thép tôi và ram có giới\r\nhạn bền kéo lớn hơn hoặc bằng 1 100 MPa.
\r\n\r\nTCVN 7388-3:2013 (ISO\r\n9809-3:2010), Chai chứa khí – Chai chứa khí bằng thép không hàn nạp lại được\r\n– Thiết kế, kết cấu và thử nghiệm – Phần 3: Chai bằng thép thường hóa.
\r\n\r\nTCVN 10367 (ISO\r\n13769), Chai chứa khí – Ghi nhãn.
\r\n\r\nDIN 477-1, Gas\r\ncylinders valvers rated for test pressures up to 300 bar, types, sizes and\r\noutlets, (Van chai chứa khí được định mức cho các áp suất thử tới 300 bar, kiểu\r\ncỡ kích thước và đầu ra).
\r\n\r\n\r\n\r\nTiêu chuẩn này áp\r\ndụng các thuật ngữ và định nghĩa sau:
\r\n\r\n3.1
\r\n\r\nKhối lượng bì (tare)
\r\n\r\nKhối lượng tổng hợp\r\ntính bằng kilogam, của chai rỗng (bao gồm cả khối lượng của các lớp sơn), vành cổ\r\nchai, van và ống xi phông khi được dùng để nạp.
\r\n\r\n3.2
\r\n\r\nTỷ số nạp cho phép (permissible filling\r\nratio)
\r\n\r\nKhối lượng lớn nhất\r\ncho phép của cacbonđioxit tính bằng kilogam trên một lít dung tích nước của\r\nchai.
\r\n\r\n\r\n\r\n4.1 Chai
\r\n\r\n4.1.1 Các kích thước bên ngoài\r\ncủa chai, được minh họa trên Hình 1, phải phù hợp với các giá trị cho trong\r\nBảng 1.
\r\n\r\n4.1.2 Chai phải được thiết\r\nkế cho áp suất thử nhỏ nhất 25 MPa và phải phù hợp với các yêu cầu của TCVN\r\n7388-1 (ISO 9809-1), TCVN 7388-2 (ISO 9809-2) hoặc TCVN 7388-3 (ISO 9809-3),\r\nkhi thích hợp.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: 25 MPa =\r\n250 bar.
\r\n\r\n4.1.3 Các chai chứa CO2\r\nphải chịu sự ăn mòn cực hạn do chúng bị phơi trong các điều kiện môi trường\r\nmuối. Quy trình kỹ thuật phổ biến là cho phép có chiều dày bổ sung cho ăn mòn\r\ncho các chai này.
\r\n\r\n4.2 Van
\r\n\r\nMối nối đầu vào của\r\nvan phải là mối nối ren 25E phù hợp với TCVN 9316-1 (ISO 11361-1).
\r\n\r\nMối nối đầu ra của\r\nvan phải là W 21,8 mm x 1/4” ren ngoài, phải/ DIN 477. Đầu ra số 6 (xem Hình\r\n2).
\r\n\r\nĐường kính trong của\r\nđầu vào của van và lỗ đầu ra phải bảo đảm sao cho 85 % lượng CO2 có\r\nthể được xả vào vị trí đám cháy trong 2 min. Các ống xi-phông phải được lắp bền\r\nlâu với ren trong của trụ van.
\r\n\r\nKhoảng cách giữa phần\r\ntrên của vành cổ chai và đường tâm đầu ra của van (H trên Hình 1) phải ở trong\r\nphạm vi từ 25 mm đến 40 mm.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Mối nối\r\nđầu ra của van đáp ứng điều kiện kỹ thuật của dạng ren hệ Anh (ren Whit worth).
\r\n\r\n4.3 Cơ cấu an toàn áp\r\nsuất
\r\n\r\nPhải lắp một cơ cấu\r\nan toàn áp suất để ngăn áp suất khí của chai tăng lên vượt quá 22,5 MPa. Áp\r\nsuất an toàn phải được chỉ thị trên van.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: 22,5 MPa\r\n= 225 bar.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Các cơ\r\ncấu an toàn được sử dụng phổ biến gồm có một đĩa nổ có các dung sai ± 10 %.
\r\n\r\nBảng\r\n1 – Đặc tính chung
\r\n\r\n\r\n Cỡ\r\n kích thước chuẩn \r\n | \r\n \r\n Dung\r\n tích nhỏ \r\nnhất \r\nL \r\n | \r\n \r\n Khối\r\n lượng lớn nhất cho phép của CO2 b \r\nkg \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n kính, D \r\nmm \r\n | \r\n \r\n Chiều\r\n dài, L \r\nmm \r\n | \r\n
\r\n A \r\n | \r\n \r\n 45 \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n \r\n 227\r\n đến 235 \r\n | \r\n \r\n 1\r\n 263 đến 1 420 \r\n | \r\n
\r\n Ba \r\n | \r\n \r\n 67,5 \r\n | \r\n \r\n 45 \r\n | \r\n \r\n 265\r\n đến 273 \r\n | \r\n \r\n 1\r\n 395 đến 1 562 \r\n | \r\n
\r\n C \r\n | \r\n \r\n 80\r\n đến 87 \r\n | \r\n \r\n 53\r\n đến 58 \r\n | \r\n \r\n 260\r\n đến 290 \r\n | \r\n \r\n 1\r\n 680 đến 1 800 \r\n | \r\n
\r\n Để thu được dung\r\n tích nhỏ nhất quy định, cần cho các phạm vi đối với cả đường kính ngoài và\r\n chiều dài vì có thể có các thay đổi trong các quá trình chế tạo khác nhau và\r\n các loại thép yêu cầu. Nhà cung cấp phải cung cấp các chứng chỉ chế tạo quy\r\n định dung tích bên trong nhỏ nhất một cách chính xác (dung tích nước) cho mỗi\r\n chai. \r\n | \r\n ||||
\r\n a Cỡ kích thước\r\n chuẩn B được ưu tiên sử dụng vì có tính đổi lẫn tối đa. \r\nb Tỷ số nạp lớn nhất\r\n cho phép là 0,667 kg CO2 trên một lít dung tích nước của chai hoặc\r\n hai phần ba dung tích nước nhỏ nhất của chai. \r\n | \r\n
5.1 Màu sắc
\r\n\r\nChai (vai chai) phải\r\nđược gia công hoàn thiện bằng mầu đỏ an toàn (RAL – 3000/PMS-185) với nhận dạng\r\nkhí bằng ký tự màu trắng, nằm ngang được in:
\r\n\r\nCACBON DIOXIT
\r\n\r\nhoặc CO2
\r\n\r\nKhối lượng nạp CO2\r\ncó thể được in trên bề mặt.chai.
\r\n\r\nKhông được sử dụng\r\ncác đường sơn thẳng đứng trên chai để nhận dạng ống xi phông vì đa số các chai\r\nđược tập hợp thành nhóm trên các trục và các đường sơn có thể bị che khuất.
\r\n\r\n5.2 Ghi nhãn
\r\n\r\nChai phải được ghi\r\nnhãn phù hợp với TCVN 10367 (ISO 13769)). Chai phải được ghi nhãn cố định trên\r\nvai chai với ký hiệu hóa học CO2 và khối lượng nạp lớn nhất, ví dụ:\r\n45 kg CO2, và khối lượng bì, ví dụ: bì 55,4 kg phù hợp với TCVN\r\n10367 (ISO 13769).
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Khối\r\nlượng bì được định nghĩa trong 3.1.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Khối\r\nlượng của CO2 tương đương với tỷ số nạp cho phép như đã định nghĩa\r\ntrong 3.2 và được quy định trong Bảng 1.
\r\n\r\nSự hiện diện của ống\r\nxi phông khi được lắp với van phải được chỉ thị bằng vòng chống ăn mòn giữa van\r\nvà chai.
\r\n\r\nCHÚ DẪN:
\r\n\r\n1 Ren nối đầu ra của\r\nvan (xem 4.2 và Hình 2)
\r\n\r\n2 Đầu vào của ống xi\r\nphông
\r\n\r\nL Chiều dài
\r\n\r\nD Đường kính ngoài
\r\n\r\nH Khoảng cách giữa\r\nphần trên của vành cổ chai và đường tâm đầu ra cùa van (từ 25 mm đến 40 mm)
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Van không\r\ncần tương đương với hình minh họa.
\r\n\r\nHình\r\n1 – Các kích thước của chai có van và ống xi phông
\r\n\r\nKích\r\nthước tính bằng milimét
\r\n\r\nCHÚ DẪN:
\r\n\r\na Chiều rộng khớp với\r\nmiệng chìa vặn 30h13.
\r\n\r\nHình\r\n2 – Đầu ra của van (DIN 447, Đầu ra số 6)
\r\n\r\nKích\r\nthước tính bằng milimét
\r\n\r\nCHÚ DẪN:
\r\n\r\na Chiều rộng khớp với\r\nmiệng chìa vặn 30h13.
\r\n\r\nHình\r\n2 - (kết\r\nthúc)
\r\n\r\n\r\n\r\n
THƯ\r\nMỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
\r\n\r\n[1] TCVN 6100:1996\r\n(ISO 5923:1989), Phòng cháy chữa cháy– Chất chữa cháy – Cacbon đioxit.
\r\n\r\n[2] TCVN 10363 (ISO\r\n6406), Chai chứa khí – Chai chứa khí bằng thép không hàn – Kiểm tra và thử\r\nđịnh kỳ.
\r\n\r\n[3] TCVN 6296 (ISO\r\n7225), Chai chứa khí – Dấu hiệu phòng ngừa.
\r\n\r\n[4] TCVN 6289:1997\r\n(ISO 10286:1996), Chai chứa khí – Thuật ngữ.
\r\n\r\n[5] TCVN 7163:2002 (ISO\r\n10297:1999), Chai chứa khí – Van dùng cho chai chứa khí nạp lại được.–Đặc\r\ntính kỹ thuật và thử kiểu .
\r\n\r\n[6] TCVN 6714:2000\r\n(ISO 11113:1995), Chai chứa khí hoá lỏng (trừ axetylen và khí đốt hoá lỏng) –Kiểm\r\ntra tại thời điểm nạp khí .
\r\n\r\n[7] TCVN 6874-1:2001\r\n(ISO 11114-1:1997), Chai chứa khí di động – Tính tương thích của vật liệu\r\nlàm chai chứa và làm van với khí chứa – Phần 1: Vật liệu kim loại .
\r\n\r\n[8] TCVN 6874-2:2001\r\n(ISO 11114-2: 2000), Chai chứa khí di động – Tính tương thích của vật liệu\r\nlàm chai chứa và làm van với khí chứa – Phần 2: Vật liệu phi kim loại.
\r\n\r\n[9] TCVN 6872:2001\r\n(ISO 11117:1998), Chai chứa khí – Mũ bảo vệ van và vỏ bảo vệ van cho các\r\nchai chứa khí công nghiệp và y tế – Thiết kế, kết cấu và thử nghiệm
\r\n\r\n[10] TCVN 7166:2002\r\n(ISO 11191:1997), Chai chứa khí – Ren côn 25E để nối van vào chai chứa khí.\r\n– Calip nghiệm thu .
\r\n\r\n[11] TCVN 7389:2004\r\n(ISO 13341:1997), Chai chứa khí di động – Lắp van vào chai chứa khí
\r\n\r\nFile gốc của Tiêu chuẩn quốc gia về TCVN 10368:2014 (ISO 3500:2005) về Chai chứa khí – Chai chứa CO2 bằng thép không hàn dùng cho thiết bị chữa cháy cố định trên tàu thủy đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn quốc gia về TCVN 10368:2014 (ISO 3500:2005) về Chai chứa khí – Chai chứa CO2 bằng thép không hàn dùng cho thiết bị chữa cháy cố định trên tàu thủy
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | TCVN10368:2014 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2014-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Hóa chất |
Tình trạng | Còn hiệu lực |