BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
V/v vướng mắc liên quan tới Nghị định 187/2013/NĐ-CP | Hà Nội, ngày 20 tháng 03 năm 2014 |
Kính gửi: Tổng cục Hải quan
Điều 4 và Điều 7 Nghị định 187/2013/NĐ-CP ngày 20/11/2013 của Chính phủ. Liên quan tới vấn đề này, NAFIQAD có ý kiến như sau:
khoản 2 Điều 4 và Điều 7 Nghị định 187/2013/NĐ-CP:
Tuy nhiên, theo quy định tại khoản 2 Điều 23 và khoản 1 Điều 27 Pháp lệnh Thú y năm 2003 thì động vật, sản phẩm động vật xuất khẩu phải kiểm dịch theo yêu cầu của nước nhập khẩu hoặc của chủ động vật, sản phẩm động vật (chủ hàng). Tại Điều 7 Thông tư 06/2010/TT-BNNPTNT ngày 02/02/2010 của Bộ Nông nghiệp và PTNT cũng quy định: Thủy sản, sản phẩm thủy sản xuất khẩu chỉ phải kiểm dịch trong các trường hợp sau:
- Theo yêu cầu của chủ hàng hoặc nước/thị trường nhập khẩu.
Như vậy, khi thị trường nhập khẩu hoặc chủ hàng không có yêu cầu kiểm dịch và sản phẩm không thuộc đối tượng phải kiểm dịch thì NAFIQAD sẽ không thực hiện kiểm dịch lô hàng thủy sản xuất khẩu.
Trân trọng cảm ơn sự hợp tác của Quý Tổng cục./.
- Như trên;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Cục trưởng (để b/c);
- Vụ Pháp chế;
- Hiệp hội VASEP;
- Lưu: VT, CL1.
KT. CỤC TRƯỞNG
PHÓ CỤC TRƯỞNG
Trần Bích Nga
PHỤ LỤC:
CÁC THỊ TRƯỜNG YÊU CẦU KIỂM DỊCH VÀ ĐỐI TƯỢNG PHẢI KIỂM DỊCH
(Kèm theo công văn số 442/QLCL-CL1 ngày 20/3/2014 của Cục Quản lý Chất lượng NLS&TS)
TT | Thị trường | Dạng sản phẩm thủy sản phải kiểm dịch | Loài thủy sản phải kiểm dịch (tên khoa học) | ||||||||||||||||||||
1. |
Giáp xác: Tất cả các loài thuộc bộ giáp xác mười chân Decapoda (như: P. monodon, P. vannamei, …)
| 2. |
Giáp xác: Ascetes sp., Crayfish, Eriocheir sinensis, Euphasia superba, Farfantepenaeus aztecus, Farfantepenaeus duorarum, Fenneropenaeus chinensis, Fenneropenaeus merguiensis, Litopenaeus schmitti, Litopenaeus setiferus, Litopenaeus stylirostris, Litopenaeus vannamei, Macrobrachium rosenbergii, Machrobrachium sintangene, Marsupenaeus japonicus, Metapenaeus bennettae, Metapenaeus ensis, Palaemon serrifer, Palaemon styliferus, Penaeus esculentus, Penaeus monodon, Penaeus setiferus, Penaeus stylirostris; các loài khác thuộc họ giống Fenneropenaeus, Melicertus, Metapenaeus và Penaeus.
| 3. |
| 4. |
Giáp xác: Astacus astacus, Astacus leptodactylus, Austropotamobius pallipes, Austropotamobius torrentium, Caridina spp., Macrobrachium rosenbergii, Marchrobrachium sintangense, Neocaridina spp., Orconectes spp., Pacifastacus leniusculus, các loài tôm thuộc họ Penaeidae, Fenneropenaeus chinensis, Farfantepenaeus aztecus, Farfantepenaeus duorarum, Fenneropenaeus merguiensis, Litopenaeus schmitt, Litopenaeus setiferus, Litopenaeus stylirostris, Litopenaeus vannamei, Metapenaeus ensis, Marsupenaeus japonicus Metapenaeus bennettae, Penaeus esculentus, Penaeus monodon, Procambarus clarkii.
Từ khóa: Công văn 442/QLCL-CL1, Công văn số 442/QLCL-CL1, Công văn 442/QLCL-CL1 của Cục quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản, Công văn số 442/QLCL-CL1 của Cục quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản, Công văn 442 QLCL CL1 của Cục quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản, 442/QLCL-CL1 File gốc của Công văn 442/QLCL-CL1 năm 2014 vướng mắc khi làm thủ tục xuất khẩu các lô hàng thủy sản liên quan tới Nghị định 187/2013/NĐ-CP do Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản ban hành đang được cập nhật. Công văn 442/QLCL-CL1 năm 2014 vướng mắc khi làm thủ tục xuất khẩu các lô hàng thủy sản liên quan tới Nghị định 187/2013/NĐ-CP do Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản ban hànhTóm tắt
Đăng nhậpĐăng ký |