THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 29/2014/QĐ-TTg | Hà Nội, ngày 26 tháng 04 năm 2014 |
Căn cứ Luật Phòng, chống nhiễm vi rút gây ra hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải ở người (HIV/AIDS) ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Luật Xử lý vi phạm hành chính ngày 01 tháng 7 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 78/2002/NĐ-CP ngày 04 tháng 10 năm 2002 của Chính phủ về tín dụng đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác;
Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định về tín dụng đối với hộ gia đình và người nhiễm HIV, người sau cai nghiện ma túy, người điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế, người bán dâm hoàn lương.
Quyết định này quy định về cho vay vốn tạo việc làm đối với những đối tượng quy định tại Điều 2 Quyết định này, bao gồm: Đối tượng vay vốn, điều kiện vay vốn, trình tự thủ tục xác nhận đối tượng vay vốn, mức vốn và lãi suất cho vay, thời hạn cho vay, xử lý nợ bị rủi ro.
1. Cá nhân vay vốn
b) Người điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế.
2. Hộ gia đình vay vốn
a) Người nhiễm HIV/AIDS.
c) Người điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế
a) Điều kiện về nhân thân
- Đối tượng quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 2 của Quyết định này đã xong thời gian dò liều, có thời gian điều trị ổn định từ 3 tháng trở lên, có xác nhận của người phụ trách cơ sở điều trị.
b) Cư trú hợp pháp và sinh sống ổn định tại địa phương nơi vay vốn.
d) Là thành viên Tổ Tiết kiệm và vay vốn của Ngân hàng Chính sách xã hội.
2. Hộ gia đình vay vốn
b) Hộ gia đình có thành viên quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều 2 của Quyết định này phải có một trong các giấy tờ sau:
- Giấy xác nhận hoàn thành thời gian cai nghiện tại cơ sở cai nghiện bắt buộc.
c) Cư trú hợp pháp và sinh sống ổn định tại địa phương nơi vay vốn.
đ) Là thành viên Tổ Tiết kiệm và vay vốn của Ngân hàng Chính sách xã hội.
Điều 4. Trình tự, thủ tục xác nhận đối tượng vay vốn
2. Trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc việc đăng ký vay vốn Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm xác nhận cá nhân, hộ gia đình đăng ký vay vốn thuộc đúng đối tượng vay vốn của Quyết định này và gửi cho Tổ trưởng Tổ Tiết kiệm và vay vốn nơi người vay sinh sống để kết nạp họ vào Tổ Tiết kiệm và vay vốn.
Điều 5. Mức vay và lãi suất cho vay
a) Đối với cá nhân: Mức cho vay tối đa 20 triệu đồng/cá nhân.
c) Người vay có thể vay vốn nhiều lần nhưng tổng dư nợ không vượt quá mức dư nợ cho vay tối đa theo quy định này.
3. Lãi suất cho vay bằng lãi suất cho vay hộ nghèo theo từng thời kỳ do Chính phủ quy định.
Trong giai đoạn thí điểm (2014 - 2016), áp dụng thời hạn cho vay tối đa là 36 tháng.
1. Mua sắm các loại vật tư, vật nuôi, thức ăn gia súc gia cầm, công cụ lao động, hàng hóa, phương tiện phục vụ kinh doanh, buôn bán.
3. Góp vốn thực hiện phương án sản xuất, kinh doanh với cá nhân, tổ chức khác.
Đối tượng vay vốn được xử lý nợ bị rủi ro theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về ban hành cơ chế xử lý nợ bị rủi ro tại Ngân hàng Chính sách xã hội.
Điều 9. Nguồn vốn cho vay
Điều 10. Phạm vi và thời gian thực hiện
2. Từ năm 2017 triển khai mở rộng trên phạm vi toàn quốc.
1. Ngân hàng Chính sách xã hội có trách nhiệm:
2. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam có trách nhiệm:
3. Bộ Tài chính có trách nhiệm:
b) Phối hợp với Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và các Bộ, ngành có liên quan trong việc kiểm tra, giám sát, đề xuất xử lý các vấn đề phát sinh trong quá trình thực hiện.
Chủ trì, phối hợp với Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính xây dựng kế hoạch bố trí ngân sách hàng năm cho hoạt động vay vốn đối với các đối tượng quy định tại Điều 2 Quyết định này, báo cáo Chính phủ xem xét và trình Quốc hội quyết định.
a) Lập danh sách 15 tỉnh, thành phố thực hiện thí điểm làm cơ sở cho Ngân hàng Chính sách xã hội triển khai thực hiện.
c) Hàng năm, đánh giá kết quả, hiệu quả cho vay vốn, hướng dẫn, điều chỉnh và trường hợp vượt thẩm quyền báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định.
7. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm:
b) Định kỳ hàng năm thống kê, báo cáo Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội nhu cầu vay vốn và kết quả cho vay vốn đối với cá nhân, hộ gia đình có người nhiễm HIV, người sau cai nghiện ma túy, người điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế, người bán dâm hoàn lương trên địa bàn.
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 6 năm 2014.
| KT. THỦ TƯỚNG |
File gốc của Quyết định 29/2014/QĐ-TTg về tín dụng đối với hộ gia đình và người nhiễm HIV, người sau cai nghiện ma túy, người điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế, người bán dâm hoàn lương do Thủ tướng Chính phủ ban hành đang được cập nhật.
Quyết định 29/2014/QĐ-TTg về tín dụng đối với hộ gia đình và người nhiễm HIV, người sau cai nghiện ma túy, người điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế, người bán dâm hoàn lương do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Thủ tướng Chính phủ |
Số hiệu | 29/2014/QĐ-TTg |
Loại văn bản | Quyết định |
Người ký | Vũ Đức Đam |
Ngày ban hành | 2014-04-26 |
Ngày hiệu lực | 2014-06-15 |
Lĩnh vực | Tài chính - Ngân hàng |
Tình trạng | Còn hiệu lực |