ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1199/QĐ-UBND | Tiền Giang, ngày 16 tháng 05 năm 2014 |
PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN GIAO THÔNG VẬN TẢI TIỀN GIANG ĐẾN NĂM 2020 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP;
Căn cứ Quyết định số 1124/QĐ-UBND ngày 14 tháng 5 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt đề cương và dự toán lập Quy hoạch phát triển giao thông vận tải tỉnh Tiền Giang đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030;
QUYẾT ĐỊNH:
- Hệ thống giao thông vận tải (GTVT) phát triển đột phá ngay trong giai đoạn đầu quy hoạch ngang tầm các tỉnh trong vùng, đặc biệt chú trọng về đường cao tốc (đường bộ, đường sắt), đường quốc lộ, đường tỉnh, đường đô thị và hệ thống đường tại các khu du lịch trọng điểm, khu cụm công nghiệp, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa và là cơ sở đẩy mạnh phát triển kinh tế - xã hội;
- Phát triển vận tải chất lượng cao với chi phí hợp lý, giảm thiểu tai nạn giao thông, hạn chế ô nhiễm môi trường, sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả; đẩy mạnh ứng dụng công nghệ vận tải tiên tiến, đặc biệt là vận tải đa phương thức và logistic;
- Dành quỹ đất hợp lý để phát triển kết cấu hạ tầng giao thông và đảm bảo hành lang an toàn giao thông.
1. Về vận tải:
Đến năm 2020 vận chuyển được 30,86 triệu tấn hàng hóa và 75,72 triệu lượt hành khách, đến năm 2030 vận chuyển được 68,15 triệu tấn hàng hóa và 203,54 triệu lượt hành khách.
Đến năm 2020, hệ thống giao thông vận tải tỉnh Tiền Giang đạt được các mục tiêu cơ bản sau:
Mạng lưới đường bộ: bao gồm các tuyến đường cao tốc, các tuyến đường quốc lộ, các tuyến đường tỉnh, hệ thống đường vành đai, hệ thống đường giao thông nông thôn với các tiêu chuẩn kỹ thuật chủ yếu như sau:
- Các tuyến đường đô thị: được xây dựng theo quy hoạch đô thị đã được duyệt. Các tuyến vành đai thành phố Mỹ Tho và thị xã Gò Công đạt cấp III đồng bằng, trải bê tông nhựa hoặc bê tông xi măng 100%. Diện tích đất dành cho giao thông đạt 18-25% diện tích đất xây dựng đô thị.
- Các trục hướng tâm chính và các trục quan trọng tối thiểu đạt tiêu chuẩn cấp III đồng bằng như ĐT 868 phát triển vùng kinh tế phía Tây, ĐT 877C, 871B phát triển vùng kinh tế phía đông, đường Hùng Vương nối dài phát triển Vùng trung tâm,... trải bê tông nhựa hoặc bê tông xi măng 100%. Các tuyến còn lại tối thiểu đạt tiêu chuẩn cấp IV đồng bằng, trải nhựa hoặc bê tông xi măng 100%.
b) Đường giao thông nông thôn:
- Hệ thống cầu, cống trên các tuyến đường huyện, đường xã được xây dựng kiên cố, phù hợp với cấp đường quy hoạch, tối thiểu đạt tải trọng thiết kế bằng 0,5 hoặc 0,65 HL93 (theo tiêu chuẩn 22TCN 272-05).
c) Đường thủy nội địa:
- Các tuyến đường thủy được quy hoạch theo cấp kỹ thuật tại quy hoạch đường thủy nội địa tỉnh Tiền Giang đến năm 2020.
Nghiên cứu triển khai xây dựng tuyến đường sắt thành phố Hồ Chí Minh - Mỹ Tho - Cần Thơ theo quy hoạch ngành đường sắt tại Quyết định số 2563/QĐ-BGTVT ngày 27/8/2013 của Bộ GTVT, phê duyệt Quy hoạch chi tiết đường sắt thành phố Hồ Chí Minh - Cần Thơ.
Đầu tư nâng cấp và xây dựng mới các cơ sở đóng mới, sửa chữa tàu thuyền khu vực thành phố Mỹ Tho, thị xã Gò Công... nhằm phục vụ phát triển kinh tế xã hội trên địa bàn tỉnh.
1. Mạng lưới đường bộ:
Đường cao tốc Trung Lương - Mỹ Thuận là tuyến cao tốc thuộc quy hoạch tổng thể tuyến cao tốc Bắc - Nam phía Đông. Tuyến cao tốc đi qua địa bàn tỉnh Tiền Giang có tác dụng kết nối với mạng quốc gia. Đoạn tuyến cao tốc Trung Lương - Mỹ Thuận dài 54 km, hoàn thành xây dựng trước 2020.
- Quốc lộ 1:
- Quốc lộ 50:
- Quốc lộ 60:
- Quốc lộ 30:
c) Đường hành lang ven biển:
d) Quy hoạch phát triển mạng lưới đường tỉnh:
- Số km đường tỉnh nâng cấp (từ đường tỉnh hiện trạng, đường huyện và đường xã): 560,205km.
- Số km đường tỉnh giữ cấp: 111,486km
Chi tiết quy hoạch các tuyến đường tỉnh theo phụ lục 01 đính kèm
a) Luồng tuyến vận tải:
Đến năm 2020, nâng cấp 8 tuyến đường thủy nội địa do trung ương quản lý đạt cấp kỹ thuật từ cấp đặc biệt, cấp III đến cấp I.
+ Luồng tàu biển từ cửa Tiểu đến thượng lưu cảng Mỹ Tho: Quy hoạch đến năm 2020 đạt cấp đặc biệt - đường thủy nội địa đoạn hạ lưu cầu Rạch Miễu cho phép tàu trọng tải đến 5.000 DWT đầy tải và tàu đến 10.000 DWT giảm tải; Đoạn thượng lưu cầu Rạch Miễu tàu trọng tải đến 5.000 DWT.
- Tuyến kênh Chợ Gạo (Rạch Lá, Rạch Kỳ Hồn, Kênh Chợ Gạo): Tuyến đang được lập dự án nâng đồng cấp II - đường thủy nội địa, với các hạng mục nạo vét, mở rộng, chỉnh trị luồng đạt kích thước luồng h = 3,5m, B = 55,0m.
- Kênh Nguyễn Tấn Thành (kênh Xáng): Quy hoạch đến năm 2020 nâng cấp cải tạo tuyến thành cấp III - đường thủy nội địa với kích thước luồng h = 2,5 ~ 3m, B = 30 ~ 40m.
- Kênh Nguyễn Văn Tiếp (kênh Tháp Mười số 2): Đồng thời với dự án xây dựng âu tàu Rạch Chanh (đã có kế hoạch thuộc địa bàn Long An), quy hoạch đến năm 2020 nâng cấp cải tạo tuyến kênh Nguyễn Văn Tiếp thuộc tuyến Kênh Tháp Mười số 2 đạt cấp III - đường thủy nội địa với kích thước luồng h = 2,5-3,0, B = 30-40m.
- Cảng Mỹ Tho
+ Quy mô quy hoạch: mở rộng thêm diện tích; đầu tư nâng khả năng tiếp nhận tàu lên tới 5.000 DWT: Xây dựng thêm bến mới, kho hàng Container mới, bãi hàng container và bãi công nghệ mới về lâu dài khi lượng hàng hóa đạt trên 500.000 tấn/ năm sẽ tiếp tục đầu tư hệ thống cần cẩu trên ray.
- Khu bến Gò Công trên sông Soài Rạp
+ Quy mô: gồm bến tổng hợp và chuyên dùng cho tàu 20.000-50.000 DWT và 70.000 DWT vơi mớn.
+ Diện tích dự kiến: diện tích từ 4-5 ha cùng các thiết bị âu, triền đà, ụ nổi và các thiết bị chuyên dùng cho bốc xếp, cẩu hàng vật tư nguyên liệu máy móc phục vụ đóng tàu biển.
+ Chức năng: tuân thủ theo Quy hoạch khu neo đậu tránh bão cho tàu cá đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 tại Quyết định 1349/QĐ-TTg ngày 9/8/2011 của Thủ tướng Chính phủ. Nâng cấp khu neo đậu tránh bão kết hợp bến cá Vàm Láng nhằm đảm bảo an toàn cho tàu thuyền tránh bão tại thị trấn Vàm Láng, sức chứa lên 500 tàu thuyền.
- Khu neo đậu tàu thuyền tránh bão Đèn Đỏ:
+ Quy mô quy hoạch: diện tích 02ha
Hệ thống Cảng cá: Tiếp tục giữ quy mô Cảng cá Mỹ Tho khoảng 2,2ha và mở rộng Cảng cá Vàm Láng (Gò Công Đông) nằm trong Khu vực neo đậu tránh bão với diện tích khoảng 5ha.
Tiếp tục nghiên cứu đề xuất xây dựng các cảng như: bến xăng dầu Hiệp Phước, cảng tổng hợp năng lượng Tiền Giang, khu bến cảng tiềm năng Tiền Giang khu vực trên sông Soài Rạp, sông Vàm Cỏ, cảng hàng hóa Lê Thạch, cảng hàng hóa cảng nông sản thực phẩm Tiền Giang, cảng hành khách Mỹ Tho.
- Bến vật liệu xây dựng
+ Tại Gò Công Đông: bến vật liệu xây dựng tại Phước Trung
+ Phát triển các bến dọc sông Tiền thuộc các xã của huyện Châu Thành.
- Bến xếp dỡ hàng hóa chuyên dùng (lương thực, nông sản, nhiên liệu)
- Bến khách tổng hợp (bến tàu khách nội tỉnh, liên tỉnh và có phương tiện chở hàng)
Kết hợp với việc phát triển thị tứ, các chợ trung tâm để cải tạo xây dựng cầu bến đảm bảo tiêu chuẩn an toàn và trang bị các thiết bị neo buộc đảm bảo an toàn.
Quy hoạch giữ quỹ đất, tập trung phát triển ổn định công tác quản lý, hỗ trợ đầu tư cho 16 bến khách ngang sông quan trọng nhằm đảm bảo giảm thiểu nguy cơ mất an toàn giao thông.
Tập trung tại các khu vực phát triển du lịch trên địa bàn tỉnh như: Mỹ Tho, Cái Bè, Gò Công...
3. Quy hoạch đường sắt:
- Ga Mỹ Tho (Km83+200):
- Ga Vĩnh Kim (Km90+650)
- Ga Long Trung (Km 104+950)
- Ga Cái Bè (121+850):
4. Quy hoạch hệ thống giao thông tĩnh:
- Ưu tiên dành quỹ đất hợp lý để phát triển giao thông tĩnh; các công trình xây dựng mới phải có tỷ lệ quỹ đất hợp lý dành cho giao thông tĩnh;
- Ưu tiên diện tích đất xây dựng trung tâm điều hành vận tải, điểm trung chuyển, điểm đầu cuối xe buýt;
Chi tiết quy hoạch bến xe theo phụ lục 02 đính kèm
Dự án ưu tiên đầu tư nhằm phục vụ cho phát triển các ngành kinh tế mũi nhọn của tỉnh, đó là các tuyến đường phục vụ cho phát triển các khu công nghiệp, phát triển sản xuất nông nghiệp, bảo đảm an ninh quốc phòng và nhu cầu đi lại của nhân dân.
Chi tiết cụ thể theo phụ lục 03 đính kèm.
1. Bảo vệ môi trường:
Thực hiện đánh giá tác động: tích hợp, lồng ghép các yếu tố biến đổi khí hậu, nước biển dâng, sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả. Giám sát thường xuyên việc thực hiện các quy định về bảo vệ môi trường các dự án xây dựng và khai thác công trình giao thông; ưu tiên áp dụng các công nghệ mới thân thiện môi trường, nhằm giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường.
Xây dựng hệ thống giao thông công cộng hiện đại kết hợp với sử dụng nhiên liệu hiệu quả trong hoạt động giao thông để giảm thiểu ô nhiễm môi trường.
Dự kiến quỹ đất cho giao thông vận tải giai đoạn 2015-2020-2030
Năm | 2015 | 2020 | 2030 |
Tổng | 7.148 ha | 8.632 ha | 9.468 ha |
Tỷ lệ đất cho GTVT giai đoạn 2016-2020: 8.632 ha chiếm 3,44% diện tích đất tự nhiên của tỉnh.
VI. ĐẢM BẢO AN TOÀN GIAO THÔNG
- Tăng cường và nâng cao hiệu quả công tác tuyên truyền, phổ biến, giáo dục kết hợp với tăng cường công tác cưỡng chế thi hành pháp luật về trật tự an toàn giao thông;
- Nâng cao chất lượng đào tạo, sát hạch và quản lý người điều khiển phương tiện vận tải; chất lượng kiểm định phương tiện cơ giới;
VII. CƠ CHẾ CHÍNH SÁCH VÀ CÁC GIẢI PHÁP CHỦ YẾU
- Quy hoạch chi tiết một số công trình cụ thể, đặc biệt là các tuyến quốc lộ, đường tỉnh, vị trí xây dựng cảng, nhà ga, bến sông, bến xe....Xác định dành quỹ đất để mở rộng, nâng cấp các công trình giao thông, nhằm giảm thiểu chi phí đền bù, giải phóng mặt bằng...
- Ưu tiên dành quỹ đất hợp lý cho phát triển kết cấu hạ tầng giao thông vận tải giai đoạn năm 2014 - 2020 cũng như giai đoạn sau năm 2020, đặc biệt chú trọng quỹ đất dành cho giao thông tĩnh.
2. Giải pháp, chính sách về vốn:
- Huy động các nguồn vốn trong và ngoài nước với nhiều hình thức đầu tư khác nhau (BOT, BT, BO, PPP,... ). Đa dạng hóa các hình thức đóng góp của dân, vận động nhân dân hiến đất làm đường, ngày công lao động, tiền... để có thể thực hiện đầu tư các dự án theo kế hoạch và đáp ứng nhu cầu vận tải của tỉnh và khu vực; cân đối bố trí ngân sách nhà nước hàng năm để hoàn thành các dự án chuyển tiếp sớm đưa vào khai thác phát huy hiệu quả đầu tư.
- Huy động mọi nguồn lực trong các tổ chức kinh tế, xã hội và người dân tham gia bảo vệ hành lang an toàn giao thông góp phần đầu tư xây dựng và duy tu bảo dưỡng công trình giao thông luôn phát huy hiệu quả.
- Tăng cường công tác quản lý bảo trì hệ thống kết cấu hạ tầng giao thông, dành phần vốn thích đáng cho công tác quản lý bảo trì.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Giao thông vận tải;
- TT TU,TT HĐND tỉnh;
- CT và các PCT;
- VPUB: PVP Nguyễn Hữu Đức;
các P.NC, P.TD;
- Lưu VT, Nguyên.
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Văn Nghĩa
QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN MẠNG LƯỚI ĐƯỜNG TỈNH
(Kèm theo Quyết định số 1199/QĐ-UBND ngày 16 tháng 5 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
TT | Số hiệu đường bộ | Điểm đầu | Điểm cuối | Chiều dài (km) | Mô tả | ||||
Quy hoạch đến năm 2020 | Định hướng đến năm 2030 | ||||||||
Cấp | XD mới | Nâng cấp | Giữ cấp | Cấp | |||||
1 |
15,30 | IV |
| 15,30 |
| III | |||
2 |
25,36 | III |
| 25,36 |
| Giữ cấp | |||
3 |
26,43 | III |
| 17,45 | 8,98 | Giữ cấp | |||
4 |
15,73 | IV |
| 15,73 |
| III | |||
5 |
61,77 | III | 8,06 | 18,28 | 35,44 | II | |||
6 |
45,57 | III |
| 45,57 |
| QL | |||
7 |
28,80 | IV |
| 28,80 |
| III | |||
8 |
11,22 | III |
| 8,82 | 2,40 | Giữ cấp | |||
9 |
12,72 | III |
| 7,22 | 5,50 | Giữ cấp | |||
10 |
30,70 | III |
| 18,20 | 12,50 | II | |||
11 |
28,04 | III |
| 25,90 | 2,15 | II | |||
12 |
12,06 | IV |
| 12,06 |
| III | |||
13 |
18,50 | III |
| 18,50 |
| Giữ cấp | |||
14 |
5,70 | III |
| 5,70 |
| Đ.Đô thị | |||
15 |
8,95 | III | 4,44 |
| 4,51 | Đ.Đô thị | |||
16 |
13,18 | III |
| 10,46 | 2,72 | Giữ cấp | |||
17 |
7,32 | II | 7,32 |
|
| I | |||
18 |
11,43 | IV | 3,08 | 8,35 |
| III | |||
19 |
13,66 | III |
| 6,30 | 7,36 | II | |||
20 |
10,43 | III | 3,88 | 6,55 |
| II | |||
21 |
13,54 | IV |
| 7,42 | 6,12 | III | |||
22 |
11,71 | IV |
| 11,71 |
| III | |||
23 |
8,06 | IV |
| 8,06 |
| III | |||
24 |
9,38 | III | 4,35 | 5,03 |
| II | |||
25 |
4,69 | III |
|
| 4,69 | Đ.Đô thị | |||
26 |
10,86 | IV |
| 10,86 |
| III | |||
27 |
13,30 | IV |
| 13,30 |
| III | |||
28 |
8,59 | II |
| 8,59 |
| I | |||
29 |
28,20 | III |
| 28,20 |
| II | |||
30 |
35,30 | IV |
| 35,30 |
| III | |||
31 |
34,09 | IV | 17,88 | 16,21 |
| III | |||
32 |
8,88 | IV |
| 8,88 |
| III | |||
33 |
8,40 | IV |
| 8,40 |
| III | |||
34 |
20,98 | II | 13,48 | 7,50 |
| II | |||
35 |
8,67 | IV |
| 8,67 |
| III | |||
36 |
11,56 | III | 6,45 | 5,11 |
| Đ.Đô thị | |||
37 |
16,40 | IV |
| 16,20 | 0,20 | III | |||
38 |
13,77 | IV |
| 12,07 | 1,70 | III | |||
39 |
6,59 | IV |
|
| 6,59 | III | |||
40 |
10,65 | IV |
|
| 10,65 | III | |||
41 |
33,22 | IV |
| 33,22 |
| III | |||
42 |
20,90 | IV |
| 20,90 |
| III | |||
|
740,00 |
| 68,309 | 560,205 | 111,486 |
|
QUY HOẠCH BẾN XE ĐẾN NĂM 2020
(Kèm theo Quyết định số 1199/QĐ-UBND ngày 16 tháng 5 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
Bảng 1: Quy hoạch hệ thống bến xe khách trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
TT | Tên bến xe | Quy hoạch | Loại bến xe | Diện tích dự kiến (m2) | |||
I |
1 |
Chuyển đổi chức năng | Điểm đầu cuối xe buýt, bãi đỗ xe | 20.000 | |||
2 |
Xây mới | 1 | 15.000 | ||||
3 |
Xây mới | 3 | 5.000 | ||||
II |
1 |
Nâng cấp | 3 | 5.000 | |||
2 |
Xây mới | 4 | 3.000 | ||||
III |
1 |
Nâng cấp | 4 | 3.800 | |||
2 |
Nâng cấp | 4 | 4.200 | ||||
IV |
1 |
Nâng cấp | 3 | 5.000 | |||
V |
1 |
Xây mới | 4 | 3.000 | |||
VI |
1 |
Xây mới | 3 | 7.000-8.000 | |||
2 |
Xây mới | 5 | 1.500 | ||||
VII |
1 |
Nâng cấp | 4 | 4.000 | |||
2 |
Xây mới | 4 | 4.000 | ||||
3 |
Nâng cấp | 4 | 4.000 | ||||
VIII |
1 |
Nâng cấp | 3 | 3.000-4.000 | |||
IX |
1 |
Xây mới | 3 | 7.000-8.000 | |||
2 |
Nâng cấp | 5 | 1.500 | ||||
3 |
Xây mới | 4 | 4.000 | ||||
X |
1 |
Nâng cấp | 2 | 10.000 |
Bảng 2: Quy hoạch hệ thống bến xe tải trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
TT | Tên Bến | Địa điểm | Diện tích (m2) | Quy hoạch đến năm 2020 |
Tổng số |
43.900 |
| ||
I |
|
| ||
1 |
1.000 | Cải tạo | ||
2 |
4.000 | Cải tạo | ||
3 |
1.500 | Cải tạo | ||
4 |
2.000 | Xây mới | ||
II |
|
| ||
1 |
1.000 | Cải tạo | ||
2 |
1.400 | Cải tạo | ||
3 |
2.000 | Xây mới | ||
III |
|
| ||
1 |
2.000 | Cải tạo | ||
2 |
1.000 | Cải tạo | ||
3 |
1.000 | Nâng cấp | ||
IV |
|
| ||
1 |
5.000 | Cải tạo | ||
2 |
1.000 | Cải tạo | ||
3 |
500 | Nâng cấp | ||
4 |
2.000 | Xây mới | ||
V |
|
| ||
1 |
1.000 | Cải tạo | ||
2 |
1.000 | Xây mới | ||
VI |
|
| ||
1 |
1.500 | Cải tạo | ||
2 |
3.000 | Cải tạo | ||
3 |
2.000 | Nâng cấp | ||
VII |
|
| ||
1 |
500 | Cải tạo | ||
2 |
500 | Cải tạo | ||
3 |
500 | Cải tạo | ||
4 |
1.000 | Nâng cấp | ||
VIII |
|
| ||
1 |
1.000 | Nâng cấp | ||
IX |
|
| ||
1 |
2.000 | Xây mới | ||
2 |
1.000 | Xây mới | ||
3 |
1.000 | Xây mới |
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN ƯU TIÊN ĐẦU TƯ ĐẾN NĂM 2020
(Kèm theo Quyết định số 1199/QĐ-UBND ngày 16 tháng 5 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
Bảng 1: Danh mục các dự án ưu tiên đầu tư đường và cầu giai đoạn 2014 - 2015
STT | Tên dự án | Mô tả | Kinh phí đầu tư (triệu đồng) |
1 |
8 tấn | 100.000 | |
2 |
500m | 1.500 | |
3 |
1.200m | 2.700 | |
4 |
1.500m | 3.800 | |
5 |
Các khu dân cư cập đường tỉnh | 50.000 | |
6 |
7 cầu BTCT HL93. dài 632,26 | 100.000 | |
7 |
Các cầu còn lại thuộc huyện Tân Phước và Cai Lậy | 100.000 | |
8 |
1.911m cầu dài 13m- HL93 | 89.000 | |
9 |
Đường và cầu | 52.000 | |
10 |
11.290m | 85.000 | |
11 |
Thay cầu yếu | 20.000 | |
12 |
Thay cầu yếu | 27.000 | |
13 |
Thay cầu yếu | 75.000 | |
14 |
Thay cầu yếu | 10.000 | |
15 |
Thay cầu yếu | 30.000 | |
16 |
Thay cầu yếu | 30.000 | |
17 |
Thay cầu yếu. | 4.000 | |
18 |
Thay cầu yếu | 22.000 | |
19 |
Thay cầu yếu | 10.000 | |
20 |
18.627 m | 9.919 | |
21 |
Thay cầu yếu | 44.000 | |
22 |
Dài 5.000m | 55.000 | |
23 |
L=6.000m Bn=12m Bm=7m; BTN nóng | 40.000 | |
24 |
L=4.000m Bn=12m Bm=7m; BTN nóng; 02 cầu | 25.000 | |
25 |
Thay cầu yếu | 70.000 | |
26 |
Dài 10.000m | 45.000 | |
27 |
7.320m + 1 cầu + HTTN | 95.000 | |
28 |
11.900m + 1 cầu + HTTN | 77.000 | |
29 |
9.393m, 05 cầu dài 220m - 8 tấn | 60.000 | |
30 |
6.385 m | 20.733 | |
31 |
5.596 m | 46.336 | |
32 |
5.000m | 65.000 | |
33 |
Nâng cấp mở rộng | 22.000 | |
34 |
853 m | 15.843 | |
35 |
6.132 m | 22.000 | |
36 |
17,9 km | 30.866 | |
37 |
479 m | 10.950 | |
38 |
| 44.537 | |
39 |
7,940 m cầu dài 37m - TT HL93 | 33.734 | |
40 |
1900m | 46.000 | |
41 |
06 cầu rộng 6,6 m TT 8 tấn | 14.683 | |
| Tổng |
| 1.705.601 |
Bảng 2: Danh mục các dự án ưu tiên đầu tư đường bộ giai đoạn 2016-2020
TT | Dự án | Hạng mục dự án | Tổng mức đầu tư (tỷ đồng) |
1 |
11.367m | 125,00 | |
2 |
Nâng cấp tuyến đê sông Tiền | 60,00 | |
3 |
174,74 km nhựa (cấp III: 17,03 km); 61 cầu tổng chiều dài 2.313 md | 701,48 | |
4 |
Tổng chiều dài 67,643km đường nhựa cấp III | 1600,00 | |
5 |
7.320m + 1 cầu + HTTN | 205,00 | |
6 |
13.500m + 1 cầu | 737,00 | |
7 |
77,91 km, mặt trải nhựa | 138,00 | |
8 |
GĐ 2015-2020 XD 45 km mặt nhựa và 20 cầu/529 md | 167,00 | |
9 |
GĐ 2015-2020 XD mặt nhựa 47,599 và 15 cầu /593md | 108,72 | |
10 |
GĐ 2015-2020 XD mặt nhựa 30,7 km | 68,10 | |
11 |
GĐ2013-2020 XD mặt nhựa 36,7 km, cán đá 38,7 km và 23 cầu /540md | 105,00 | |
12 |
GĐ 2013-2020 XD mặt nhựa 27,37 km và 01 cầu /36md | 68,38 | |
13 |
GĐ 2013-2020 XD mặt nhựa 53,691km và 12 cầu/282md | 72,00 | |
14 |
GĐ 2013-2020 XD mặt nhựa 16,274 km | 51,80 | |
15 |
GĐ 2013-2020 XD mặt nhựa 8,3km và 02 cầu/76md | 25,34 | |
16 |
GĐ 2013-2020 XD nhựa 42,675km và 04 cầu/126md | 38,17 | |
17 |
GĐ 2013-2020 XD nhựa 5 km | 22,09 | |
18 |
GĐ 2013-2020 mở mới XD đường nhựa 5 km | 30,65 | |
19 |
GĐ 2013-2020 XD đường nhựa 3,85 km, mở mới 2 km | 19,55 | |
20 |
GĐ 2013-2020 mở mới XD đường nhựa 2km | 12,50 | |
21 |
GĐ 2013-2020 XD nhựa 2,893 km và mở mới 2 km | 20,16 | |
22 |
GĐ 2013-2020 XD nhựa 1,8 km và mở mới 3 km | 20,29 | |
23 |
GĐ 2005 - 2010 XD nhựa 1,24 km, mở mới 0,24 km; GĐ2013-2020 XD mở mới đường mặt nhựa 7,252 km. | 31,72 | |
24 |
GĐ2013-2020 XD nhựa 1,4 km. | 8,54 | |
| Tổng |
| 4.436,49 |
Bảng 3: Danh mục các dự án cầu ưu tiên đầu tư giai đoạn 2016-2020
TT |
Mô tả | Thời gian hoàn thành dự kiến | Tổng mức đầu tư (tỷ đồng) | |
1 |
Nâng cấp tải trọng/Thay cầu yếu | 2018 | 250,00 | |
2 |
Nâng cấp tải trọng/Thay cầu yếu | 2018 | 225,00 | |
3 |
Thay thế bến đò Đồng Sơn (giáp ranh tỉnh Long An) | 2020 | 300,00 | |
4 |
Bm=10m; BTCT, TT=HL93 | 2020 | 100,00 | |
5 |
Bm=10m; BTCT, TT=HL93 | 2020 | 120,00 | |
| Tổng |
|
| 995,00 |
File gốc của Quyết định 1199/QĐ-UBND năm 2014 về phê duyệt Quy hoạch phát triển giao thông vận tải Tiền Giang đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 đang được cập nhật.
Quyết định 1199/QĐ-UBND năm 2014 về phê duyệt Quy hoạch phát triển giao thông vận tải Tiền Giang đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tỉnh Tiền Giang |
Số hiệu | 1199/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Người ký | Lê Văn Nghĩa |
Ngày ban hành | 2014-05-16 |
Ngày hiệu lực | 2014-05-16 |
Lĩnh vực | Giao thông - Vận tải |
Tình trạng | Còn hiệu lực |