QUY\r\nCHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA
\r\n\r\nVỀ\r\nPHƯƠNG PHÁP THĂM DÒ PHÓNG XẠ
\r\n\r\nNational Technical\r\nRegulation on Radiation Prospecting Method
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nQCVN 59: 2014/BTNMT do Tổng cục Địa\r\nchất và Khoáng sản Việt Nam biên soạn, Vụ\r\nKhoa học và Công nghệ, Vụ Pháp chế trình duyệt, Bộ Tài nguyên và Môi trường ban\r\nhành theo Thông tư số 32/2014/TT-BTNMT ngày 10 tháng 6 năm 2014.
\r\n\r\n\r\n\r\n
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA
\r\n\r\nVỀ PHƯƠNG\r\nPHÁP THĂM DÒ PHÓNG XẠ
\r\n\r\nNational Technical\r\nRegulation on Radiation Prospecting Method
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\nQuy chuẩn này quy định công tác kỹ\r\nthuật thăm dò phóng xạ sử dụng trong các hoạt động điều tra cơ bản địa chất về\r\nkhoáng sản, thăm dò khoáng sản.
\r\n\r\n\r\n\r\nQuy chuẩn này áp dụng đối với cơ quan\r\nquản lý nhà nước về địa chất và khoáng\r\nsản; tổ chức, cá nhân tiến hành công tác thăm dò phóng xạ với mục đích điều tra\r\ncơ bản địa chất về khoáng sản, thăm dò khoáng sản, điều tra địa chất thủy văn, địa chất công trình, địa chất môi\r\ntrường, tai biến địa chất.
\r\n\r\n\r\n\r\n1.3.1. Phương pháp thăm dò phóng xạ\r\nlà: phương pháp đo các hiệu ứng bức xạ tự nhiên của đất, đá và quặng có\r\nchứa các nguyên tố phóng xạ, chủ yếu là urani, thori, kali và các đồng vị phóng\r\nxạ bằng các thiết bị chuyên dụng trên không, trên mặt đất và trong các công\r\ntrình khoan, khai đào phục vụ điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản, thăm dò khoáng sản.
\r\n\r\n1.3.2. Các chất phóng xạ là:\r\nchất phát ra bức xạ trong điều kiện tự nhiên, có hoạt độ phóng xạ riêng lớn hơn\r\n70 KBq/Kg (KiloBecquerel trên kilôgam). Theo nguồn gốc có thể chia làm 3 loại chính:
\r\n\r\n1.3.2.1. Chất phóng xạ nguyên thủy.
\r\n\r\n1.3.2.2. Chất phóng xạ được hình thành\r\ndo tương tác của tia vũ trụ với vật chất của trái đất.
\r\n\r\n1.3.2.3. Chất phóng xạ nhân tạo được\r\nhình thành do con người tạo ra.
\r\n\r\n1.3.3. Bức xạ ion hóa là: các\r\nchùm hạt và sóng điện từ có khả năng ion hóa khi đi qua vật chất, trừ các sóng\r\nđiện từ có bước sóng dài hơn 10 nanomet (nm).
\r\n\r\n1.3.4. Hoạt độ phóng xạ (activity)\r\nlà: số biến đổi hạt nhân tự phát của chất phóng xạ trong một giây (đơn vị đo\r\nhoạt độ phóng xạ là Becquerel (Bq), 1Bq= 1 phân rã/s (giây); 1Ci (Curie) = 3,7\r\nx 1010 phân rã trong 1 giây = 37GBq (Giga Becquerel).
\r\n\r\n1.3.5. Hoạt độ riêng (hoạt độ trên\r\n1 đơn vị khối lượng) là: số phân rã nguyên tử trên đơn vị thời gian và trên\r\nđơn vị khối lượng (Bq/Kg). Hoạt độ riêng được sử dụng để miêu tả hàm lượng các\r\nnuclit phóng xạ trong đất, đá và quặng.
\r\n\r\n1.3.6. Hàm lượng phóng xạ (hoạt độ\r\ntrên đơn vị thể tích) là: số phân rã nguyên tử trên đơn vị thời gian và\r\ntrên đơn vị thể tích được sử dụng để miêu tả hàm lượng các chất phóng xạ trong\r\nkhông khí và trong chất lỏng. Đơn vị tính trong chất rắn là Bq/m3,\r\ntrong chất lỏng là Bq/l.
\r\n\r\n1.3.7. Phông bức xạ tự nhiên là:\r\nbức xạ có nguồn gốc tự nhiên (như bức xạ từ vũ trụ, từ các hạt nhân phóng xạ tự\r\nnhiên có trong đất, đá, không khí, nước, cơ thể con người).
\r\n\r\n1.3.8. Liều bức xạ là: đại\r\nlượng đo mức bức xạ tại một vị trí.
\r\n\r\n1.3.9. Liều bức xạ giới hạn là:\r\ngiá trị liều bức xạ quy định không được phép vượt quá.
\r\n\r\n1.3.10. Sievert (Sv) là: đơn vị\r\ndùng để đo liều tương đương và liều hiệu dụng. Đơn vị tính là J.kg-1;\r\n1Sv = 1 J/kg.
\r\n\r\n1.3.11. Thiết bị đo lường bức xạ\r\nlà: các thiết bị máy móc dùng để đo bức xạ; hoạt độ nguồn phóng xạ; xác\r\nđịnh các đồng vị phóng xạ.
\r\n\r\n1.4. Mục\r\ntiêu, nhiệm vụ của thăm dò phóng xạ
\r\n\r\n1.4.1. Thăm dò phóng xạ được sử dụng\r\nđể giải quyết nhiều nhiệm vụ trong điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản và thăm dò khoáng sản, nghiên cứu môi trường dựa trên việc quan trắc, đo đạc\r\ncác trường bức xạ tự nhiên hoặc nhân tạo của đất, đá và quặng.
\r\n\r\n1.4.2. Thăm dò phóng xạ được tiến hành\r\nở trên mặt đất, trong lỗ khoan, trong hầm lò, trên không, nhằm nghiên cứu phát\r\nhiện đối tượng có các tính chất phóng xạ của đất, đá và quặng khác biệt với môi\r\ntrường xung quanh.
\r\n\r\n1.4.3. Quy chuẩn này áp dụng cho các\r\nphương pháp đang được sử dụng rộng rãi trong điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản và thăm dò khoáng sản, gồm:
\r\n\r\n- Phương pháp gamma mặt đất;
\r\n\r\n- Phương pháp phổ gamma mặt đất;
\r\n\r\n- Phương pháp phổ gamma phông thấp;
\r\n\r\n- Phương pháp đo khí phóng xạ;
\r\n\r\n- Phương pháp gamma môi trường;
\r\n\r\n- Phương pháp khí phóng xạ môi trường;
\r\n\r\n- Phương pháp xác định liều tương\r\nđương.
\r\n\r\n1.5. Đề án\r\nthăm dò phóng xạ
\r\n\r\n1.5.1. Đề án thăm dò phóng xạ được\r\nthành lập ở dạng độc lập hoặc là một phần trong đề án điều tra cơ bản địa chất\r\nvề khoáng sản, thăm dò khoáng sản.
\r\n\r\n1.5.2. Khi lập đề án phải có các thông\r\ntin về đặc điểm, tính chất vật lý phóng xạ và chiều sâu của đối tượng địa chất,\r\ncủa các đới khoáng hóa và thân quặng từ\r\nviệc thu thập, xử lý các tài liệu đã có ở các giai đoạn trước. Phải căn cứ vào\r\nmục tiêu nghiên cứu, chiều sâu, diện phân bố của các đối tượng địa chất để lựa\r\nchọn hợp lý và hiệu quả các phương pháp thăm dò phóng xạ.
\r\n\r\n1.5.3. Nội dung và hình thức của đề án\r\nthăm dò phóng xạ phải tuân thủ các quy định đối với đề án điều tra cơ bản địa\r\nchất về khoáng sản, thăm dò khoáng sản hiện hành.
\r\n\r\n1.6. Báo cáo\r\nkết quả thăm dò phóng xạ
\r\n\r\n1.6.1. Các dạng thăm dò phóng xạ phải\r\nlập báo cáo tổng kết. Báo cáo kết quả thăm dò phóng xạ là báo cáo độc lập hoặc\r\nlà một phần trong báo cáo chung, tùy thuộc vào mục tiêu, quy mô của đề án được\r\nduyệt.
\r\n\r\n1.6.2. Báo cáo kết quả thăm dò phóng\r\nxạ phải phản ánh nội dung của các công việc đã làm, khối lượng đã thực hiện và\r\ncác thay đổi so với đề án; chất lượng tài liệu; các chương trình phân tích, xử\r\nlý; các kết quả đạt được; mức độ hoàn thành mục tiêu, nhiệm vụ của đề án; tổng\r\nchi phí cho việc thực hiện phần công việc được giao.
\r\n\r\n1.6.3. Cấu trúc của báo cáo kết quả\r\nthăm dò phóng xạ độc lập quy định tại Phụ lục của quy chuẩn này.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n2.1. Các dạng công\r\ntác thăm dò phóng xạ, tỷ lệ, mạng lưới quan trắc
\r\n\r\n2.1.1. Thăm dò phóng xạ được thực hiện\r\nở các giai đoạn nghiên cứu, khảo sát, đánh giá và thăm dò các mỏ khoáng sản có ích, địa chất thủy văn, địa chất công trình, địa chất môi\r\ntrường, địa chất tai biến và nhiều lĩnh vực kinh tế khác.
\r\n\r\n2.1.2. Tỷ lệ, mạng lưới thăm dò phóng\r\nxạ được quy định dưới đây:
\r\n\r\nTỷ lệ và mạng\r\nlưới thăm dò phóng xạ
\r\n\r\n\r\n Tỷ lệ \r\n | \r\n \r\n Khoảng cách tuyến | \r\n \r\n Khoảng cách điểm\r\n (m) \r\n | \r\n \r\n Ghi chú \r\n | \r\n
\r\n 1: 50.000 \r\n | \r\n \r\n 500 \r\n | \r\n \r\n 25 - 50 \r\n | \r\n \r\n Sử dụng trong giai\r\n đoạn tìm kiếm, đánh giá khoáng sản \r\n | \r\n
\r\n 1: 25.000 \r\n | \r\n \r\n 250 \r\n | \r\n \r\n 10 - 25 \r\n | \r\n |
\r\n 1: 10.000 \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n \r\n 5 - 10 \r\n | \r\n |
\r\n 1: 5.000 \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n |
\r\n 1: 2.000 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n |
\r\n 1: 1.000 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 1 - 2 \r\n | \r\n \r\n Sử dụng trong tìm\r\n kiếm chi tiết hoặc thăm dò khoáng sản. \r\n | \r\n
\r\n 1: 500 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 0,5 - 1 \r\n | \r\n |
\r\n 1: 200 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 0,5 - 1 \r\n | \r\n
2.1.3. Sai số cho phép cho các phương\r\npháp đo như sau:
\r\n\r\n- Đo bức xạ gamma các loại: ≤ 10%.
\r\n\r\n- Đo phổ gamma:
\r\n\r\n+ Kênh tổng: ≤ 10%;
\r\n\r\n+ Các kênh U, Th, K: ≤ 15%.
\r\n\r\n- Đo khí phóng xạ:
\r\n\r\n+ Khi nồng độ radon ≤ 100Bq/l: ≤ 30%;
\r\n\r\n+ Khi nồng độ radon > 100Bq/l: ≤\r\n15%.
\r\n\r\n- Đo khí phóng xạ môi trường: ≤ 30%.
\r\n\r\n2.1.4. Công tác kiểm định và hiệu\r\nchuẩn thiết bị thăm dò phóng xạ được thực hiện tại đơn vị kiểm định được cơ\r\nquan có thẩm quyền công nhận.
\r\n\r\n2.2. Phương\r\ntiện kỹ thuật dùng trong thăm dò phóng xạ
\r\n\r\n2.2.1. Phương tiện kỹ thuật chủ yếu\r\ndùng cho thăm dò phóng xạ là các máy đo bức xạ gamma, máy đo phổ gamma, máy đo\r\nkhí phóng xạ và các thiết bị, dụng cụ kèm theo.
\r\n\r\n2.2.2. Cán bộ kỹ thuật thực hiện\r\nphương pháp thăm dò phóng xạ phải là người nắm vững quy trình, kỹ thuật sử dụng\r\nthiết bị.
\r\n\r\n2.2.3. Máy thăm dò phóng xạ phải được\r\nkiểm định, hiệu chuẩn và có đầy đủ hồ sơ kỹ thuật trước khi sử dụng. Các số\r\nliệu kiểm định và hiệu chuẩn phải ghi vào sổ theo dõi máy; giấy chứng nhận kiểm\r\nđịnh, hiệu chuẩn phải được lưu giữ trong hồ sơ.
\r\n\r\n2.2.4. Máy thăm dò phóng xạ kể cả máy\r\nmới chế tạo và sau khi sửa chữa phải được kiểm định, hiệu chuẩn trước khi đưa\r\nvào sử dụng.
\r\n\r\n2.2.5. Khi tiến hành thăm dò phóng xạ\r\nphải tuân thủ các quy định về an toàn lao động, an toàn bức xạ cho người và\r\nthiết bị.
\r\n\r\n2.2.6. Khi thăm dò phóng xạ bằng\r\nphương pháp phổ gamma, máy đo phải được hiệu chuẩn trên mô hình bão hòa quốc\r\ngia để xác định hàm lượng các nguyên tố phóng xạ Urani, Thori, Kali của đối\r\ntượng đo.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n2.3. Phương pháp gamma mặt đất
\r\n\r\nThực hiện theo TCVN 9421: 2012 “Điều\r\ntra, đánh giá và thăm dò khoáng sản -\r\nPhương pháp gamma mặt đất”.
\r\n\r\n2.4. Phương pháp phổ gamma mặt đất
\r\n\r\nThực hiện theo TCVN 9419: 2012 “Điều\r\ntra, đánh giá và thăm dò khoáng sản -\r\nPhương pháp phổ gamma”.
\r\n\r\n2.5. Phương pháp phổ gamma phông thấp
\r\n\r\nThực hiện theo TCVN 9420: 2012 “Điều\r\ntra, đánh giá và thăm dò khoáng sản -\r\nPhương pháp phổ gamma phông thấp”.
\r\n\r\n2.6. Phương pháp đo khí phóng xạ
\r\n\r\nThực hiện theo TCVN 9418: 2012 “Điều\r\ntra, đánh giá và thăm dò khoáng sản -\r\nPhương pháp khí phóng xạ (eman)”.
\r\n\r\n2.7. An toàn phóng xạ trong điều tra\r\nđịa chất, đánh giá và thăm dò khoáng sản
\r\n\r\nThực hiện theo TCVN 9413: 2012 “Điều\r\ntra, đánh giá địa chất môi trường - An toàn phóng xạ”.
\r\n\r\n2.8. Phương pháp gamma môi trường
\r\n\r\nThực hiện theo TCVN 9414: 2012 “Điều\r\ntra, đánh giá địa chất môi trường - Phương pháp gamma”.
\r\n\r\n2.9. Phương pháp đo khí phóng xạ môi\r\ntrường
\r\n\r\nThực hiện theo TCVN 9416: 2012 “Điều\r\ntra, đánh giá địa chất môi trường - Phương pháp khí phóng xạ”.
\r\n\r\n2.10. Phương pháp xác định liều tương\r\nđương
\r\n\r\nThực hiện theo TCVN 9415: 2012 “Điều tra, đánh giá địa chất môi trường - Phương\r\npháp xác định liều tương đương”.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n4.1. Cơ quan quản lý nhà\r\nnước về địa chất và khoáng sản có trách\r\nnhiệm hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc thực hiện Quy chuẩn này.
\r\n\r\n4.2. Trường hợp các tiêu\r\nchuẩn kỹ thuật quốc gia về các phương pháp thăm dò phóng xạ viện dẫn trong Phần\r\nIII của Quy chuẩn này sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì áp dụng theo các tiêu\r\nchuẩn mới.
\r\n\r\n4.3. Trong quá trình thực\r\nhiện, nếu có vướng mắc, các tổ chức, cá nhân kịp thời phản ánh bằng văn bản về\r\nBộ Tài nguyên và Môi trường để xem xét, giải quyết./.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
HƯỚNG DẪN LẬP BÁO CÁO KẾT QUẢ THĂM DÒ PHÓNG XẠ
\r\n\r\nBáo cáo kết quả thăm dò phóng xạ thực\r\nhiện độc lập gồm các chương mục sau:
\r\n\r\nMở đầu
\r\n\r\nTrình bày tổng quan chung về đề án và\r\nquá trình tổ chức thực hiện đề án.
\r\n\r\nChương I. Cơ sở pháp lý
\r\n\r\n1. Các cơ sở pháp lý cho việc hình\r\nthành đề án
\r\n\r\n- Các văn bản pháp lý cho phép xây\r\ndựng đề án;
\r\n\r\n- Các văn bản phê duyệt đề án;
\r\n\r\n- Các văn bản điều chỉnh nội dung,\r\ntiến độ, kinh phí thực hiện đề án (nếu có).
\r\n\r\n2. Mục tiêu, nhiệm vụ của đề án
\r\n\r\n3. Đơn vị tổ chức thực hiện đề án
\r\n\r\nGồm đơn vị tổ chức thực hiện chính và\r\ncác tổ chức cá nhân phối hợp.
\r\n\r\nChương II. Tổ chức thực địa
\r\n\r\nTrong chương này trình bày công tác tổ\r\nchức thực địa:
\r\n\r\n- Máy móc, thiết bị, mạng lưới đo;
\r\n\r\n- Khối lượng, chất lượng tài liệu.
\r\n\r\nĐánh giá mức độ đáp ứng đề án của công\r\ntác thực địa và những điều chỉnh, thay đổi khi thi công thực địa.
\r\n\r\nChương Ill. Công tác phân tích, giải\r\nđoán kết quả
\r\n\r\n1. Tập hợp, sắp xếp các loại tài liệu\r\nthực địa và các nguồn thu thập.
\r\n\r\n2. Lựa chọn các giải pháp, các phần\r\nmềm hỗ trợ để phân tích tài liệu.
\r\n\r\n3. Thành lập các bản vẽ, các dạng kết\r\nquả phân tích xử lý tài liệu;
\r\n\r\n4. Giải đoán địa chất các kết quả phân\r\ntích tài liệu;
\r\n\r\n5. Thành lập các bản vẽ, tài liệu kết\r\nquả cuối cùng;
\r\n\r\n6. Đối chiếu kết quả giải đoán địa vật\r\nlý với các kết quả nghiên cứu địa chất, các công trình kiểm tra để đánh giá\r\nhiệu quả của công tác thăm dò phóng xạ và các bài học kinh nghiệm.
\r\n\r\nChương IV. Kinh tế
\r\n\r\nTổng kết các vấn đề kinh tế của đề án.
\r\n\r\nĐánh giá hiệu quả của đề án thăm dò\r\nphóng xạ.
\r\n\r\nKết luận
\r\n\r\n(Báo cáo kết quả thăm dò phóng xạ có\r\nkhối lượng không quá 70 trang đánh máy vi tính khổ A4, không kể các\r\nhình vẽ và phụ lục đi kèm)./.
\r\n\r\nFile gốc của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 59:2014/BTNMT về Phương pháp thăm dò phóng xạ đang được cập nhật.
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 59:2014/BTNMT về Phương pháp thăm dò phóng xạ
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Tài nguyên và Môi trường |
Số hiệu | QCVN59:2014/BTNMT |
Loại văn bản | Quy chuẩn |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2014-06-10 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Hóa chất |
Tình trạng | Còn hiệu lực |