BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
V/v hướng dẫn kế toán dự toán hoàn thuế GTGT theo Thông tư số 150/2013/TT-BTC | Hà Nội, ngày 14 tháng 07 năm 2014 |
Kính gửi:
Thực hiện Thông tư số 150/2013/TT-BTC ngày 29/10/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc hướng dẫn lập, quản lý và việc thực hiện hoàn thuế từ Quỹ hoàn thuế giá trị gia tăng (GTGT); Thông tư số 08/2013/TT-BTC ngày 10/1/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện kế toán nhà nước áp dụng cho TABMIS, Bộ Tài chính hướng dẫn kế toán dự toán (hạn mức) hoàn thuế GTGT áp dụng cho TABMIS như sau:
I. Về Quy trình nhập, phân bổ dự toán hoàn thuế GTGT
ngày 21/03/2014 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn triển khai thực hiện Thông tư số 150/2013/TT-BTC: “Dự toán Quỹ hoàn thuế sau khi được cấp có thẩm quyền duyệt (giao cho Tổng cục Thuế quản lý) sẽ được Vụ Ngân sách nhà nước nhập dự toán cấp 0 và phân bổ dự toán từ cấp 0 đến cấp 1 (Tổng cục Thuế). Tổng cục Thuế phân bổ từ cấp 1 đến cấp 4 (các Cục Thuế là đơn vị trực tiếp sử dụng số dự toán này để ra các quyết định và lệnh hoàn thuế GTGT). KBNN thực hiện chi ngân sách nhà nước (NSNN) để hoàn thuế GTGT trong phạm vi dự toán chi hoàn thuế (hạn mức) đã phân bổ cho Tổng cục Thuế".
2. Trường hợp được cấp có thẩm quyền cho phép việc ứng trước dự toán năm sau để thực hiện hoàn thuế GTGT, Vụ NSNN nhập dự toán cấp 1 ứng trước, Tổng cục Thuế phân bổ dự toán ứng trước từ cấp 1 đến cấp 4. KBNN thực hiện chi ứng trước NSNN để hoàn thuế GTGT trong phạm vi dự toán chi hoàn thuế đã phân bổ cho từng Cục Thuế.
Theo yêu cầu quản lý, dự toán được phân loại và mã hóa theo các loại sau:
02- Dự toán bổ sung: Là dự toán bổ sung trong năm ngân sách được Quốc hội quyết định ngoài dự toán đầu năm (từ nguồn tăng thu NSTW, nguồn viện trợ...) điều chỉnh tăng hoặc giảm theo quyết định của cấp có thẩm quyền; điều chỉnh từ kinh phí không thực hiện chế độ tự chủ sang kinh phí thực hiện chế độ tự chủ, kinh phí không thường xuyên sang kinh phí thường xuyên.
06- Dự toán năm trước chuyển sang: Là dự toán của ngân sách năm trước còn lại chưa sử dụng hết được phép chuyển sang năm nay cấp phát tiếp và quyết toán vào ngân sách năm nay.
09- Dự toán ứng trước: Là dự toán được ứng trước cho năm sau theo Quyết định của cấp có thẩm quyền.
19- Dự toán điều chỉnh: Là dự toán dùng trong các bút toán điều chỉnh dự toán sau khi đã chạy khử số dư âm và chương trình chuyển nguồn.
thẩm quyền thu hồi theo kiến nghị của cơ quan kiểm toán nhà nước.
Căn cứ Quyết định giao dự toán chính thức chi hoàn thuế GTGT của cấp có thẩm quyền, trong đó ghi nội dung thu hồi dự toán ứng trước, sau khi dự toán chính thức được Tổng cục Thuế phân bổ trên hệ thống, trách nhiệm thu hồi dự toán ứng trước của các đơn vị như sau:
- Đối với việc thu hồi dự toán ứng trước cấp 1: Vụ NSNN thực hiện thu hồi dự toán ứng trước (nếu có) trên tài khoản dự toán ứng trước cấp 1 tại bộ sổ TW.
1. Mẫu chứng từ kế toán
ngày 10/1/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và Quyết định số 759/QĐ-BTC ngày 16/4/2013 về việc đính chính Thông tư số 08/2013/TT-BTC và các văn bản hướng dẫn sửa đổi, bổ sung (nếu có), bao gồm:
- Phiếu nhập dự toán cấp 0 (Mẫu số C6-02/NS)
- Phiếu điều chỉnh dự toán (Mẫu số C6-04/KB)
Phương pháp ghi chép chứng từ kế toán dự toán được nêu trong Phụ lục số 01 kèm theo.
Nguyên tắc kết hợp tổ hợp tài khoản dự toán được nêu trong Phụ lục số 02 kèm theo.
tổng hợp
Số dư dự toán (số dư của tài khoản tổng hợp) = Dự toán - số đã cam kết chi - số đã chi
Danh sách tài khoản tổng hợp (đối với các tài khoản dự toán khác cấp 4 được sửa đổi, bổ sung tại mục I phần B công văn này) được nêu trong Phụ lục số 03 kèm theo.
Là bước thực hiện chuyển dự toán của đơn vị dự toán cấp trên cho các đơn vị dự toán cấp dưới trong trường hợp đơn vị dự toán cấp trên và đơn vị dự toán cấp dưới không thuộc cùng bộ sổ (không thuộc cùng một tỉnh). Việc đồng bộ hóa dự toán chi hoàn thuế GTGT cấp 4 do Tổng cục Thuế thực hiện (nêu tại bước 6, tiết 2.1, điểm 2, mục II, phần B Công văn này).
I. Sửa đổi, bổ sung tài khoản, mã nguồn NS
- Sửa tên tài khoản 9669 “Dự toán khác bằng lệnh chi tiền đơn vị cấp 1” thành “Dự toán khác đơn vị cấp 1 giao trong năm” (tài khoản cấp 3)
cấp có thẩm quyền giao cho đơn vị dự toán cấp 1 (dự toán chi hoàn thuế GTGT,...).
2. Bổ sung tài khoản
a. Mục đích
b. Nguyên tắc hạch toán
+ Mã quỹ
+ Mã cấp ngân sách
Tổng cục Thuế)
+ Mã chương
+ Mã KBNN
Lưu ý:
- Không hạch toán vào tài khoản này các trường hợp hoàn trả thuế GTGT do nộp nhầm, nộp thừa.
Tương tự như các tài khoản cấp 3 của tài khoản 1980 - Tạm ứng, ứng trước kinh phí khác.
2.2. Tài khoản 1998 - Ứng trước kinh phí khác bằng dự toán trung gian.
Tài khoản này là tài khoản trung gian, dùng để chuyển sang năm sau số dư các khoản ứng trước kinh phí chi khác còn lại (dự toán chi hoàn thuế GTGT,...) khi thực hiện quy trình xử lý cuối năm.
Tương tự như các tài khoản cấp 3 của Tài khoản 1990 - Tạm ứng, ứng trước kinh phí khác trung gian.
Tương tự như các tài khoản cấp 3 của Tài khoản 1990 - Tạm ứng, ứng trước kinh phí khác trung gian.
2.3. Tài khoản 8991 - Chi ngân sách khác bằng dự toán.
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản chi ngân sách khác (chi hoàn thuế GTGT,...) bằng dự toán.
Tương tự như các tài khoản cấp 2 của tài khoản 8990 - Chi ngân sách khác.
+ Mã quỹ
+ Mã cấp ngân sách
+ Mã địa bàn hành chính
+ Mã ngành kinh tế
+ Mã nguồn NSNN: (02 - Kinh phí hoàn thuế GTGT)
- Tài khoản này phải thực hiện kiểm soát dự toán.
c. Kết cấu và nội dung tài khoản
Tài khoản 8991 (tài khoản cấp 2) thuộc tài khoản 8990 - Chi ngân sách khác (tài khoản cấp 1).
đơn vị cấp 1 ứng trước.
Tài khoản này dùng để theo dõi dự toán kinh phí chi khác của cấp có thẩm quyền giao cho đơn vị dự toán cấp 1 ứng trước (dự toán chi hoàn thuế GTGT,...).
- Hạch toán tài khoản này phải căn cứ Quyết định phê duyệt dự toán cấp 1; Quyết định phân bổ dự toán cấp 1 cho đơn vị cấp dưới của cấp có thẩm quyền.
- Đối với dự toán hoàn thuế GTGT, tài khoản này kết hợp với các đoạn mã theo Phụ lục số 02 kèm theo.
Bên Nợ:
- Điều chỉnh hủy, giảm dự toán dự toán khác của đơn vị dự toán cấp 1.
- Điều chỉnh hủy, giảm dự toán dự toán khác đơn vị dự toán cấp 1.
Số dư Nợ:
Tài khoản 9668 (tài khoản cấp 3) thuộc tài khoản 9667- Dự toán khác đơn vị cấp 1 (tài khoản cấp 2).
đơn vị cấp 4 ứng trước.
Tài khoản này dùng để theo dõi dự toán kinh phí chi khác của cấp có thẩm quyền giao cho đơn vị dự toán cấp 4 ứng trước (dự toán chi hoàn thuế GTGT,...).
- Hạch toán tài khoản này phải căn cứ dự toán được phê duyệt cho đơn vị dự toán cấp 4 của cấp có thẩm quyền.
c. Kết cấu và nội dung tài khoản
- Phản ánh dự toán kinh phí khác của đơn vị dự toán cấp 4 được phân bố (dự toán chi hoàn thuế GTGT,...)
Bên Có:
Số dư Nợ:
Tài khoản 9694 (tài khoản cấp 2) thuộc tài khoản 9690 - Dự toán khác đơn vị cấp 4 (tài khoản cấp 1).
2.6. Tài khoản 9698 - Dự toán khác bằng dự toán đơn vị cấp 4 giao trong năm.
Tài khoản này dùng để theo dõi dự toán kinh phí chi khác của cấp có thẩm quyền giao cho đơn vị dự toán cấp 4 (dự toán chi hoàn thuế GTGT,...).
- Hạch toán tài khoản này phải căn cứ dự toán được phê duyệt cho đơn vị dự toán cấp 4 của cấp có thẩm quyền.
c. Kết cấu và nội dung tài khoản
điểm 2.5 nêu trên).
3. Bổ sung mã nguồn NSNN
II. Quy trình và phương pháp kế toán dự toán chi hoàn thuế GTGT
Quy trình nhập dự toán và phương pháp kế toán dự toán chi hoàn thuế GTGT cấp 0, phân bổ dự toán từ cấp 0 tới cấp 1, dự toán ứng trước cấp 1, kế toán chuyển nguồn cuối năm thực hiện theo hướng dẫn tại Công văn số 8859/BTC-KBNN ngày 09/7/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn kế toán dự toán, lệnh chi tiền NSTW áp dụng cho TABMIS.
2. Phương pháp kế toán dự toán do Tổng cục Thuế thực hiện
(1) Căn cứ Quyết định phân bổ, giao dự toán của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế phân bổ, giao cho các Cục Thuế, người nhập (chuyên viên Tổng cục Thuế) thực hiện:
- Lập phiếu nhập dự toán (theo hướng dẫn tại Phụ lục số 01 kèm theo) ghi tài khoản nguồn là tài khoản dự toán cấp 1, tài khoản đích là tài khoản dự toán cấp 4; tại phân hệ BA- màn hình Dossier trên bộ sổ Trung ương, phân bổ dự toán cấp 1 theo chi tiết của các mã loại dự toán (dự toán chính thức, bổ sung, điều chỉnh).
- Thực hiện bước dành dự toán sau khi đã kiểm tra số liệu nhập trên hệ thống.
- Mã KBNN của tổ hợp tài khoản cấp 1 ghi: 9999. Mã KBNN của tổ hợp tài khoản cấp 4 ghi mã KBNN nơi đơn vị cấp 4 (ĐVSDNS) mở tài khoản theo quy định tại Phụ lục III.3 Thông tư số 08/2013/TT-BTC ngày 10/01/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
dữ liệu đã nhập, nếu phát hiện sai sót thực hiện sửa bút toán trước khi gửi đi phê duyệt. Sau khi đã kiểm tra đảm bảo số liệu đúng, thực hiện dành dự toán và gửi đi phê duyệt.
Kế toán thuế - Tổng cục Thuế) thực hiện kiểm tra, phê duyệt bút toán (nếu đúng), từ chối phê duyệt nếu phát hiện sai, đồng thời thông báo cho người nhập thực hiện sửa bút toán và phê duyệt lại.
ngày)
a) Thực hiện kết sổ tự động: Hệ thống tự động kết sổ (theo lịch 02 lần/ngày).
(6) Thực hiện bước đồng bộ hóa dự toán:
điều kiện (đã chạy chương trình tạo bút toán và đã kết sổ) để đồng bộ hóa về bộ sổ tỉnh (hiện tại hệ thống đặt tự động 2 lần/ngày, theo quyền của người phê duyệt).
(7) Sau khi bút toán được đồng bộ hóa: Người nhập thực hiện truy vấn quỹ tại các bộ sổ của tỉnh, đối chiếu, kiểm tra với các quyết định giao dự toán đảm bảo số liệu phân bổ khớp đúng.
Việc lưu trữ chứng từ được thực hiện sau khi việc kết sổ hoàn thành, cụ thể:
Quyết định giao dự toán của cấp có thẩm quyền (bản chính), kiểm tra, chấm, đối chiếu khớp đúng, ký đầy đủ chữ ký trên Bảng liệt kê chứng từ theo mẫu quy định, lưu trữ vào tập chứng từ ngày.
tổng hợp, chuyển cho chuyên viên (được phân công lưu trữ chứng từ) lưu trữ vào tập chứng từ ngày.
kiểm tra số liệu báo cáo, số liệu quyết toán của đơn vị dự toán cấp 4, bảng đối chiếu xác nhận số liệu của đơn vị dự toán cấp 4 với KBNN nơi đơn vị mở tài khoản để phục vụ công tác khóa sổ, quyết toán cuối năm.
2.2.1. Dự toán giao trong năm
Nợ TK 9698 - Dự toán khác bằng dự toán đơn vị cấp 4 giao trong năm
Có TK 9669 - Dự toán khác đơn vị cấp 1 giao trong năm
Nợ TK 9810 - Đồng bộ hóa dự toán
Có TK 9698 (bộ sổ trung ương)
Nợ TK 9698 (bộ sổ tỉnh)
Có TK 9810 - Đồng bộ hóa dự toán
Căn cứ Phiếu nhập dự toán ngân sách, người nhập - chuyên viên Tổng cục Thuế ghi (BA - màn hình Dossier):
Có TK 9668 - Dự toán khác đơn vị cấp 1 ứng trước
Nợ TK 9810 - Đồng bộ hóa dự toán
Có TK 9695 (bộ sổ trung ương)
NợTK 9695 (bộ sổ tỉnh)
Có TK 9810 - Đồng bộ hóa dự toán
Phương pháp điều chỉnh thực hiện theo hướng dẫn tại Phụ lục số 04 kèm theo.
- Việc xử lý dự toán cuối quý, cuối năm thực hiện theo hướng dẫn tại điểm 2 Công văn số 3614/BTC-PC ngày 21/03/2014 của Bộ Tài chính.
- Về trách nhiệm thực hiện Quy trình xử lý cuối năm trên TABMIS đối với số dư dự toán hoàn thuế GTGT cấp 4:
thành phố có trách nhiệm đối chiếu với KBNN, xác định số dư dự toán kinh phí hoàn thuế GTGT và đề nghị KBNN đồng cấp thực hiện xử lý số dư dự toán theo đúng quy định tại Công văn số 3614/BTC-PC ngày 21/03/2014.
2. Tổng cục Thuế phối hợp với KBNN để thực hiện cấp tài khoản đăng nhập TABMIS theo quy định tại Quyết định số 04/QĐ-BTC ngày 04/01/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Quy chế cấp, quản lý và sử dụng tài khoản đăng nhập TABMIS.
điều kiện áp dụng TABMIS.
quyết./.
- Như trên;
- Lãnh đạo Bộ (để b/c);
- Vụ Pháp chế;
- KBNN;
- KBNN các tỉnh, thành phố;
- Cục Thuế các tỉnh, thành phố;
- Lưu:VT, KBNN (155 bản).
TL. BỘ TRƯỞNG
KT. TỔNG GIÁM ĐỐC KHO BẠC NHÀ NƯỚC
PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC
Nguyễn Đại Trí
NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP GHI CHÉP VÀ QUY TRÌNH LUÂN CHUYỂN CHỨNG TỪ KẾ TOÁN
(Kèm theo Công văn số 9489/BTC-KBNN ngày 14/7/2014 của Bộ Tài chính)
Mục đích
cấp 0 của ngân sách xã.
bổ sung, dự toán điều chỉnh của cấp có thẩm quyền.
(1) Dùng để nhập dự toán của các cấp dự toán ngân sách đối với các quyết định giao dự toán có phát sinh ít tổ hợp tài khoản dự toán và sử dụng nhập trực tiếp tổ hợp tài khoản cấp 4.
(3) Dùng trong trường hợp thu hồi dự toán để chuyển năm sau.
- Ghi năm ngân sách.
Kế toán viên KBNN ghi đầy đủ yếu tố số thứ tự phiếu nhập dự toán NS, số quyết định giao dự toán, tên ĐVSDNS, năm ngân sách, mỗi dòng ghi chi tiết theo mã TKTN, mã cấp NS, mã ĐVQHNS, mã chương, mã ngành kinh tế, mã CTMT, DA và HTCT (nếu có), mã nguồn NSNN (Mã TCNKP), mã dự phòng, mã loại dự toán, số tiền.
Luân chuyển chứng từ:
+ 01 liên lưu cùng với hồ sơ dự toán kinh phí;
căn cứ hạch toán kế toán và lưu.
Mục đích
thẩm quyền, chuyển tải các nội dung thành các tổ hợp tài khoản dự toán cấp 0 trước khi nhập vào TABMIS.
tổng thể dễ tra cứu, giảm thiểu các giao dịch điều chỉnh trong quá trình nhập dữ liệu, chuẩn hóa các thông tin đầu vào trong hoạt động quản lý điều hành ngân sách.
- Ghi năm ngân sách.
- Cột nội dung: Ghi chép các nội dung theo thứ tự của Biểu mã nhiệm vụ chi NSNN (kèm theo QĐ số 63/2008/QĐ-BTC ngày 01/08/2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính).
- Ký và đóng dấu đầy đủ vào nơi quy định.
Kế toán, chuyên viên TC lập 02 liên Phiếu nhập dự toán cấp 0 và xử lý:
- 01 liên làm căn cứ hạch toán kế toán và lưu.
Mục đích
đơn vị dự toán cấp trên giao cho các đơn vị dự toán trực thuộc trước khi nhập vào TABMIS.
hóa các thông tin đầu vào trong hoạt động quản lý điều hành ngân sách.
thẩm quyền.
cấp dự toán ngân sách đối với các quyết định giao dự toán có phát sinh nhiều cấp dự toán, nhiều tổ hợp tài khoản dự toán.
- Ghi năm ngân sách
- Cột nội dung: Ghi chép các nội dung theo thứ tự của Biểu mã nhiệm vụ chi NSNN (kèm theo QĐ số 63/2008/QĐ-BTC ngày 01/08/2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính).
- Ký và đóng dấu đầy đủ vào nơi quy định
Kế toán, chuyên viên cơ quan tài chính lập 02 liên Phiếu phân bổ dự toán:
+ 01 liên làm căn cứ hạch toán kế toán và lưu.
Mục đích
Phương pháp và trách nhiệm ghi chép
- Ký và đóng dấu đầy đủ vào nơi quy định.
Kế toán lập 03 liên Phiếu điều chỉnh dự toán:
- 01 liên lưu cùng với các tài liệu yêu cầu điều chỉnh hồ sơ;
NGUYÊN TẮC KẾT HỢP TỔ HỢP TÀI KHOẢN DỰ TOÁN ĐỐI VỚI KẾ TOÁN DỰ TOÁN HOÀN THUẾ GTGT
(Kèm theo Công văn số 9489/BTC-KBNN ngày 14 tháng 7 năm 2014 của Bộ Tài chính)
Căn cứ vào quyết định dự toán chi ngân sách Trung ương theo ngành, lĩnh vực Quốc hội quyết định hàng năm, bao gồm dự toán chi trong cân đối ngân sách Trung ương và chi từ nguồn thu quản lý qua ngân sách (gồm cả dự toán bổ sung) để phiên dự toán cấp 0. Đối với dự toán hoàn thuế GTGT, thực hiện phiên tổ hợp tài khoản cấp 0 theo nguyên tắc sau:
- Mã tài khoản kế toán: Theo chế độ kế toán nhà nước áp dụng cho TABMIS. Chọn tài khoản tự nhiên tương ứng dự toán cấp 0 (Tài khoản 9239 - Dự toán khác phân bổ cấp 0).
- Mã cấp ngân sách: cấp 1
- Mã địa bàn hành chính: 99999
- Mã ngành kinh tế: Mã Nhiệm vụ chi theo Quyết định số 63/2008/QĐ-BTC ngày 01/08/2008 (Chọn mã nhiệm vụ chi 949 - Các khoản chi còn lại)
- Mã Kho bạc nhà nước: 9999
- Mã dự phòng: 000.
Dự toán hoàn thuế sau khi được cấp có thẩm quyền duyệt giao cho Tổng cục Thuế quản lý sẽ được Vụ NSNN nhập dự toán cấp 0 và phân bổ dự toán từ cấp 0 đến cấp 1 - Tổng cục Thuế (đối với dự toán giao trong năm); nhập dự toán cấp 1 trước năm sau. Thực hiện phiên tổ hợp tài khoản cấp I theo nguyên tắc sau:
- Mã tài khoản kế toán: Theo chế độ kế toán áp dụng cho TABMIS. Chọn tài khoản tự nhiên tương ứng dự toán cấp 1 (như 9668- Dự toán khác đơn vị cấp 1 ứng trước, 9669 - Dự toán khác đơn vị cấp 1 giao trong năm)
- Mã cấp ngân sách: cấp 1
- Mã địa bàn hành chính: 99999
- Mã ngành kinh tế: Mã Nhiệm vụ chi theo quyết định 63/2008/QĐ-BTC ngày 01/8/2008 (chọn mã nhiệm vụ chi 949)
- Mã Kho bạc nhà nước: Ghi giá trị 9999.
- Mã dự phòng: 000.
Căn cứ Quyết định phân bổ, giao dự toán của Tổng cục Thuế phân bổ, giao cho các Cục Thuế, thực hiện phiên tổ hợp tài khoản cấp 1 theo nguyên tắc sau:
- Mã tài khoản kế toán: Theo chế độ kế toán nhà nước áp dụng cho TABMIS. Chọn tài khoản tự nhiên tương ứng dự toán cấp 4 (9698 - Dự toán khác bằng dự toán đơn vị cấp 4 giao trong năm, 9695 - Dự toán khác bằng dự toán đơn vị cấp 4 ứng trước).
- Mã cấp ngân sách: cấp 1
Tổng cục Thuế).
- Mã chương: 160
- Mã chương trình mục tiêu, dự án: 00000
- Mã nguồn ngân sách nhà nước: 02 - Kinh phí hoàn thuế GTGT
Lưu ý:
kết hợp với mã quỹ 01, mã TKTN và mã KBNN
TÀI KHOẢN TỔNG HỢP - DỰ TOÁN KHÁC CẤP 4
(Kèm theo Công văn số 9489/BTC-KBNN ngày 14 tháng 7 năm 2014 của Bộ Tài chính)
Tài khoản cha | Tài khoản dự toán 1 | Tài khoản dự toán 2 | Tài khoản tạm ứng 1 | Tài khoản tạm ứng 2 | Tài khoản chi | Tên tài khoản | Ghi chú | ||||||||||||||
| 9813 | 9698 |
8991 |
|
| 9821 | 9695 |
1988 |
Bổ sung |
PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU CHỈNH DỰ TOÁN HOÀN THUẾ GTGT KHI THỰC HIỆN QUY TRÌNH PHÂN BỔ TỪ CẤP 1 ĐẾN CẤP 4
(Kèm theo Công văn số 9489/BTC-KBNN ngày 14 tháng 07 năm 2014 của Bộ Tài chính)
1. Trường hợp khi chưa thực hiện bước đồng bộ hóa
Người nhập (chuyên viên Tổng cục Thuế) xóa Dossier type, nhập lại Dossier type đúng đã được thiết lập khi xây dựng luồng phê duyệt.
Người nhập có thể chỉnh sửa hoặc xóa bút toán để nhập lại bút toán đúng.
Kiểm tra dự toán - Dành dự toán của bút toán Dossier.
1.4. Điều chỉnh sau khi người phê duyệt đã phê duyệt bút toán (đã kết sổ hoặc chưa kết sổ bút toán)
Thực hiện điều chỉnh bút toán trên màn hình ngân sách:
Đỏ Có TK nguồn
Đỏ Nợ TK đích (sai)
Thực hiện phân bổ lại.
quyết định của cấp có thẩm quyền:
- Cấp có thẩm quyền quyết định điều chỉnh tăng dự toán của đơn vị: Thực hiện bổ sung dự toán cho đơn vị theo đúng quy trình phân bổ.
- Cấp có thẩm quyền quyết định điều chỉnh giảm:
Nợ TK nguồn
Có TK đích
ường hợp đã thực hiện bước đồng bộ hóa
* Tại bộ sổ tỉnh:
Nợ TK 9611- Điều chỉnh dự toán
Có TK dự toán đơn vị cấp 4
Nợ TK 9810 - Đồng bộ hóa dự toán trung gian
Có TK 9611 - Điều chỉnh dự toán (bộ sổ tỉnh)
Nợ TK 9611 - Điều chỉnh dự toán (bộ sổ trung ương)
Có TK 9810 - Đồng bộ hóa dự toán trung gian
Người nhập (chuyên viên Tổng cục Thuế), nhập bút toán trên màn hình ngân sách, rút dự toán từ TK điều chỉnh dự toán về tài khoản sai (cấp 4 hoặc cấp 1 sai)
hoặc Nợ TK 9695, 9698 - Dự toán khác bằng dự toán đơn vị cấp 4 ứng trước /giao trong năm.
Có TK 9611 - Điều chỉnh dự toán
(1) Người nhập điều chỉnh từ cấp 4 sai về cấp 4 đúng, phân hệ BA - màn hình ngân sách
Đen Nợ TK dự toán phân bổ cho cấp 4 (đúng)
(2) Nếu sai ở cấp 1, việc điều chỉnh sai ở cấp 1 do Vụ NSNN thực hiện
Đen Nợ TK dự toán phân bổ cho cấp 1 (đúng)
cấp 4 (do Tổng cục Thuế thực hiện)
(1) Căn cứ công văn tra soát của Tổng cục Thuế gửi KBNN tỉnh, thành phố, kế toán KBNN lập phiếu điều chỉnh, ghi (GL):
Đen Nợ TK 3398 - Phải trả trung gian để điều chỉnh số liệu
Đen Nợ TK TK 1988, 8991 (đoạn mã đúng)
(2) Dự toán phân bổ cho đơn vị đơn vị cấp 4, được phục hồi
về bộ sổ TW và thực hiện phân bổ lại, thực hiện tương tự tiết 2.1, điểm 2 nêu trên.
- Trước khi thực hiện điều chỉnh và sau mỗi bước thực hiện bút toán và dành dự toán người nhập nên truy vấn quỹ để biết tình trạng và số dư của các TK điều chỉnh liên quan: TK dự toán, TK chi,...
File gốc của Công văn 9489/BTC-KBNN năm 2014 hướng dẫn kế toán dự toán hoàn thuế giá trị gia tăng theo Thông tư 150/2013/TT-BTC do Bộ Tài chính ban hành đang được cập nhật.
Công văn 9489/BTC-KBNN năm 2014 hướng dẫn kế toán dự toán hoàn thuế giá trị gia tăng theo Thông tư 150/2013/TT-BTC do Bộ Tài chính ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Tài chính |
Số hiệu | 9489/BTC-KBNN |
Loại văn bản | Công văn |
Người ký | Nguyễn Đại Trí |
Ngày ban hành | 2014-07-14 |
Ngày hiệu lực | 2014-07-14 |
Lĩnh vực | Thuế - Phí - Lệ Phí |
Tình trạng | Còn hiệu lực |