SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO - | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 02/LT-SGDĐT-STC-BHXH | Quảng Ninh, ngày 14 tháng 08 năm 2014 |
THỰC HIỆN BẢO HIỂM Y TẾ HỌC SINH, SINH VIÊN
- Căn cứ Nghị định số 62/2009/NĐ-CP ngày 27 tháng 7 năm 2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật bảo hiểm y tế (BHYT);
- Căn cứ Thông tư liên tịch số 09/2009/TTLT-BYT-TC ngày 14 tháng 8 năm 2009 của Liên Bộ Y tế - Tài chính hướng dẫn thực hiện Luật BHYT;
- Căn cứ Thông tư 178/2012/TT-BTC ngày 23 tháng 10 năm 2012 của Bộ Tài chính (sau đây gọi tắt là Thông tư 178/2012/TT-BTC) hướng dẫn kế toán áp dụng cho Bảo hiểm xã hội Việt Nam;
- Căn cứ Quyết định số 3626/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh về việc phê duyệt Kế hoạch thực hiện lộ trình tiến tới BHYT toàn dân giai đoạn 2012 - 2015 và 2020;
và chuyển tuyến điều trị tại các cơ sở khám chữa bệnh trên địa bàn tỉnh;
I. Đối tượng tham gia, mức đóng, phương thức đóng tiền BHYT, thời hạn thẻ BHYT
ượng tham gia: Học sinh, sinh viên (ngoại trừ những học sinh đã tham gia BHYT theo các nhóm đối tượng khác theo quy định của Luật BHYT) đang theo học tại các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh, đều là đối tượng có trách nhiệm tham gia BHYT bắt buộc.
- Theo quy định mức đóng BHYT học sinh, sinh viên là 3% mức lương tối thiểu chung (mức lương cơ sở); trong đó học sinh, sinh viên đóng 70%, ngân sách tỉnh hỗ trợ 30%.
3. Phương thức đóng BHYT
- Các trường tổ chức thu tiền đóng BHYT học sinh, sinh viên theo quy định tại khoản 2, Mục I trên đây, chuyển nộp cho cơ quan BHXH kèm danh sách học sinh, sinh viên tham gia BHYT (theo mẫu số D03-TS ban hành kèm theo Quyết định 1111/QĐ-BHXH (02 bản)).
4. Thời hạn cấp thẻ BHYT và giá trị sử dụng của thẻ BHYT
- Thẻ BHYT có thời hạn sử dụng là 12 tháng từ ngày 01 tháng 10 đến ngày 30 tháng 9 năm sau. Thời gian vận động, tuyên truyền và thu phí BHYT từ ngày 20/8 đến ngày 20/9 hàng năm. Để bảo đảm việc phát hành thẻ BHYT cho học sinh trước ngày thẻ có hiệu lực (ngày 01 tháng 10), nhà trường cần nộp danh sách học sinh, sinh viên tham gia BHYT và chuyển nộp tiền vào tài khoản của cơ quan BHXH trước ngày 20 tháng 9 hàng năm.
cấp thẻ BHYT vào đầu mỗi khóa học nhưng thời hạn sử dụng của thẻ BHYT không quá 12 tháng.
1. Phạm vi bảo hiểm y tế học sinh, sinh viên, bao gồm: Chăm sóc sức khỏe ban đầu - Khám chữa bệnh Ngoại trú - Nội trú.
- Được chăm sóc sức khỏe ban đầu tại y tế trường học.
III. Trích, quản lý, sử dụng kinh phí chăm sóc sức khỏe ban đầu; chi hỗ trợ công tác thu nộp BHYT
- Kinh phí chăm sóc sức khỏe ban đầu (CSSKBĐ) được trích 12% từ nguồn kinh phí khám chữa bệnh (tương đương 10,8% tổng số tiền đóng BHYT học sinh, sinh viên) và được trích chuyển cho nhà trường sau khi nhà trường chuyển tiền và nộp danh sách đóng BHYT của học sinh, sinh viên. Kinh phí CSSKBĐ được trích bằng 10,8% tổng số tiền đóng BHYT học sinh, sinh viên (bao gồm cả số tiền do học sinh, sinh viên đóng và phần do ngân sách Nhà nước hỗ trợ).
thời với việc chuyển tiền và danh sách đóng BHYT của học sinh, sinh viên (D03-TS), để được nhận kịp thời kinh phí CSSKBĐ theo quy định.
- Phương thức chuyển kinh phí chăm sóc sức khỏe ban đầu:
+ Đợt 2: Chuyển 100% kinh phí CSSKBĐ tương ứng với số tiền được ngân sách nhà nước hỗ trợ đóng BHYT, được cơ quan BHXH cấp sau khi nhận được kinh phí từ NSNN do Sở Tài chính chuyển sang.
2. Quản lý, sử dụng kinh phí chăm sóc sức khỏe ban đầu
ngày 08/3/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn sử dụng kinh phí thực hiện công tác y tế trong các trường học.
+ Thực hiện khoản 2, mục II Thông tư số 14/2007/TT-BTC ngày 08/3/2007 của Bộ Tài chính quy định: Các cơ sở giáo dục có trách nhiệm quản lý, sử dụng và quyết toán với cơ quan BHXH theo quy định hiện hành. Cơ quan BHXH các huyện, thị xã, thành phố hướng dẫn nhà trường lập báo cáo quyết toán kinh phí CSSKBĐ tại y tế trường học theo mẫu C84b-HD (kèm theo chứng từ quyết toán) ban hành theo Thông tư số 178/TT-BTC.
quyết toán.
3. Chi hỗ trợ công tác thu nộp BHYT
tổng số tiền BHYT thực thu từ học sinh, sinh viên (không bao gồm phần kinh phí do ngân sách nhà nước hỗ trợ đóng); được cơ quan BHXH trích lại cho đơn vị để chi hỗ trợ cho những người thực hiện công tác thu BHYT học sinh, sinh viên tại đơn vị (các trường lập theo mẫu C66-HD ban hành kèm theo Thông tư 178/2012/TT-BTC).
1. Kết thúc đợt phát hành thẻ; các đơn vị trường học, Bảo hiểm xã hội các huyện, thị xã, thành phố tổng hợp số liệu học sinh, sinh viên tham gia BHYT trên địa bàn, chuyển Bảo hiểm xã hội tỉnh tổng hợp toàn tỉnh đề nghị Sở Tài chính cấp 30% kinh phí hỗ trợ theo quy định, cụ thể:
với các trường: Tổng hợp số học sinh, sinh viên tham gia BHYT tại trường và các học sinh, sinh viên tham gia theo nhóm đối tượng khác có xác nhận của cơ quan BHXH cấp huyện (theo biểu số 02-HSSV đính kèm).
Tổng hợp số học sinh, sinh viên tham gia BHYT của các đơn vị trường học do BHXH cấp huyện thu và cấp thẻ BHYT:
với các trường cấp 1+2: BHXH huyện ký xác nhận với Phòng Giáo dục đào tạo các huyện, thị xã, thành phố (theo biểu số 03-HSSV.ĐF đính kèm).
với các trường cấp 3 và các đơn vị thuộc Sở Giáo dục: BHXH các huyện, thị xã, thành phố lập biểu kê chi tiết (theo biểu số 04-HSSV.ĐF đính kèm). BHXH tỉnh tổng hợp chung toàn tỉnh có xác nhận của Sở Giáo dục và Đào tạo.
với các trường chuyên nghiệp dạy nghề do tỉnh quản lý: BHXH huyện ký xác nhận với từng trường (02-HSSV), đồng thời tổng hợp chung các trường (theo biểu số 05-HSSV.ĐF đính kèm).
với từng trường (02-HSSV), đồng thời tổng hợp chung các trường (theo biểu số 06-HSSV.TW đính kèm).
tổng hợp số lượng học sinh, sinh viên đang theo học tại các trường thuộc tỉnh quản lý được cấp thẻ BHYT đã được ngành Giáo dục Đào tạo xác nhận do Bảo hiểm xã hội tỉnh đề nghị; Sở Tài chính chuyển một lần toàn bộ kinh phí được ngân sách hỗ trợ cho Bảo hiểm xã hội tỉnh ngay trong quý đề nghị quyết toán.
đơn vị trong việc thực hiện BHYT học sinh sinh viên
với ngành Bảo hiểm xã hội
- Chủ động phối hợp với các Sở, ngành, đoàn thể có liên quan, các địa phương và các cơ quan thông tin đại chúng tăng cường công tác tuyên truyền, phổ biến Luật BHYT và các văn bản hướng dẫn thi hành về lĩnh vực BHYT học sinh, sinh viên.
dẫn cơ quan BHXH cấp huyện thực hiện tiếp nhận hồ sơ, in và giao thẻ BHYT cho các đơn vị trường học để cấp phát thẻ cho đối tượng được thụ hưởng kịp thời.
với Sở Giáo dục và Đào tạo và các Sở ngành liên quan kịp thời giải quyết, tháo gỡ các vướng mắc phát sinh trong triển khai thực hiện chính sách BHYT học sinh, sinh viên.
- Tham mưu với UBND cùng cấp chỉ đạo thực hiện BHYT học sinh trên địa bàn.
- Phối hợp chặt chẽ với Phòng Giáo dục và Đào tạo tổ chức phổ biến, hướng dẫn nghiệp vụ, cung cấp các biểu mẫu cho các đơn vị trường học trên địa bàn để thực hiện BHYT cho học sinh, sinh viên theo đúng Luật BHYT và hướng dẫn trên đây.
- Thực hiện công tác thu phí, cấp thẻ BHYT kịp thời theo đúng quy định tại Quyết định 1111/QĐ-BHXH ngày 25/10/2011 của Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam.
Hợp đồng bảo hiểm y tế (theo mẫu C04a-TS ban hành kèm theo Quyết định 1111/QĐ-BHXH).
với các trường học (theo mẫu C84a-HD ban hành kèm theo Thông tư 178/2012/TT-BTC); thanh lý Hợp đồng trích chuyển kinh phí chăm sóc sức khỏe ban đầu cho học sinh, sinh viên (theo mẫu C84b-HD ban hành kèm theo Thông tư 178/2012/TT-BTC).
- Đôn đốc các cơ sở giáo dục trên địa bàn thực hiện quyết toán quỹ CSSKBĐ đúng thời hạn quy định, chậm nhất đến ngày 30/9 hàng năm.
quyết. Kết thúc đợt phát hành thẻ BHYT, Bảo hiểm xã hội các huyện tổng hợp chung tất cả các đơn vị trường học tham gia BHYT HSSV trên địa bàn báo cáo UBND cùng cấp, BHXH tỉnh để theo dõi, chỉ đạo (theo biểu số 07-HSSV đính kèm).
thời báo cáo tình hình triển khai về Liên ngành.
với ngành Giáo dục và Đào tạo
- Chỉ đạo Phòng Giáo dục và Đào tạo, các đơn vị trực thuộc trên địa bàn tỉnh nắm vững mục đích, yêu cầu, chính sách, pháp luật của nhà nước về BHYT. Tuyên truyền Đề án thực hiện lộ trình tiến tới BHYT toàn dân giai đoạn 2012 - 2015 và 2020 của Chính phủ và của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh.
- Phối hợp chặt chẽ với cơ quan Bảo hiểm xã hội, chỉ đạo các đơn vị trực thuộc tổ chức tuyên truyền, vận động phụ huynh học sinh, học sinh sinh viên tham gia BHYT; đảm bảo 100% học sinh, sinh viên các trường phải tham gia BHYT theo quy định của Luật BHYT.
phối hợp với các cơ quan liên quan theo dõi, đôn đốc, kiểm tra các đơn vị trực thuộc trong việc thực hiện công tác BHYT học sinh, sinh viên.
- Phối hợp với BHXH tỉnh xác nhận số liệu học sinh, sinh viên được cấp thẻ BHYT đối với các đơn vị trường học do Sở Giáo dục và Đào tạo trực tiếp quản lý.
- Hàng năm phối hợp với BHXH cấp huyện tham mưu, đề xuất với UBND cấp huyện chỉ đạo công tác BHYT học sinh trên địa bàn.
- Phối hợp với BHXH cấp huyện chỉ đạo các đơn vị trực thuộc tổ chức tuyên truyền sâu rộng trong học sinh và phụ huynh học sinh về chính sách BHYT của Đảng, Nhà nước trong dịp khai giảng năm học mới.
- Chỉ đạo các trường coi công tác BHYT học sinh là trách nhiệm của từng cán bộ giáo viên và Ban giám hiệu, để từ đó tăng cường công tác tuyên truyền, kiểm tra, giám sát việc triển khai thực hiện tại các đơn vị trường thuộc quyền quản lý.
với UBND cùng cấp và Sở Giáo dục và Đào tạo để theo dõi, chỉ đạo.
- Căn cứ các văn bản, tài liệu, hướng dẫn, các thông báo, tờ rơi...do Cơ quan BHXH cung cấp; nhà trường tổ chức phổ biến đến học sinh, sinh viên và cha mẹ học sinh để triển khai thực hiện.
tổ chức thực hiện BHYT học sinh, sinh viên, đảm bảo 100% học sinh, sinh viên đang theo học tại trường phải tham gia BHYT theo quy định của Luật BHYT.
- Tổ chức thu tiền, lập danh sách học sinh, sinh viên đóng BHYT theo mức quy định và lập danh sách học sinh, sinh viên đã tham gia BHYT theo các nhóm đối tượng khác.
- Nhận thẻ BHYT từ BHXH huyện, thị xã, thành phố cấp phát cho học sinh, sinh viên trước khi thẻ BHYT có giá trị sử dụng; cùng với học sinh, sinh viên kiểm tra nội dung, thông tin in trên thẻ. Nếu có sai sót thì thực hiện thu hồi thẻ, tổng hợp gửi về BHXH cấp huyện để in lại, cấp phát kịp thời cho học sinh, sinh viên.
3. Đối với Sở Tài chính
- Thẩm định, quyết toán, chuyển phần kinh phí do ngân sách nhà nước hỗ trợ đóng BHYT học sinh, sinh viên cho cơ quan Bảo hiểm xã hội ngay trong quý đề nghị quyết toán.
Hướng dẫn này thay thế hướng dẫn số 01/HD-LN ngày 23/8/2010 của Liên ngành Sở Giáo dục đào tạo, Sở Tài chính, Bảo hiểm xã hội tỉnh và có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
hướng dẫn giải quyết./.
GIÁM ĐỐC
SỞ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
Vũ Liên Oanh
GIÁM ĐỐC
SỞ TÀI CHÍNH
Nguyễn Văn Minh
GIÁM ĐỐC
BẢO HIỂM XÃ HỘI
Nguyễn Đồng Thông
- BHXH Việt Nam (để báo cáo);
- Bộ Giáo dục và Đào tạo (để báo cáo);
- Bộ Tài chính (để báo cáo);
- UBND tỉnh (để báo cáo);
- Sở Y tế (để phối hợp);
- Các phòng chức năng Sở GD&ĐT; BHXH tỉnh;
- Phòng GD&ĐT; BHXH các huyện, TX, TP;
- Các trường học trên địa bàn tỉnh;
- Đăng tải trên website BHXH tỉnh, Sở GD&ĐT;
- Lưu VT, P.Thu.
TRƯỜNG………………………………….
Biểu số 01 -HSSV
DANH SÁCH HSSV THAM GIA BHYT THEO ĐỐI TƯỢNG KHÁC
STT | Họ và tên | Mã thẻ BHYT đã được cấp | Hạn sử dụng của thẻ BHYT | Địa chỉ (Lớp) | Ghi chú | |||||||||||||||
Từ ngày.... | Đến ngày…. | |||||||||||||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | ||||||||||||||
A |
1 |
2 |
….. |
B |
1 |
2 |
….. |
C |
1 |
2 |
….. |
D |
1 |
2 |
….. |
|
Tổng số thẻ: ……………………………………………………. số tiền thu BHYT: ……………………………………… Số tiền CSSK ban đầu:. ………………………………………
| |||
BỘ PHẬN THU | PHỤ TRÁCH KẾ TOÁN | GIÁM ĐỐC BHXH HUYỆN |
TRƯỜNG…………………………………………
Biểu 02-HSSV
TỔNG HỢP HỌC SINH THAM GIA BHYT
Nơi đăng ký KCB ban đầu:.………………………………………………………
STT | TÊN LỚP | TỔNG SỐ HS CÓ MẶT | SỐ HS THAM GIA THEO ĐỐI TƯỢNG KHÁC | SỐ HS PHẢI THAM GIA BHYT | SỐ HS THAM GIA BHYT | TỶ LỆ ĐẠT (%) | TỔNG SỐ TIỀN PHẢI THU 100% (ĐỒNG) | TRONG ĐÓ |
| |||||||
NS HỖ TRỢ (30%) | HS TỰ ĐÓNG (70%) | GHI CHÚ | ||||||||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5=(3-4) | 6 | 7=(6+4)/3 | 8=(9+10) | 9 | 10 | 11 | ||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Nếu là trường nghề có nhiều hạn SD thì ghi chi tiết hạn vào cột ghi chú
|
CÁN BỘ THU | GIÁM ĐỐC BHXH….. | …….., ngày…. tháng … năm 201 …. | ||||||||||||||
LẬP BIỂU | HIỆU TRƯỞNG |
BẢO HIỂM XÃ HỘI…………………………………………
Biểu 03-HSSV.ĐF
TỔNG HỢP HỌC SINH THAM GIA BHYT
(Các trường cấp 1 - 2 thuộc Phòng giáo dục quản lý)
NĂM HỌC 201.. - 201..
STT | TÊN TRƯỜNG | TỔNG SỐ HS CÓ MẶT | SỐ HS THAM GIA THEO ĐỐI TUỢNG KHÁC | SỐ HS PHẢI THAM GIA BHYT | SỐ HS THAM GIA BHYT | TỶ LỆ ĐẠT % | TỔNG SỐ TIỀN PHẢI THU 100% (ĐỒNG) | TRONG ĐÓ | GHI CHÚ | ||||||
NS HỖ TRỢ (30%) | HS TỰ ĐÓNG (70%) | ||||||||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5=(3-4) | 6 | 7=(6+4)/3 | 8=(9+10) | 9 | 10 | 11 | |||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| CỘNG |
|
PHÒNG GD&ĐT ………… | …….., ngày…. tháng … năm 201 …. | ||||||||||||||
NGƯỜI LẬP | KẾ TOÁN | GIÁM ĐỐC BHXH….. |
Biểu 04-HSSV.ĐF
TỔNG HỢP HỌC SINH THAM GIA BHYT
(Trường Cấp 3 và các đơn vị trực thuộc Sở Giáo dục)
NĂM HỌC 201.. - 2013…
STT | TÊN TRƯỜNG | TỔNG SỐ HS CÓ MẶT | SỐ HS THAM GIA THEO ĐỐI TUỢNG KHÁC | SỐ HS PHẢI THAM GIA BHYT | SỐ HS THAM GIA BHYT | TỶ LỆ ĐẠT % | TỔNG SỐ TIỀN PHẢI THU 100% (ĐỒNG) | TRONG ĐÓ | GHI CHÚ | ||||||||||||
NS HỖ TRỢ (30%) | HS TỰ ĐÓNG (70%) | ||||||||||||||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5=(3-4) | 6 | 7=(6+4)/3 | 8=(9+10) | 9 | 10 | 11 | |||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| CỘNG |
| ||||||
Biểu 05-HSSV.ĐF |
TỔNG HỢP HỌC SINH THAM GIA BHYT
(Các trường nghề, cao đẳng thuộc tỉnh quản lý)
NĂM HỌC 201....- 201...
STT | TÊN TRƯỜNG | TỔNG SỐ HS CÓ MẶT | SỐ HS THAM GIA THEO ĐỐI TUỢNG KHÁC | SỐ HS PHẢI THAM GIA BHYT | SỐ HS THAM GIA BHYT | TỶ LỆ ĐẠT % | TỔNG SỐ TIỀN PHẢI THU 100% (ĐỒNG) | TRONG ĐÓ | GHI CHÚ | |
NS HỖ TRỢ (30%) | HS TỰ ĐÓNG (70%) | |||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5=(3-4) | 6 | 7=(6+4)/3 | 8=(9=10) | 9 | 10 | 11 |
CỘNG |
| |||||||||
Biểu 06-HSSV.TW |
TỔNG HỢP HỌC SINH THAM GIA BHYT
(Các trường nghề thuộc Bộ, Ngành, Trung ương quản lý)
NĂM HỌC 201....- 201...
STT | TÊN TRƯỜNG | TỔNG SỐ HS CÓ MẶT | SỐ HS THAM GIA THEO ĐỐI TUỢNG KHÁC | SỐ HS PHẢI THAM GIA BHYT | SỐ HS THAM GIA BHYT | TỶ LỆ ĐẠT % | TỔNG SỐ TIỀN PHẢI THU 100% (ĐỒNG) | TRONG ĐÓ | GHI CHÚ | |
NS HỖ TRỢ (30%) | HS TỰ ĐÓNG (70%) | |||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5=(3-4) | 6 | 7=(6+4)/3 | 8=(9+10) | 9 | 10 | 11 |
CỘNG |
| |||||||||
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | Mẫu số 07-HSSV |
BÁO CÁO TÌNH HÌNH THAM GIA BHYT HỌC SINH NĂM HỌC 201.. - 201…
STT | TÊN TRƯỜNG | TỔNG SỐ HS CÓ MẶT | SỐ HS THAM GIA THEO ĐỐI TƯỢNG KHÁC | SỐ HS PHẢI THAM GIA BHYT | SỐ HS THAM GIA BHYT | TỶ LỆ ĐẠT % | GHI CHÚ | |||||||||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5=(3-4) | 6 | 7=(6+4)/3 | 8 | |||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| CỘNG |
| |||||
Mã đơn vị/Đ.Lý:
DANH SÁCH NGƯỜI CHỈ THAM GIA BHYT | Mẫu D03-TS |
STT
Họ và tên
Mã số
Ngày sinh
Nữ
Địa chỉ
Nơi đăng ký KCB ban đầu
Quyền lợi
Số CMT
Biên lai
Mức đóng
Tỷ lệ đóng (%)
Thời hạn sử dụng thẻ
Số tiền đóng
Ghi chú
Số
Ngày
Cũ
Mới
Từ ngày
Số tháng
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
I
Cộng tăng
II
Cán bộ thu |
Cán bộ sổ, thẻ |
…., ngày .... tháng … năm … ĐV Q.Lý/Đại diện Đ.lý |
Mẫu số: C04-TS
(Ban hành kèm theo QĐ số: 1111/QĐ-BHXH ngày 25/10/2011 của BHXH Việt Nam)
BẢO HIỂM XÃ HỘI.........
BHXH TỈNH (HUYỆN)…..
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
HỢP ĐỒNG ĐÓNG BẢO HIỂM Y TẾ
Số ………/HĐ-BHXH
- Căn cứ Quyết định số ……… ngày ……… của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành quy chế quản lý tài chính đối với BHXH Việt Nam.
Hôm nay, ngày ……… tháng ……… năm 20.... tại .......................................................
Bên A: Bảo hiểm xã hội ..............................................................................................
Điện thoại: ………………………………. Fax .................................................................
Đại diện: Ông (bà) ………………………………. Chức vụ ..............................................
ủy quyền số ……………….ngày .... tháng ... năm .................................................
Địa chỉ ............................................................................................................................
Tài khoản số ………………………………. Tại ................................................................
Giấy ủy quyền số ……………….ngày .... tháng ... năm ..................................................
Điều 1: Đối tượng, số tiền đóng BHYT, thời hạn sử dụng của thẻ BHYT, thời hạn cấp thẻ BHYT
2. Thời gian đăng ký khám chữa bệnh từ ..../....../........ đến ..../....../.........
Điều 2: Trách nhiệm của bên A
2. Cấp đầy đủ, kịp thời cho bên B thẻ BHYT theo danh sách gồm ............. người, có thời hạn từ ..../....../......... đến ..../....../.........
ược quy định tại Luật BHYT
5. .......................................................................................................................................
1. Kê khai, lập danh sách đối tượng đóng BHYT đúng, đầy đủ, kịp thời gửi cho cơ quan BHXH.
3. Khi có biến động tăng, giảm đối tượng phải kịp thời lập danh sách gửi cho Bên A.
trường hợp tử vong), nếu không thu hồi hoặc thu hồi chậm thì phải chịu trách nhiệm đóng đủ BHYT cho những đối tượng này đến hết thời hạn sử dụng còn lại của thẻ hoặc đến thời điểm thẻ BHYT được thu hồi.
Điều 4: Phương thức thanh toán
- Kỳ I: Chậm nhất đến ngày ..../....../......... Bên B chuyển số tiền .......................... cho bên A.
- Kỳ cuối: Trước ngày ..../....../......... (ngày hết hạn của thẻ BHYT) bên B phải chuyển hết số tiền còn lại của hợp đồng.
3. Tài khoản thanh toán:
Bên B - Tài khoản số …………………… tại ............................................................................
1. Hai bên cam kết thực hiện đầy đủ các quy định của Nhà nước về chế độ BHYT và các điều khoản đã ký để đảm bảo quyền lợi của người đóng BHYT.
3. Thực hiện quyết toán số tiền đóng BHYT khi hợp đồng hết hạn.
thay đổi chính sách có liên quan đến tiền lương và mức đóng BHYT của đối tượng thì được điều chỉnh và thực hiện theo quy định của Nhà nước.
6. Khi có những vấn đề phát sinh mới có thể bổ sung phụ lục Hợp đồng. Trong quá trình thực hiện, nếu có những vấn đề phát sinh phải kịp thời thông báo cho nhau để cùng bàn bạc, giải quyết trên cơ sở bình đẳng, hợp tác và đảm bảo quyền lợi cho người có thẻ BHYT.
Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày ....../....../........ đến ngày ....../....../........
ĐẠI DIỆN BÊN A | ĐẠI DIỆN BÊN B |
Mẫu số: C04a-TS
(Ban hành kèm theo QĐ số: 1111/QĐ-BHXH ngày 25/10/2011 của BHXH Việt Nam)
BẢO HIỂM XÃ HỘI........
BHXH TỈNH (HUYỆN)…..
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: ……../TLHĐ-BHXH
BIÊN BẢN THANH LÝ HỢP ĐỒNG
ĐÓNG BẢO HIỂM Y TẾ
Chúng tôi gồm có:
Địa chỉ ..............................................................................................................................
Tài khoản số………………………………. Tại ..................................................................
Giấy ủy quyền số ……………….ngày .... tháng ... năm ...................................................
Địa chỉ ..............................................................................................................................
Tài khoản số ………………………………. Tại ..................................................................
Giấy ủy quyền số ……………….ngày .... tháng ... năm ....................................................
số ............. với những nội dung cụ thể như sau:
Căn cứ Hợp đồng đóng BHYT và các danh sách điều chỉnh tăng, giảm đối tượng đóng BHYT trong năm giữa đơn vị và cơ quan BHXH, hai bên thống nhất các số liệu về đóng BHYT năm ............. theo Hợp đồng đóng BHYT đã ký, cụ thể như sau:
2. Số đối tượng đóng BHYT theo Hợp đồng: ............................... người.
3.1. Tăng: .......................................................................................................... người.
4. Số tiền phải đóng BHYT theo hợp đồng: ..................................................... đồng.
5.1. Tăng: .......................................................................................................... đồng.
6. Tổng số tiền phải đóng BHYT [4+5.1-5.2]: .................................................... đồng.
8. Số tiền đóng BHYT chuyển kỳ sau:
8.2. Đóng thiếu: ................................................................................................. đồng.
thừa là ............. đồng được chuyển đóng BHYT cho hợp đồng tiếp sau. Số tiền BHYT còn thiếu là: ............. đ, chậm nhất đến ngày ........ tháng ........ năm ......... Bên B phải chuyển nộp cho Bên A vào TK số .......................... Tại Ngân hàng; kho bạc ......................... Nếu chậm đóng ảnh hưởng để việc cấp thẻ BHYT kỳ sau thì Bên B hoàn toàn chịu trách nhiệm.
C. KIẾN NGHỊ:
II. Kiến nghị của bên B:
kể từ ngày ký và được kèm theo Biên bản thanh lý này.
ược hai bên nhất trí thông qua, cùng ký xác nhận và được lập thành 04 bản, mỗi bên giữ 02 bản cùng nhau thực hiện.
ĐẠI DIỆN BÊN A
ĐẠI DIỆN BÊN B
Mẫu số: C66-HD
(Ban hành theo Thông tư số 178/TT-BTC ngày 23/10/2012 của Bộ Tài chính)
GIẤY THANH TOÁN THÙ LAO CHO TỔ CHỨC, CÁ NHÂN LÀM ĐẠI LÝ THU
Số:………….
- Căn cứ Hợp đồng thu BHXH, BHYT tự nguyện số ............. ngày ….. tháng …..năm …..giữa Bảo hiểm xã hội .................................................... và .............
- Căn cứ Danh sách trẻ em dưới 6 tuổi tham gia BHYT lập ngày ….. tháng …..năm …..
(Hoặc Giấy báo Có số ............. ngày ….. tháng …..năm …...của ……………………………….)
Số tài khoản: ……………………Mở tại: ……………………………… như sau:
Tổng số tiền đã nộp cho cơ quan BHXH: ........................................................... đồng
+ Tổng số tiền thù lao được hưởng: ...................................................................... đồng
Ngày … tháng ..năm … |
CƠ QUAN BẢO HIỂM XÃ HỘI DUYỆT
Viết bằng chữ ............................................................................................................ đồng
Người đề nghị thanh toán
(Ký, họ tên)
Phụ trách bộ phận
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Ngày … tháng … năm …
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên)
Mẫu số: C84a-HD
(Ban hành theo Thông tư số 178/TT-BTC ngày 23/10/2012 của Bộ Tài chính)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
HỢP ĐỒNG TRÍCH CHUYỂN KINH PHÍ CHĂM SÓC SỨC KHỎE BAN ĐẦU CHO HỌC SINH, SINH VIÊN
(Số: /HĐ-BHYT) [1]
Luật Bảo hiểm y tế ngày 14 tháng 11 năm 2008;
Nghị định số 62/2009/NĐ-CP ngày 27 tháng 7 năm 2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật BHYT;
Căn cứ Thông tư số 14/2007/TT-BTC ngày 08/3/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn sử dụng kinh phí thực hiện công tác y tế trong các trường học;
tổ chức thực hiện hợp đồng khám chữa bệnh, giám định, chi trả chi phí khám, chữa bệnh, quản lý và sử dụng quỹ bảo hiểm y tế;
Căn cứ Quyết định số... ngày ....tháng....năm…….. của ............. về việc quy định chức năng, nhiệm vụ của Bảo hiểm xã hội tỉnh/ huyện [3] ...................................................
Chúng tôi gồm:
Địa chỉ: ..........................................................................................................................
Tài khoản số: ............................................... Tại Ngân hàng .........................................
Giấy ủy quyền số: .........................................Ngày….. tháng….. năm ….. [4]
Địa chỉ: ............................................................................................................................
Tài khoản số: ............................................... Tại Ngân hàng ..........................................
Giấy ủy quyền số: .........................................Ngày….. tháng….. năm ….. [5]
Điều 1. Tổ chức chăm sóc sức khỏe ban đầu
Điều 2. Phương thức xác định và quyết toán kinh phí chi chăm sóc sức khỏe ban đầu
kinh phí chi chăm sóc sức khỏe ban đầu
KPCSSKBĐ = 12% x QKCBHS
QKCBHS: Quỹ khám bệnh, chữa bệnh của học sinh, sinh viên được xác định dựa trên số thẻ BHYT và mức đóng BHYT học sinh theo quy định hiện hành, được xác định theo công thức:
QKCBHS = (90% x mhs x nhs)
- nhs: Số học sinh, sinh viên của nhà trường có thẻ BHYT (kể cả số học sinh, sinh viên tham gia BHYT theo đối tượng khác).
kinh phí chăm sóc sức khỏe ban đầu
- Trường hợp bên B đóng BHYT cho học sinh, sinh viên một lần trong năm, bên A thực hiện đồng thời việc tạm ứng, quyết toán kinh phí chăm sóc sức khỏe ban đầu.
- Trường hợp bên B đóng BHYT cho học sinh, sinh viên hai lần trong năm, bên A thực hiện tạm ứng và quyết toán chăm sóc sức khỏe ban đầu như sau:
Lần 2: Chuyển 100% kinh phí chăm sóc sức khỏe ban đầu tương ứng với số tiền đóng BHYT học sinh lần 2, đồng thời thực hiện quyết toán kinh phí chăm sóc sức khỏe ban đầu trong năm.
1. Quyền của bên A
b) Từ chối cấp kinh phí chăm sóc sức khỏe ban đầu nếu phát hiện bên B sử dụng không đúng quy định.
a) Thông báo kinh phí được sử dụng để chăm sóc sức khỏe ban đầu cho học sinh, sinh viên;
c) Thông báo kịp thời với bên B trong trường hợp có thay đổi về chính sách BHYT.
1. Quyền của bên B
ược sử dụng theo quy định tại khoản 1 và 2 Điều 20 Thông tư liên tịch số 09/2009/TTLT-BYT-BTC của liên Bộ Y tế - Bộ Tài chính;
kinh phí và thanh quyết toán kinh phí chăm sóc sức khỏe ban đầu theo quy định
a) Tổ chức chăm sóc sức khỏe ban đầu cho học sinh sinh viên đúng quy định;
h) Thống kê đầy đủ, kịp thời, chính xác các khoản chi chăm sóc sức khỏe ban đầu để quyết toán với cơ quan tài chính cấp trên;
Điều 5. Điều khoản thi hành
2. Hợp đồng này được lập thành 04 bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 02 bản.
ĐẠI DIỆN BÊN B | ĐẠI DIỆN BÊN A |
Ghi chú:
- [2]: Ghi theo Quyết định thành lập đơn vị hoặc Quyết định thành lập y tế trường học của đơn vị.
trường hợp hai bên cử đại diện cho giám đốc ký hợp đồng.
Mẫu số: C84b-HD
(Ban hành theo Thông tư số 178/TT-BTC ngày 23/10/2012 của Bộ Tài chính)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
THANH LÝ HỢP ĐỒNG TRÍCH CHUYỂN KINH PHÍ
CHĂM SÓC SỨC KHỎE BAN ĐẦU CHO HỌC SINH, SINH VIÊN
NĂM ……..
(Số: /HĐ-BHYT) [1]
Luật Bảo hiểm y tế ngày 14 tháng 11 năm 2008;
Nghị định số 62/2009/NĐ-CP ngày 27 tháng 7 năm 2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật BHYT;
Căn cứ Thông tư số 14/2007/TT-BTC ngày 08/3/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn sử dụng kinh phí thực hiện công tác y tế trong các trường học;
tổ chức thực hiện hợp đồng khám chữa bệnh, giám định, chi trả chi phí khám, chữa bệnh, quản lý và sử dụng quỹ bảo hiểm y tế;
Căn cứ Quyết định số... ngày ....tháng....năm…….. của ............. về việc quy định chức năng, nhiệm vụ của Bảo hiểm xã hội tỉnh/ huyện [3] ...................................................
khỏe ban đầu tại y tế trường học số …..ngày …….giữa Bảo hiểm xã hội tỉnh/ huyện…………… và ……………..
Chúng tôi gồm:
Địa chỉ: ..........................................................................................................................
Tài khoản số: ............................................... Tại Ngân hàng ........................................
Giấy ủy quyền số: .........................................Ngày….. tháng….. năm ….. [4]
Địa chỉ: ...........................................................................................................................
Tài khoản số: ............................................... Tại Ngân hàng .........................................
Giấy ủy quyền số: .........................................Ngày….. tháng….. năm ….. [5]
1. Số liệu
STT | Chỉ tiêu | Mã số | Số người/số tiền | ||||||||||||||||
A | B | C | 1 | ||||||||||||||||
I |
|
1 |
01 |
1.1 | Số học sinh, sinh viên tham gia BHYT tại trường | 02 |
1.2 |
03 |
1.3 |
04 |
2 |
05 |
2.1 |
06 |
2.2 |
07 |
3 |
08 | 06=(02+05)*03*90%*12% |
3.1 |
09 |
3.2 |
10 |
II |
11 |
1 |
12 |
2 |
13 |
3 |
14 | 2. Bên A chuyển tiếp kinh phí chăm sóc chăm sóc sức khỏe ban đầu liên quan đến quyền lợi và nghĩa vụ như đã thỏa thuận trong hợp đồng trích chuyển kinh phí chăm sóc sức khỏe ban đầu tại y tế trường học số ............. ngày ............. giữa Bảo hiểm xã hội tỉnh/ huyện ............. và .............
| |||||||
Mẫu 03/QT |
BẢNG QUYẾT TOÁN KINH PHÍ CHĂM SÓC SỨC KHỎE BAN ĐẦU TẠI Y TẾ TRƯỜNG HỌC
Năm: …………….
Số: ………………………..
2. Địa chỉ: .......................................................................................................................
STT
Nội dung
Đơn vị đề nghị
Cơ quan BHXH duyệt
I.
II.
III.
IV.
1.
2.
3.
tổ chức các hoạt động tư vấn, giáo dục sức khỏe và phòng bệnh
4.
y tế trường học
5.
6.
- Ý kiến của Cơ quan BHXH: ........................................................................................
- Ý kiến của đơn vị sử dụng kinh phí: ...........................................................................
Ngày ……tháng …….năm……. | Ngày …tháng …năm… | |||
Phụ trách giám định | Kế toán trưởng | Giám đốc | Kế toán trưởng | Hiệu trưởng |
|
|
|
|
|
Từ khóa: Hướng dẫn 02/LT-SGDĐT-STC-BHXH, Hướng dẫn số 02/LT-SGDĐT-STC-BHXH, Hướng dẫn 02/LT-SGDĐT-STC-BHXH của Tỉnh Quảng Ninh, Hướng dẫn số 02/LT-SGDĐT-STC-BHXH của Tỉnh Quảng Ninh, Hướng dẫn 02 LT SGDĐT STC BHXH của Tỉnh Quảng Ninh, 02/LT-SGDĐT-STC-BHXH
File gốc của Hướng dẫn 02/LT-SGDĐT-STC-BHXH năm 2014 thực hiện bảo hiểm y tế học sinh, sinh viên do Sở Giáo dục và Đào tạo – Sở Tài chính – Bảo hiểm xã hội tỉnh Quảng Ninh ban hành đang được cập nhật.
Hướng dẫn 02/LT-SGDĐT-STC-BHXH năm 2014 thực hiện bảo hiểm y tế học sinh, sinh viên do Sở Giáo dục và Đào tạo – Sở Tài chính – Bảo hiểm xã hội tỉnh Quảng Ninh ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tỉnh Quảng Ninh |
Số hiệu | 02/LT-SGDĐT-STC-BHXH |
Loại văn bản | Hướng dẫn |
Người ký | Nguyễn Văn Minh, Vũ Liên Oanh, Nguyễn Đồng Thông |
Ngày ban hành | 2014-08-14 |
Ngày hiệu lực | 2014-08-14 |
Lĩnh vực | Bảo hiểm |
Tình trạng | Còn hiệu lực |