HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 32/2014/NQ-HĐND | Thành phố Hải Phòng, ngày 10 tháng 12 năm 2014 |
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11/01/2008 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội;
Thực hiện Quyết định số 1448 /QĐ-TTg ngày 16/9/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố Hải Phòng đến năm 2025 và tầm nhìn đến năm 2050;
QUYẾT NGHỊ:
1. Quan điểm phát triển
- Phát triển mạng lưới giao thông đường bộ một cách đồng bộ trên cơ sở phát huy tối đa lợi thế của thành phố Hải Phòng là đầu mối giao thông quan trọng của cả nước, cửa chính ra biển của các tỉnh phía Bắc và kết nối Cảng Hải Phòng tới Tây Nam Trung Quốc.
- Chú trọng công tác bảo trì tăng tuổi thọ kết cấu hạ tầng đường bộ. Ưu tiên đầu tư các công trình đường bộ kết nối với hệ thống cảng biển, sân bay, nhà ga, giải quyết các “nút thắt” hạ tầng trên các tuyến có nhu cầu vận tải lớn; đầu tư phát triển giao thông nông thôn hợp lý, đáp ứng yêu cầu xây dựng nông thôn mới.
2. Mục tiêu phát triển
Phát triển giao thông vận tải theo hướng đồng bộ với hệ thống kết cấu hạ tầng đô thị, đảm bảo đáp ứng mục tiêu phát triển thành phố Hải Phòng thành đô thị loại đặc biệt và “thành phố cảng xanh”, văn minh, hiện đại.
b) Mục tiêu cụ thể
- Về vận tải:
Khối lượng vận chuyển hành khách đường bộ đạt 75,6 ÷ 82,5 triệu hành khách (HK)/năm, tốc độ tăng trưởng bình quân 15 - 16%/năm, trong đó vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt đáp ứng khoảng 5% ÷ 10% tổng nhu cầu đi lại.
Hoàn thành 2 tuyến cao tốc Hà Nội - Hải Phòng, Hải Phòng - Hạ Long và các đoạn tuyến kết nối tới cảng biển, sân bay; tăng cường năng lực thông qua của các tuyến đường bộ kết nối đến khu kinh tế Đình Vũ - Cát Hải, các khu công nghiệp lớn; xây dựng tuyến Tân Vũ - Lạch Huyện; tuyến nối quốc lộ (QL)10 - QL5; tuyến nối sang Vũ Yên; mở rộng QL 10; nâng cấp hoàn chỉnh QL 37; xây dựng tuyến kết nối từ cảng hàng không quốc tế tại Tiên Lãng về QL5, QL10.
Đường thành phố: Cơ bản hoàn thiện hệ thống đường thành phố theo hướng nâng cấp các đoạn trong đô thị và chỉnh trang các tuyến còn lại đảm bảo kết nối đô thị - nông thôn và giữa các khu vực nông thôn; xây dựng các cầu vượt sông Cấm, sông Lạch Tray, sông Văn Úc, sông Thái Bình, sông Đa Độ.
Bến, bãi đỗ xe: nâng cấp, tăng năng lực phục vụ với các bến xe hiện có; quy hoạch mới các bến xe khách liên tỉnh ở ngoài khu vực đô thị trung tâm.
Đối với khu vực đô thị lõi: Tỷ lệ đất quân đến năm 2020 đạt 10% vàgiao thông đô thị/đất xây dựng đô thị bình 16%. năm 2030 là 13%
* Định hướng đến năm 2030:
Hoàn thành và đưa vào khai thác cao tốc Ninh Bình - Hải Phòng - Quảng Ninh; phát triển hệ thống đường đô thị, đường nông thôn một cách đồng bộ nhằm tạo thuận lợi trong việc kết nối giữa phương thức vận tải đường bộ với các phương thức vận tải: đường biển, đường sắt, đường thủy nội địa nhằm tạo thị phần đảm nhận hợp lý giữa các phương thức vận tải.
3. Quy hoạch phát triển vận tải và phương tiện vận tải đường bộ
Hình thành 04 hành lang vận tải hành khách và hàng hóa: hành lang Hải Phòng - Hà Nội - Lào Cai; hành lang Hải Phòng - Quảng Ninh - Móng Cái; hành lang Hải Phòng - Thái Bình - Ninh Bình; hành lang Hải Phòng - Hà Nội - Lạng Sơn.
Đến năm 2020, số phương tiện vận tải hành khách tuyến cố định liên tỉnh khoảng 1.700 ÷ 2.300 xe; tuyến cố định nội tỉnh khoảng 560 ÷ 770 xe; vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt khoảng 330 ÷ 400 xe; số phương tiện vận tải hàng hóa khoảng 53.000 ÷ 67.000 xe tải.
a) Quy hoạch tuyến đường bộ
+ Giai đoạn đến năm 2020: hoàn thành xây dựng 2 đoạn tuyến qua địa bàn thành phố của tuyến cao tốc Hà Nội - Hải Phòng (dài 33,5 km), cao tốc Quảng Ninh - Hải Phòng (dài 25 km).
- Quốc lộ (chi tiết tại phụ lục 1):
- Đường đối ngoại và tuyến kết nối chính (chi tiết tại phụ lục 1):
+ Giai đoạn 2021 - 2030 hoàn thành xây dựng tuyến nối sân bay Tiên Lãng với QL10, dài 22 km
+ Hoàn thành nâng cấp, xây dựng vành đai 1 (dài 20 km); vành đai 2 (dài 42 km); vành đai 3 (dài 63 km).
- Các tuyến đường tỉnh: gồm 19 tuyến (chi tiết tại phụ lục 4):
+ Giai đoạn 2021 - 2030: tiếp tục nâng cấp, xây dựng mới các đoạn chỉnh tuyến tất cả các đường tỉnh đạt quy mô tối thiểu cấp III, 2 làn xe.
b) Quy hoạch các cầu đường bộ lớn (chi tiết tại phụ lục 5):
- Cầu lớn vượt sông Cấm: quy hoạch 05 cầu và 02 hầm đường bộ.
- Nút giao trên tuyến cao tốc và quốc lộ: quy hoạch 18 nút giao khác mức
- Nút giao trên vành đai 2 và vành đai 3: quy hoạch 8 nút giao khác mức gồm 08 nút giao trên vành đai 2 và 03 nút giao trên vành đai 3.
d) Quy hoạch bến, bãi đỗ xe đường bộ (chi tiết tại phụ lục 7):
- Bến xe nội tỉnh: sử dụng 04 bến xe khu vực nội đô, 01 bến xe tại khu du lịch Đồ Sơn làm bến xe buýt và quy hoạch 07 bến xe tại các huyện.
- Bãi đỗ xe tải: quy hoạch bãi đỗ xe tải tại khu vực cảng Đình Vũ – Chùa Vẽ, cảng Lạch Huyện, khu công nghiệp Nam Đình Vũ, khu công nghiệp Bắc sông Cấm và khu công nghiệp Tây Bắc.
a) Kết nối phương thức vận tải đường bộ với phương thức vận tải đường thủy nội địa và đường biển
b) Kết nối phương thức vận tải đường bộ với phương thức vận tải đường hàng không
- Kết nối đường bộ với vị trí quy hoạch sân bay Tiên Lãng: Hình thành 3 tuyến kết nối với sân bay Tiên Lãng và với mạng lưới giao thông quốc gia: tuyến nối vị trí quy hoạch sân bay Tiên Lãng với QL 10, cao tốc Ninh Bình-Hải Phòng-Quảng Ninh, tuyến nam cầu Niệm 2 - Kiến Thụy - QL 37/cầu sông Hóa.
Đường bộ kết nối với ga Hải Phòng tiếp tục sử dụng các đường đô thị hiện có. Các ga đường sắt quy hoạch tại Cam Lộ, Đồng Hòa, Đại Đồng, Nam Đình Vũ, cảng Đình Vũ, cảng Chùa Vẽ, cảng Lạch Huyện, Trường Thọ, Minh Tân có vị trí quy hoạch kết nối với các tuyến quốc lộ, các trục chính đô thị đã đảm bảo kết nối với mạng đường bộ quốc gia.
- Khu vực đô thị lõi (3 quận): diện tích đất dành cho giao thông tối thiểu là 375 ha, tương ứng 10% diện tích đất xây dựng.
7. Nhu cầu vốn đầu tư và danh mục dự án ưu tiên đầu tư
Danh mục dự án ưu tiên đầu tư bao gồm 15 dự án với tổng mức đầu tư khoảng 17.746 tỷ đồng (chi tiết tại phụ lục 8).
a) Các giải pháp, chính sách nâng cao chất lượng công tác quản lý, thực hiện quy hoạch và đẩy mạnh cải cách hành chính.
Cải cách thủ tục hành chính trong công tác quản lý kết cấu hạ tầng và vận tải; đổi mới, cải cách nhanh chóng các thủ tục về cấp phép, chấp thuận dự án; đổi mới, cải cách các thủ tục trong lập dự án đầu tư, đấu thầu tạo thuận lợi cho doanh nghiệp và người dân.
Huy động tối đa mọi nguồn lực, chú trọng thu hút các nguồn vốn ngoài ngân sách qua các hình thức đầu tư khác nhau như BOT, BTO, PPP, BT; ưu tiên hướng áp dụng hình thức Nhà nước đầu tư hạ tầng, doanh nghiệp vận hành khai thác; nghiên cứu, ban hành các chính sách ưu đãi, giảm thiểu rủi ro cho nhà đầu tư tham gia xây dựng, vận hành.
Tiếp tục ban hành cơ chế và chính sách về phí và giá từ các dịch vụ giao thông để tăng nguồn thu hợp lý như: phí sử dụng hè đường, lòng đường, lề đường.
Ban hành chính sách ưu đãi về trợ giá, lãi vay ngân hàng trong hoạt động vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt, đặc biệt ưu tiên đối với các dự án đầu tư phương tiện xe buýt sử dụng nhiên liệu sạch, thân thiện với môi trường.
d) Các giải pháp, chính sách quản lý sử dụng đất phát triển kết cấu hạ tầng giao thông
Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất của thành phố theo hướng dành quỹ đất hợp lý cho phát triển kết cấu hạ tầng giao thông theo đúng quy hoạch.
e) Các giải pháp, chính sách áp dụng khoa học - công nghệ và đảm bảo an toàn giao thông
Đẩy mạnh áp dụng khoa học - công nghệ trong quản lý, khai thác, bảo trì công trình giao thông; cập nhật công nghệ thi công mới đặc biệt là đối với công trình ở đô thị; sử dụng vật liệu mới, công nghệ mới trong thiết kế và thi công công trình giao thông nhằm giảm thiểu ô nhiễm môi trường và ứng phó với biến đổi khí hậu và nước biển dâng.
f) Các giải pháp, chính sách phát triển giao thông xanh, thông minh
Phát triển phương tiện sử dụng nhiên liệu sạch, thân thiện với môi trường như CNG, LPG (phương tiện xe buýt, xe taxi).
Xây dựng cơ chế, chính sách cụ thể khuyến khích phát triển phương tiện giao thông xanh, hướng tới phát triển đô thị bền vững.
Tăng cường đào tạo đội ngũ nhân lực quản lý, khai thác, bảo trì, xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng giao thông, nhân lực vận tải; đặc biệt là nguồn nhân lực có trình độ cao, có khả năng ứng dụng khoa học - công nghệ mới, hiện đại trong lĩnh vực giao thông vận tải.
Phối hợp tổ chức các khóa đào tạo dài hạn, trung hạn, ngắn hạn trong lĩnh vực giao thông vận tải tại nước ngoài theo các phương thức hợp tác quốc tế và các hình thức đào tạo khác.
h) Các giải pháp đẩy mạnh tuyên truyền, phổ biến nâng cao nhận thức
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân thành phố công bố công khai quy hoạch, tổ chức triển khai thực hiện quy hoạch theo đúng quy định của pháp luật hiện hành.
Nghị quyết được Hội đồng nhân dân thành phố khóa XIV kỳ họp thứ 11 thông qua ngày 10 tháng 12 năm 2014./.
CHỦ TỊCH HĐND THÀNH PHỐ
Dương Anh Điền
QUY MÔ CÁC TUYẾN CAO TỐC, QUỐC LỘ, TUYẾN ĐỐI NGOẠI
(Kèm theo Nghị quyết số ....... /2014/NQ-HĐND ngày .... tháng 12 năm 2014 của Hội đồng nhân dân thành phố)
TT | Tuyến đường bộ | Quy mô kỹ thuật | Dài (km) | Giai đoạn xây dựng |
I |
|
|
| |
1 |
Cấp 120, 6 làn | 33,5 | Hoàn thành năm 2015 | |
2 |
Cao tốc cấp 100, 4 làn | 2,0 | 2014-2020 | |
3 |
Cao tốc cấp 100, 4 làn | 20 | 2021-2030 | |
II |
|
|
| |
1 |
Cấp II, 4 làn | 41 | 2014-2020 | |
2 |
Cấp II, 4 làn (đoạn trùng vành đai 3 rộng 68 m) | 52,5 | 2016-2025 | |
3 |
Cấp III, 2 làn | 20 | 2014-2020 | |
4 |
Cấp III, 2 làn | 43 | 2021-2030 | |
III |
|
|
| |
1 |
Cấp III, 2 làn | 11,7 | 2021-2030 | |
2 |
Cấp II, 4 làn (đoạn qua quận Kiến An rộng 50,5 m) | 32 | 2014-2020 | |
3 |
Cấp II, 4 làn | 15,6 | 2014-2020 | |
4 |
Cấp III, 2 làn | 16,7 | 2014-2020 | |
5 |
Cấp II, 4 làn | 22 | 2021-2030 |
QUY MÔ CÁC TUYẾN ĐƯỜNG VÀNH ĐAI ĐÔ THỊ
(Kèm theo Nghị quyết số ....... /2014/NQ-HĐND ngày .... tháng 12 năm 2014 của Hội đồng nhân dân thành phố)
TT | Tuyến đường | Quy mô kỹ thuật | Dài (km) | Giai đoạn xây dựng |
1 |
| 20 | Đã có | |
|
Đường đô thị, B = 28 m | 9 | 2014-2020 | |
|
Đường đô thị, B = 54 m | 11 | 2021-2030 | |
2 |
| 23 |
| |
|
Đường đô thị, B = 50,5 m | 16,2 | 2021-2030 | |
|
Đường đô thị, B = 68 m | 3,3 | 2014-2020 | |
|
Đường đô thị, B = 68 m | 3,5 | 2014-2020 | |
3 |
| 63 |
| |
|
Đường đô thị, B = 68 m | 28 | 2014-2020 | |
|
Đường đô thị, B = 68 m | 35 | 2021-2030 |
QUY MÔ CÁC TUYẾN ĐƯỜNG TRỤC CHÍNH ĐÔ THỊ
(Kèm theo Nghị quyết số ....... /2014/NQ-HĐND ngày .... tháng 12 năm 2014 của Hội đồng nhân dân thành phố)
TT | Tuyến đường | Quy mô kỹ thuật | Dài (km) | Giai đoạn xây dựng |
1 |
Đường đô thị, B = 20 ÷ 50 m | 14,5 | 2021-2030 | |
2 |
Đường đô thị, B = 54 m | 17,2 | 2021-2030 | |
3 |
| 21,0 | 2014-2020 | |
|
Đường đô thị, B = 68 m |
|
| |
|
Đường đô thị, B = 50,5 m |
|
| |
4 |
| 19,0 |
| |
|
Đường đô thị, B = 68 m | 3,0 | 2014-2020 | |
|
Cấp II, 4 làn xe | 16,0 | 2014-2020 | |
5 |
Đường đô thị, B = 64 m | 8,2 | 2021-2030 | |
6 |
Đường đô thị, B = 36 ÷ 46 m | 6,9 | 2014-2020 | |
7 |
Đường đô thị, B = 50,5 m | 12,0 |
| |
8 |
Đường đô thị, B = 68 m | 15,4 | 2021-2030 | |
9 |
Đường đô thị, B = 100 m | 6,0 | 2014-2020 | |
10 |
Đường đô thị, B = 25÷35 m | 4,2 | 2014-2020 | |
11 |
Đường đô thị, B = 50,5 m | 6,1 | 2014-2020 |
QUY MÔ CÁC TUYẾN ĐƯỜNG TỈNH
(Kèm theo Nghị quyết số ....... /2014/NQ-HĐND ngày .... tháng 12 năm 2014 của Hội đồng nhân dân thành phố)
TT | Tuyến đường | Quy mô kỹ thuật | Dài (km) | Ghi chú | Giai đoạn xây dựng |
1 |
| 15,5 |
|
| |
|
|
| Chuyển đường huyện |
| |
|
| 2,25 | Sát nhập |
| |
|
| 3,2 | Chuyển đường đô thị |
| |
|
Cấp III, 2 làn | 2,1 | Xây dựng mới |
| |
|
Cấp III, 2 làn | 7,4 | Xây dựng mới |
| |
|
Cấp III, 2 làn | 6,0 | Duy trì |
| |
2 |
Cấp III, 2 làn | 14,5 | Nâng cấp | 2014-2020 | |
3 |
| 19,2 |
|
| |
|
Cấp I, 6 làn | 3,8 | Chuyển thành đường đô thị | Đã hoàn thành | |
|
Cấp I, 6 làn | 19,2 | Duy trì | 2021-2030 | |
4 |
| 14,5 |
| 2021-2030 | |
|
Đ. Đô thị | 2,8 | Nâng cấp và chuyển thành đường đô thị |
| |
|
Đ. Đô thị | 9,1 | Trùng tuyến |
| |
|
Cấp III, 2 làn | 14,5 | Nâng cấp | 2021-2030 | |
5 |
| 4,2 |
|
| |
|
Đ. Đô thị | 4,2 | Duy trì |
| |
|
Đ. Đô thị | 5,6 | Trùng tuyến |
| |
6 |
Cấp III, 2 làn | 24,9 | Duy trì | 2014-2020 | |
7 |
Cấp III, 2 làn | 5,1 | Duy trì | 2021-2030 | |
8 |
| 13,5 |
|
| |
|
Đ. đô thị | 5,0 | Nâng cấp và chuyển thành đường đô thị |
| |
|
Cấp III, 2 làn | 11,2 | Duy trì | 2021-2030 | |
|
Cấp III, 2 làn | 2,3 | Nhập tuyến |
| |
9 |
| 19,0 |
|
| |
|
Đ. đô thị | 2,5 | Chuyển thành đường đô thị |
| |
|
Cấp III, 2 làn | 19,0 | Duy trì | 2021-2030 | |
10 |
Cấp III, 2 làn | 18,75 | Nâng cấp | 2021-2030 | |
11 |
| 27,8 |
|
| |
|
Cấp III, 2 làn | 6,7 | Nâng cấp | 2021-2030 | |
|
Cấp III, 2 làn | 2,9 | Cải tuyến | 2014-2020 | |
|
Cấp III, 2 làn | 15,4 | Nâng cấp | 2014-2020 | |
12 |
Cấp III | 18,4 |
|
| |
|
Cấp III | 5,3 | Duy trì | 2014-2020 | |
|
Cấp III | 13,1 | Cải tuyến | 2021-2030 | |
13 |
Đ. Đô thị | 26 | Xây dựng mới |
| |
|
Đ. Đô thị | 4,8 | Xây dựng mới | 2014-2020 | |
14 |
Cấp III, 2 làn | 18 | Xây dựng mới | 2021-2030 | |
15 |
Đ. đô thị | 1,6 | Chuyển thành đường đô thị |
| |
16 |
Đ. đô thị | 2,7 | Chuyển thành đường đô thị |
| |
17 |
Cấp IV, 2 làn | 4,1 | Duy trì |
| |
18 |
Cấp IV, 2 làn | 2,15 | Chuyển thành đường huyện |
| |
19 |
Cấp III, 2 làn | 2,97 | Duy trì |
|
VỊ TRÍ, QUY MÔ DỰ KIẾN CÁC CẦU LỚN, HẦM ĐƯỜNG BỘ
(Kèm theo Nghị quyết số ....... /2014/NQ-HĐND ngày .... tháng 12 năm 2014 của Hội đồng nhân dân thành phố)
TT | Tên cầu | Tên Sông | Tuyến đường | Dài (m) | Rộng cầu (m) | Giai đoạn xây dựng | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
I |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
II |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
III |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
IV |
1 |
2 |
3 |
V |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
Tên cầu và quy mô theo dự án của trung ương (hiện chưa xác định)
CÁC NÚT GIAO CẮT QUY HOẠCH
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
TT | Tuyến | Vị trí các nút giao khác mức quy hoạch | Số lượng | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
1 | Nút giao cắt khác mức liên thông | 2 | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| Đường đô thị | Nút giao Nam cầu Bính, nút giao Nam cầu Nguyễn Trãi | 2 | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
2 | Nút giao cắt khác mức trực thông | 13 | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| Quốc lộ 5 (Nguyễn Văn Linh - Nguyễn Bỉnh Khiêm) | Nút giao ngã 3 Đình Vũ, nút giao với Đại lộ 13/5; nút giao với tuyến Hồ Sen - Cầu Rào; nút giao với đường Lê Hồng Phong; nút giao với tuyến Cầu Bính - Đặng Cương. | 5 | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| Trục đô thị Bắc Sơn - Nam Hải | Nút giao với vành đai 2; nút giao với tuyến Hồ Sen - cầu Rào; nút giao với đường Lê Hồng Phong; nút giao đường Trường Chinh | 4 | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| Tô Hiệu | Nút giao với đường Lạch Tray; nút giao với đường Trần Nguyên Hãn | 2 | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| Tuyến nối Quốc lộ 10 - Quốc lộ 5 | Nút giao với vành đai 3; nút giao với trục đô thị Bắc Sơn-Nam Hải | 2 | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
3 | Cải tạo mở rộng nút giao cắt đồng mức | 22 | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| Các tuyến khác | Nút giao Havico-Quốc lộ 5; nút giao ngã 3 Văn Cao - Nguyễn Bỉnh Khiêm; nút giao dưới cầu vượt Lạch Tray; nút giao Quán Mau - Lạch Tray; nút giao Hồng Bàng-Bạch Đằng - Hùng Vương; nút giao ngã 6 cũ Điện Biên Phủ - Lương Khánh Thiện; nút giao ngã 6 Máy Tơ; nút giao ngã 3 Đà Nẵng - Chùa Vẽ; nút giao ngã 3 Lê Thánh Tông - Ngô Quyền; nút giao đập Tam Kỳ (Nguyễn Đức Cảnh - Trần Nguyên Hãn); nút giao ngã 3 Trần Nguyên Hãn - Hai Bà Trưng - đường sắt; nút giao ngã tư An Dương (Tôn Đức Thắng - Trần Nguyên Hãn); nút giao ngã tư Cát Cụt - Tô Hiệu; nút giao ngã tư Thành đội Hồ Sen - Tô Hiệu; nút giao ngã 5 Vũ Chí Thắng - Trần Nguyên Hãn; nút giao ngã 3 Tô Hiệu - Hàng Kênh; nút giao bờ Bắc chân cầu Niệm; nút giao lối ra vào bến xe Niệm Nghĩa; nút giao ngã 3 cầu Quay - Nguyễn Đức Cảnh - Lán Bè; nút giao Phạm Văn Đồng - Trung Dũng 3; nút giao ngã 3 Quán Ngọc trên Đường tỉnh 353; nút giao cây xăng Sao Đỏ trên Đường tỉnh 353; nút giao ngã 3 Đa Phúc - Đường tỉnh 355 Kiến An |
|
TT
Tuyến
Vị trí các nút giao khác mức quy hoạch
Số lượng
1
Vành đai 2
Nút giao với đường vành đai 3 phía Bắc; nút giao đường trục Bắc sông Cấm; nút giao Đường tỉnh 352; giao đường nối Quốc lộ 10 - Quốc lộ 5; nút giao vành đai 3 phía Nam
5
2
Vành đai 3 (ngoài các đoạn trùng vành đai 2 và trùng Quốc lộ 10)
Nút giao với tuyến Đường tỉnh 359; giao với đường nối Quốc lộ 10-Quốc lộ 5; giao với đường nối Nam cầu Niệm 2 - Kiến Thụy - Quốc lộ 37/cầu Sông Hóa
3
VỊ TRÍ, QUY MÔ DỰ KIẾN CÁC BẾN XE LIÊN TỈNH CHÍNH
(Kèm theo Nghị quyết số ....... /2014/NQ-HĐND ngày .... tháng 12 năm 2014 của Hội đồng nhân dân thành phố)
TT | Bến xe | Vị trí | Quy mô năm 2020 | Quy mô năm 2030 |
1 | Bến xe phía Tây | Hùng Vương - Quỳnh Cư 2 (quận Hồng Bàng) | Loại 1 | Loại 1 |
2 | Bến xe phía Bắc | Kênh Giang (huyện Thủy Nguyên) | Loại 1 | Loại 1 |
3 | Bến xe phía Nam | Tràng Minh (quận Kiến An) | Loại 2 | Loại 1 |
4 | Bến xe phía Đông | Tràng Cát - Tân Vũ (quận Hải An) | Loại 1 | Loại 1 |
5 | Bến xe Vĩnh Bảo | Thị trấn Vĩnh Bảo | Loại 3 | Loại 3 |
6 | Bến xe phía Đông Nam | Hải Thành - Đại Đồng - Minh Tân (quận Dương Kinh) | Loại 1 | Loại 1 |
7 | Bến xe Tây Bắc |
- | Loại 1 | |
8 | Bến xe phía Tây 2 |
- | Loại 1 |
DANH MỤC DỰ ÁN ƯU TIÊN ĐẦU TƯ
(Kèm theo Nghị quyết số ....... /2014/NQ-HĐND ngày .... tháng 12 năm 2014 của Hội đồng nhân dân thành phố)
TT | Dự án | Ước tính tổng vốn đầu tư (tỷ đồng) | Dự kiến nguồn vốn đầu tư |
1 |
683 | Ngân sách trung ương; ngân sách thành phố | |
2 |
1.311 | Ngân sách trung ương; ngân sách thành phố | |
3 |
565 | Ngân sách trung ương; ngân sách thành phố | |
4 |
530 | Ngân sách trung ương; ngân sách thành phố | |
5 |
2.975 | Ngân sách trung ương; ngân sách thành phố | |
6 |
250 | Ngân sách trung ương; ngân sách thành phố | |
7 |
1.089 | Ngân sách trung ương; ngân sách thành phố | |
8 |
1.357 | Ngân sách thành phố | |
9 |
1.375 | Ngân sách trung ương; ngân sách thành phố | |
10 |
750 | Ngân sách thành phố | |
11 |
499 | Ngân sách trung ương; ngân sách thành phố | |
12 |
500 | Ngân sách trung ương; ngân sách thành phố | |
13 |
5.862 | Doanh nghiệp; ngân sách trung ương; ngân sách thành phố | |
14 |
Chuẩn bị đầu tư |
| |
15 |
Chuẩn bị đầu tư |
| |
|
17.746 |
|
File gốc của Nghị quyết 32/2014/NQ-HĐND về Quy hoạch giao thông vận tải đường bộ thành phố Hải Phòng đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 do Hội đồng nhân dân thành phố Hải Phòng ban hành đang được cập nhật.
Nghị quyết 32/2014/NQ-HĐND về Quy hoạch giao thông vận tải đường bộ thành phố Hải Phòng đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 do Hội đồng nhân dân thành phố Hải Phòng ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Thành phố Hải Phòng |
Số hiệu | 32/2014/NQ-HĐND |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Người ký | Dương Anh Điền |
Ngày ban hành | 2014-12-10 |
Ngày hiệu lực | 2014-12-20 |
Lĩnh vực | Giao thông - Vận tải |
Tình trạng | Còn hiệu lực |