BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 77/2014/TT-BGTVT | Hà Nội, ngày 19 tháng 12 năm 2014 |
Căn cứ Nghị định số 107/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Nghị định số 21/2012/NĐ-CP ngày 21 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ về quản lý cảng biển và luồng hàng hải;
Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 06 tháng 02 năm 2013 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình;
Căn cứ Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; Nghị định số 83/2009/NĐ-CP ngày 15 tháng 10 năm 2009 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP;
Căn cứ Nghị định số 130/2013/NĐ-CP ngày 16 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ về sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích;
Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kết cấu hạ tầng giao thông và Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam,
Điều 3. Phân công tổ chức thực hiện
2. Cơ quan quản lý luồng: Cục Hàng hải Việt Nam.
Điều 4. Trình tự, thủ tục thực hiện
2. Lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu.
4. Bàn giao mặt bằng thi công.
6. Nghiệm thu công trình và nghiệm thu sản phẩm, dịch vụ công ích.
Điều 5. Lập phương án, dự toán thi công công trình
2. Cục Hàng hải Việt Nam thẩm định, báo cáo Bộ Giao thông vận tải phê duyệt Phương án nạo vét duy tu tuyến luồng hàng hải Hải Phòng và Sài Gòn - Vũng Tàu cho năm 2015 và năm 2016 thí điểm theo cơ chế đấu thầu rộng rãi với hợp đồng trọn gói.
4. Các Tổng công ty Bảo đảm an toàn hàng hải lập dự toán kinh phí bảo vệ môi trường theo quy định, trình Cục Hàng hải Việt Nam phê duyệt.
Các Tổng công ty Bảo đảm an toàn hàng hải lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu, trình Cục Hàng hải Việt Nam phê duyệt theo quy định của pháp luật.
1. Cục Hàng hải Việt Nam có trách nhiệm:
b) Lựa chọn và ký hợp đồng với đơn vị tư vấn giám sát theo quy định của pháp luật về đấu thầu hoặc giao cho các Ban Quản lý dự án trực thuộc giám sát theo quy định.
d) Phê duyệt nội dung hợp đồng thi công nạo vét duy tu theo hình thức hợp đồng trọn gói phù hợp với quy định của pháp luật.
a) Lựa chọn và ký hợp đồng với đơn vị tư vấn đấu thầu, lập hồ sơ mời thầu lựa chọn nhà thầu thi công nạo vét duy tu tuyến luồng hàng hải Hải Phòng, Sài Gòn-Vũng Tàu, trình Cục Hàng hải Việt Nam phê duyệt.
c) Lựa chọn và ký hợp đồng với đơn vị tư vấn thực hiện công tác bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật về đấu thầu.
Điều 8. Bàn giao mặt bằng thi công
2. Tổng công ty Bảo đảm an toàn hàng hải, tư vấn giám sát, tư vấn lập phương án và dự toán nạo vét phối hợp với Cục Hàng hải Việt Nam tiến hành bàn giao mặt bằng cho nhà thầu thi công.
1. Nhà thầu thi công có trách nhiệm:
b) Thực hiện thi công nạo vét theo quy định của hợp đồng và quy định của pháp luật, bảo đảm luôn duy trì đúng chuẩn tắc thiết kế (chiều dài, bề rộng luồng, cao độ đáy, mái dốc nạo vét...) của toàn tuyến luồng trong suốt thời gian thực hiện hợp đồng.
Trường hợp do sự kiện bất khả kháng (thiên tai, bão, lũ, động đất, sóng thần...) không thực hiện được việc khảo sát, nạo vét các vị trí cạn, nhà thầu thi công phải báo cáo ngay cho Tổng công ty Bảo đảm an toàn hàng hải khu vực để được hướng dẫn và chậm nhất 02 ngày, kể từ ngày chấm dứt sự kiện bất khả kháng, phải thực hiện khảo sát, lập phương án nạo vét và tiến hành nạo vét ngay các vị trí cạn đạt chuẩn tắc thiết kế tuyến luồng, thời gian hoàn thành thi công không quá 20 ngày.
đ) Trường hợp nhà thầu thi công không hoàn thành việc nạo vét đạt chuẩn tắc thiết kế tuyến luồng đúng thời gian, tiến độ, chất lượng theo thỏa thuận trong hợp đồng và bị nhắc nhở, phản ánh 01 lần nhưng vẫn không hoàn thành việc nạo vét các vị trí cạn đạt chuẩn tắc thiết kế tuyến luồng theo quy định tại điểm c khoản này thì Tổng công ty Bảo đảm an toàn hàng hải báo cáo Cục Hàng hải Việt Nam chấp thuận việc lựa chọn nhà thầu có đủ năng lực để thi công với đơn giá phù hợp tại thời điểm thực hiện. Nhà thầu thi công sẽ phải thanh toán đầy đủ cho nhà thầu được lựa chọn trong vòng 07 ngày, kể từ ngày nhà thầu thi công nhận được kinh phí thanh toán theo hợp đồng đã ký. Nếu nhà thầu thi công chậm trễ trong thanh toán hoặc không thanh toán đầy đủ cho nhà thầu được lựa chọn khi đã hoàn thành đầy đủ các thủ tục thanh toán theo quy định thì Tổng công ty Bảo đảm an toàn hàng hải báo cáo Cục Hàng hải Việt Nam quyết định thực hiện các biện pháp cần thiết theo quy định có liên quan của pháp luật và thỏa thuận của hợp đồng trọn gói đã ký kết để đảm bảo việc thanh toán cho nhà thầu được lựa chọn.
g) Ngoài các biện pháp quy định tại điểm đ và điểm e khoản này, nhà thầu thi công còn phải chịu phạt hợp đồng, khắc phục hậu quả vi phạm, chịu trách nhiệm đối với các sự cố xảy ra đối với tàu thuyền do luồng tàu cạn và chịu trách nhiệm khác theo quy định của pháp luật và thỏa thuận trong hợp đồng đã ký kết.
a) Thực hiện quản lý, kiểm tra, giám sát thường xuyên quá trình thực hiện thi công của nhà thầu và quá trình khảo sát đo đạc nghiệm thu công trình tại hiện trường.
c) Công bố thông báo hàng hải trên cơ sở kết quả đo đạc, khảo sát.
e) Báo cáo kết quả giám sát chất lượng môi trường trong quá trình thực hiện nạo vét, duy tu cho Bộ Giao thông vận tải và các đơn vị liên quan theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.
a) Chỉ đạo Tổng công ty Bảo đảm an toàn hàng hải và các đơn vị liên quan thực hiện đo đạc, khảo sát định kỳ thông báo hàng hải theo quy định để kiểm tra khả năng duy trì chuẩn tắc thiết kế tuyến luồng của nhà thầu và phục vụ việc nghiệm thu công trình theo giai đoạn hoặc nghiệm thu hoàn thành để đưa vào sử dụng.
c) Kiểm điểm chất lượng, tiến độ nạo vét, duy tu công trình, an toàn hàng hải trong quá trình thi công; đình chỉ thi công và xử lý hành vi vi phạm của nhà thầu và tổ chức, cá nhân liên quan theo quy định của pháp luật.
1. Kết thúc năm thứ nhất (năm 2015), trên cơ sở các thông số, chuẩn tắc của tuyến luồng được đặt hàng, Cục Hàng hải Việt Nam tổ chức nghiệm thu hoàn thành nạo vét và duy trì chuẩn tắc thiết kế giai đoạn thi công công trình và khối lượng nạo vét.
Điều 11. Thanh toán, quyết toán công trình và hợp đồng cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích
2. Hàng năm, các Tổng công ty Bảo đảm an toàn hàng hải tạm ứng, thanh toán với các nhà thầu trên cơ sở kết quả hoàn thành theo hợp đồng do các Tổng công ty đã ký kết.
Chương 3 của Thông tư số 28/2014/TT-BGTVT ngày 29 tháng 7 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về trình tự, thủ tục thực hiện nạo vét, duy tu các tuyến luồng hàng hải do Bộ Giao thông vận tải quản lý, sử dụng từ nguồn vốn ngân sách nhà nước.
1. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân liên quan trong nạo vét, duy tu tuyến luồng hàng hải Hải Phòng và Sài Gòn - Vũng Tàu thực hiện theo quy định tại Chương 4 của Thông tư số 28/2014/TT-BGTVT ngày 29 tháng 7 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về trình tự, thủ tục thực hiện nạo vét, duy tu các tuyến luồng hàng hải do Bộ Giao thông vận tải quản lý, sử dụng từ nguồn vốn ngân sách nhà nước.
2. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh với Bộ Giao thông vận tải để xem xét, giải quyết kịp thời./.
Nơi nhận:
- Như Điều 15;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, CQ thuộc Chính phủ;
- Ủy ban An toàn Giao thông quốc gia;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Các Thứ trưởng Bộ GTVT;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Công báo;
- Cổng TTĐT Chính phủ;
- Cổng TTĐT Bộ GTVT;
- Báo Giao thông, Tạp chí GTVT;
- Lưu: VT, KCHT(5).
BỘ TRƯỞNG
Đinh La Thăng
File gốc của Thông tư 77/2014/TT-BGTVT về trình tự, thủ tục thực hiện nạo vét, duy tu tuyến luồng hàng hải Hải Phòng và Sài Gòn – Vũng Tàu theo cơ chế thí điểm tại Quyết định 73/2013/QĐ-TTg do Bộ Giao thông vận tải quản lý đang được cập nhật.
Thông tư 77/2014/TT-BGTVT về trình tự, thủ tục thực hiện nạo vét, duy tu tuyến luồng hàng hải Hải Phòng và Sài Gòn – Vũng Tàu theo cơ chế thí điểm tại Quyết định 73/2013/QĐ-TTg do Bộ Giao thông vận tải quản lý
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Giao thông vận tải |
Số hiệu | 77/2014/TT-BGTVT |
Loại văn bản | Thông tư |
Người ký | Đinh La Thăng |
Ngày ban hành | 2014-12-19 |
Ngày hiệu lực | 2015-02-05 |
Lĩnh vực | Đầu tư |
Tình trạng | Còn hiệu lực |