NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 48/2014/TT-NHNN | Hà Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2014 |
QUY ĐỊNH VIỆC PHÁT NGÔN VÀ CUNG CẤP THÔNG TIN CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
Căn cứ Luật Các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Quyết định số 25/2013/QĐ-TTg ngày 4 tháng 5 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí;
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Thông tư quy định việc phát ngôn và cung cấp thông tin của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
1. Thông tư này quy định việc phát ngôn và cung cấp thông tin của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (sau đây gọi là Ngân hàng Nhà nước) bao gồm phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí; cung cấp thông tin cho cơ quan, tổ chức khác và cá nhân.
2. Cơ quan, tổ chức, cá nhân được Ngân hàng Nhà nước cung cấp thông tin theo quy định tại Thông tư này.
PHÁT NGÔN VÀ CUNG CẤP THÔNG TIN CHO BÁO CHÍ
1. Chủ trương, chính sách, pháp luật về tiền tệ, hoạt động ngân hàng và ngoại hối (sau đây gọi là tiền tệ và ngân hàng).
3. Tình hình diễn biến về tiền tệ và ngân hàng.
Điều 4. Người phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí
a) Thống đốc;
c) Người được Thống đốc ủy quyền phát ngôn trong từng trường hợp cụ thể (sau đây gọi là Người được ủy quyền phát ngôn).
Điều 5. Hình thức cung cấp thông tin định kỳ
Nội dung thông tin, định kỳ và thời hạn cung cấp thông tin trên Website Ngân hàng Nhà nước được quy định tại Phụ lục 1 đính kèm Thông tư này.
2. Tổ chức họp báo ít nhất 3 tháng một lần để cung cấp thông tin định kỳ cho báo chí.
4. Cung cấp thông tin cho Cổng thông tin điện tử của Chính phủ theo quy định hiện hành.
1. Người phát ngôn hoặc Người được ủy quyền phát ngôn có trách nhiệm phát ngôn và cung cấp thông tin kịp thời, chính xác cho báo chí trong các trường hợp đột xuất, bất thường sau:
b) Khi cơ quan báo chí hoặc cơ quan chỉ đạo, quản lý nhà nước về báo chí có yêu cầu phát ngôn hoặc cung cấp thông tin về các sự kiện, vấn đề của Ngân hàng Nhà nước, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Ngân hàng Nhà nước đã được nêu trên báo chí hoặc về các sự kiện, vấn đề nêu tại Điểm a Khoản 1 Điều này.
Điều 7. Trả lời phỏng vấn báo chí
Điều 8. Quyền và trách nhiệm của đơn vị, cá nhân thuộc Ngân hàng Nhà nước
2. Người phát ngôn, Người được ủy quyền phát ngôn có quyền yêu cầu các đơn vị, cá nhân liên quan thuộc Ngân hàng Nhà nước cung cấp thông tin, tập hợp thông tin để phát ngôn, cung cấp thông tin định kỳ, đột xuất cho báo chí theo quy định tại Điều 5, Điều 6, Điều 7 Thông tư này.
a) Những vấn đề thuộc bí mật nhà nước; những vấn đề bí mật thuộc nguyên tắc và quy định của Đảng; những vấn đề không thuộc quyền hạn công bố;
c) Các vụ việc đang trong quá trình thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo; những vấn đề tranh chấp, mâu thuẫn giữa các cơ quan, đơn vị nhà nước đang trong quá trình giải quyết, chưa có kết luận chính thức của người có thẩm quyền mà theo quy định không được công bố thông tin cho báo chí;
4. Văn phòng có trách nhiệm:
b) Công bố họ tên, chức vụ, số điện thoại và địa chỉ e-mail của Người phát ngôn, Người được ủy quyền phát ngôn theo quy định của pháp luật;
d) Thu thập thông tin từ báo chí và các nguồn thông tin khác liên quan đến tiền tệ và ngân hàng, trình Thống đốc hoặc Người phát ngôn xử lý;
e) Phối hợp với Thủ trưởng đơn vị liên quan thuộc Ngân hàng Nhà nước giúp Người phát ngôn, Người được ủy quyền phát ngôn thực hiện việc phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí theo quy định tại Thông tư này.
6. Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm quản lý việc phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí thuộc thẩm quyền trên địa bàn. Trường hợp phát sinh những vấn đề vượt thẩm quyền, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương kịp thời báo cáo Thống đốc (qua Văn phòng) để xử lý.
CUNG CẤP THÔNG TIN CHO CƠ QUAN, TỔ CHỨC KHÁC, CÁ NHÂN
1. Cơ quan của Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội theo quy định của pháp luật hoặc theo quy chế phối hợp công tác giữa Ngân hàng Nhà nước với các cơ quan này.
3. Tổ chức khác, cá nhân theo quyết định của Thống đốc.
Phạm vi thông tin cung cấp là các thông tin về tiền tệ và ngân hàng thuộc thẩm quyền quản lý của Ngân hàng Nhà nước.
1. Thống đốc là người có thẩm quyền quyết định cung cấp các thông tin về tiền tệ và ngân hàng cho các đối tượng quy định tại Điều 9 Thông tư này, trừ trường hợp quy định tại điểm a Khoản 4 Điều này.
3. Thủ trưởng đơn vị tại trụ sở chính Ngân hàng Nhà nước cung cấp thông tin cho các đối tượng quy định tại Điều 9 Thông tư này theo chỉ đạo hoặc ủy quyền của Thống đốc, Phó Thống đốc phụ trách.
a) Quyết định việc cung cấp thông tin thuộc phạm vi quản lý theo yêu cầu của cấp ủy, chính quyền cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Điều 12. Hình thức cung cấp thông tin
a) Thống đốc, Phó Thống đốc quyết định hình thức cung cấp thông tin và giao cho một đơn vị làm đầu mối cung cấp thông tin;
2. Thủ trưởng đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước quyết định hình thức cung cấp thông tin thuộc thẩm quyền được giao tại khoản 3, khoản 4 Điều 11 Thông tư này.
1. Cán bộ, công chức, viên chức, đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước được giao cung cấp thông tin, làm đầu mối cung cấp thông tin chịu trách nhiệm trước pháp luật và trước Thống đốc về thông tin đã cung cấp.
Điều 14. Cung cấp thông tin thuộc danh mục bí mật nhà nước
Hằng năm, các đơn vị thực hiện hoạt động cung cấp thông tin theo quy định tại Thông tư này có trách nhiệm gửi báo cáo cho Văn phòng trước ngày 20 tháng 12 để tổng hợp, trình Thống đốc.
Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 15/02/2015 và thay thế Thông tư số 35/2011/TT-NHNN ngày 11/11/2011 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định việc công bố và cung cấp thông tin của Ngân hàng Nhà nước và Thông tư số 18/2012/TT-NHNN ngày 28/5/2012 sửa đổi thời hạn công bố một số thông tin quy định tại Thông tư số 35/2011/TT-NHNN ngày 11/11/2011 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định việc công bố và cung cấp thông tin của Ngân hàng Nhà nước.
1. Văn phòng làm đầu mối hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện Thông tư này.
3. Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước chịu trách nhiệm thực hiện Thông tư này.
- Như khoản 3 Điều 17;
- Ban lãnh đạo NHNN;
- Văn phòng Chính phủ (2 bản);
- Bộ Tư pháp (để kiểm tra);
- Công báo;
- Lưu VP, PC.
KT. THỐNG ĐỐC
PHÓ THỐNG ĐỐC
Nguyễn Thị Hồng
DANH MỤC CÁC THÔNG TIN VỀ TIỀN TỆ VÀ NGÂN HÀNG CUNG CẤP TRÊN WEBSITE NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 48/2014/TT-NHNN ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước)
STT | Nội dung thông tin | Đơn vị đầu mối cập nhật | Định kỳ cung cấp | Thời hạn cung cấp | |||
I |
1 |
Văn phòng | Khi phát sinh | Trong vòng 2 ngày làm việc kể từ khi ban hành văn bản | |||
2 |
Đơn vị soạn thảo văn bản QPPL | Khi phát sinh | |||||
II |
1 |
Văn phòng | 6 tháng, năm hoặc khi có điều chỉnh, thay đổi | Trong vòng 1 ngày làm việc kể từ khi ban hành văn bản | |||
2 |
Vụ Chính sách tiền tệ | Khi thay đổi | |||||
3 |
Vụ Chính sách tiền tệ | Hàng ngày | 9h ngày hiệu lực | ||||
4 |
Đơn vị soạn thảo văn bản | Khi phát sinh | Trong vòng 1 ngày làm việc kể từ khi ban hành văn bản | ||||
III |
1 |
Văn phòng | Khi phát sinh | Trong vòng 1 ngày làm việc kể từ khi ban hành quyết định | |||
2 |
Văn phòng | Khi phát sinh | Trong vòng 1 ngày làm việc kể từ khi ban hành văn bản | ||||
IV |
1 |
Vụ Chính sách tiền tệ | Hàng tuần | Ngày làm việc thứ 2 của tuần sau | |||
2 |
Sở Giao dịch | Hàng tuần | Ngày làm việc thứ 2 của tuần sau | ||||
3 |
Sở Giao dịch | Hàng ngày | 9h ngày làm việc tiếp theo | ||||
4 |
Sở Giao dịch | Từng phiên | Ngay sau khi có kết quả đấu thầu nghiệp vụ thị trường mở | ||||
5 |
Sở Giao dịch | Từng phiên | Ngay sau khi có kết quả đấu thầu tín phiếu kho bạc | ||||
6 |
Vụ Chính sách tiền tệ | 10 ngày/lần | 9h ngày hiệu lực đầu tiên | ||||
7 |
Sở Giao dịch | Hàng ngày | Trước 10h ngày hiệu lực | ||||
8 |
Sở Giao dịch | Khi phát sinh | Ngay sau khi có kết quả | ||||
9 |
Vụ Quản lý ngoại hối | Hàng tuần | Ngày làm việc thứ 2 của tuần sau | ||||
10 |
Vụ Dự báo Thống kê | Hàng tháng | Trong vòng 45 ngày kể từ khi kết thúc tháng báo cáo | ||||
11 |
Vụ Dự báo Thống kê | Hàng tháng | Trong vòng 45 ngày kể từ khi kết thúc tháng báo cáo | ||||
12 |
Vụ Dự báo Thống kê | Hàng quý | Trong vòng 90 ngày kể từ khi kết thúc quý báo cáo | ||||
13 |
Vụ Dự báo Thống kê | Hàng tháng | Trong vòng 45 ngày kể từ khi kết thúc tháng báo cáo | ||||
14 |
Vụ Dự báo Thống kê | Hàng tháng | Trong vòng 45 ngày kể từ khi kết thúc tháng báo cáo | ||||
15 |
Cơ quan Thanh tra giám sát ngân hàng | Hàng Quý | 45 ngày kể từ khi kết thúc quý báo cáo | ||||
16 |
Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng | Hàng tháng | Trong vòng 30 ngày kể từ khi kết thúc tháng báo cáo | ||||
17 |
Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng | Hàng tháng | Trong vòng 30 ngày kể từ khi kết thúc tháng báo cáo | ||||
18 |
Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng | Hàng tháng | Trong vòng 30 ngày kể từ khi kết thúc tháng báo cáo | ||||
19 |
Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng | Hàng tháng | Trong vòng 30 ngày kể từ khi kết thúc tháng báo cáo | ||||
20 |
Vụ Dự báo Thống kê | Hàng tháng | Trong vòng 30 ngày kể từ khi kết thúc tháng báo cáo | ||||
21 |
Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng | Hàng tháng | Trong vòng 30 ngày kể từ khi kết thúc tháng báo cáo | ||||
22 |
Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng | Quý I, II, III | 50 ngày kể từ ngày kết thúc quý báo cáo | ||||
Cả năm | 110 ngày kể từ ngày kết thúc năm tài chính | ||||||
23 |
Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng | Quý I, II, III | 50 ngày kể từ ngày kết thúc quý báo cáo | ||||
Cả năm | 110 ngày kể từ ngày kết thúc năm tài chính | ||||||
24 |
Vụ Thanh toán | Hàng quý | Trong vòng 30 ngày kể từ khi kết thúc quý báo cáo | ||||
25 |
Vụ Thanh toán | Hàng quý | Trong vòng 30 ngày kể từ khi kết thúc quý báo cáo | ||||
26 |
Vụ Thanh toán | Hàng quý | Trong vòng 30 ngày kể từ khi kết thúc quý báo cáo | ||||
27 |
Vụ Thanh toán | Hàng quý | Trong vòng 30 ngày kể từ khi kết thúc quý báo cáo | ||||
28 |
Vụ Thanh toán | Hàng quý | Trong vòng 30 ngày kể từ khi kết thúc quý báo cáo | ||||
29 |
Vụ Thanh toán | Khi có thay đổi | Trong vòng 1 ngày làm việc kể từ khi cấp giấy phép/văn bản chấp thuận | ||||
30 |
Vụ Dự báo thống kê | Khi có kết quả điều tra | Trong vòng 10 ngày làm việc kể từ khi kết quả điều tra được phê duyệt | ||||
31 |
Văn phòng | Hàng quý, 6 tháng, năm | Trong vòng 30 ngày kể từ khi kết thúc kỳ báo cáo |
File gốc của Thông tư 48/2014/TT-NHNN quy định việc phát ngôn và cung cấp thông tin của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam đang được cập nhật.
Thông tư 48/2014/TT-NHNN quy định việc phát ngôn và cung cấp thông tin của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Ngân hàng Nhà nước |
Số hiệu | 48/2014/TT-NHNN |
Loại văn bản | Thông tư |
Người ký | Nguyễn Thị Hồng |
Ngày ban hành | 2014-12-31 |
Ngày hiệu lực | 2015-02-15 |
Lĩnh vực | Tài chính - Ngân hàng |
Tình trạng | Hết hiệu lực |