BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 347/QĐ-BGTVT | Hà Nội, ngày 29 tháng 01 năm 2015 |
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Luật Hàng không dân dụng số 66/2006/QH11 ngày 29/6/2006; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Hàng không dân dụng Việt Nam số 61/2014/QH13 ngày 21/11/2014;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản số 38/2009/QH12 ngày 19/6/2009;
Căn cứ Nghị định số 107/2012/NĐ-CP ngày 20/12/2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Quyết định số 21/QĐ-TTg ngày 08/01/2009 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch phát triển giao thông vận tải hàng không giai đoạn đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030;
của Bộ GTVT về việc điều chỉnh một số hạng mục công trình trong quy hoạch tổng thể Cảng hàng không Vinh;
Căn cứ Quyết định số 270/QĐ-TTg ngày 31/01/2013 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch chung thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Công văn số 101/TTg-KTN ngày 20/01/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt điều chỉnh quy hoạch Cảng hàng không Vinh thành cảng hàng không quốc tế giai đoạn đến năm 2030 và định hướng sau năm 2030;
Trên cơ sở ý kiến của các Bộ ngành liên quan: Bộ Quốc phòng tại văn bản số 8587/BQP-TM ngày 13/10/2014; Bộ Tài nguyên và Môi trường tại văn bản số 4005/BTNMT-KH ngày 18/9/2014; Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại văn bản số 6953/BNN-KH ngày 27/8/2014; Bộ Kế hoạch và đầu tư tại văn bản số 5706/BKHĐT-KCHTĐT ngày 28/8/2014; Bộ Xây dựng tại văn bản số 2240/BXD-QHKT ngày 15/9/2014; Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An tại văn bản số 6611/UBND-GT ngày 11/9/2014;
quốc tế giai đoạn đến năm 2030 và định hướng sau năm 2030; văn bản số 4965/CHK-QLC ngày 08/12/2014 và văn bản số 06/CHK-QLC ngày 05/01/2015 của Cục Hàng không Việt Nam về việc tiếp thu, giải trình ý kiến góp ý của Hội đồng thẩm định, các Bộ, ngành;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Đầu tư,
QUYẾT ĐỊNH:
1. Tên đề án: Quy hoạch điều chỉnh Cảng hàng không Vinh thành cảng hàng không quốc tế giai đoạn đến năm 2030 và định hướng sau năm 2030.
Thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An.
a) Cấp sân bay: 4E (theo mã tiêu chuẩn của Tổ chức hàng không dân dụng quốc tế (ICAO)) và sân bay quân sự cấp I (sân bay dùng chung giữa hàng không dân dụng và quân sự).
trong mạng cảng hàng không dân dụng toàn quốc: Là cảng hàng không quốc tế; đóng vai trò kết nối đường hàng không vùng Bắc Trung Bộ và tỉnh Nghệ An với các địa phương trong cả nước và các nước trong khu vực Đông Nam Á, Đông Bắc Á.
- Giai đoạn đến năm 2020:
+ Tổng số vị trí đỗ máy bay: 9 vị trí đỗ;
+ Phương thức tiếp cận hạ cánh: Tiếp cận chính xác.
+ Công suất: 7 triệu hành khách/năm;
+ Loại máy bay khai thác: B747/777/787, A350, A320/321 và tương đương;
- Giai đoạn định hướng sau năm 2030:
+ Tổng số vị trí đỗ: 29 vị trí đỗ;
+ Phương thức tiếp cận hạ cánh: Đạt tiêu chuẩn CAT I.
- Hệ thống đường cất hạ cánh (CHC):
+ Giai đoạn đến năm 2030: Xây dựng đường CHC số 2 có kích thước 3000 m x 45 m, lề đường CHC hai bên rộng 7,5 m, đảm bảo khai thác các loại tàu bay code E như B747/777/787, A350 và tương đương;
- Hệ thống đường lăn:
+ Giai đoạn đến năm 2030: Xây dựng đường lăn song song đồng bộ với đường CHC số 2, khoảng cách giữa trục tim đường CHC và đường lăn song song là 182,5 m nhằm đảm bảo khai thác các loại tàu bay code E như B747/777/787, A350. Chiều rộng đường lăn 23 m, lề đường lăn hai bên rộng 10,5 m. Xây dựng thêm 04 đường lăn vuông góc, 01 đường lăn thoát nhanh;
thoát nhanh.
- Giai đoạn đến năm 2020: Mở rộng sân đỗ tàu bay đạt 9 vị trí đỗ, đảm bảo khai thác cho các loại tàu bay code E, D, C. Kết cấu sân đỗ bằng bê tông xi măng (BTXM), lề vật liệu sân đỗ bằng bê tông nhựa (BTN), bề rộng 10,5 m;
- Giai đoạn định hướng sau năm 2030: Mở rộng sân đỗ tàu bay đảm bảo 29 vị trí đỗ cho các loại tàu bay code E, D, C.
Phát triển các công trình HKDD phù hợp với nhu cầu quản lý, khai thác với quy mô và diện tích được định hướng như sau:
+ Giai đoạn đến năm 2020: Sử dụng hệ thống nhà ga hiện hữu, công suất 2,5 triệu hành khách/năm (gồm nhà ga hiện hữu công suất 0,5 triệu hành khách/năm và nhà ga mới được xây dựng với công suất 2 triệu hành khách/năm), sử dụng chung nội địa và quốc tế;
+ Giai đoạn định hướng sau năm 2030: Nghiên cứu mở rộng nhà ga hành khách số 2 đạt công suất 8 triệu hành khách/năm. Tổng công suất các nhà ga tương đương khoảng 10 triệu hành khách/năm.
hóa:
+ Giai đoạn đến năm 2030: Cải tạo nhà ga hành khách hiện hữu (công suất 0,5 triệu hành khách/năm) thành nhà ga hàng hóa với diện tích khoảng 2.500 m2, công suất khoảng 22.000 tấn hàng hóa/năm;
- Khu hành chính:
đất khoảng 4.500 m2;
y tế: được quy hoạch trên khu đất khoảng 20.000 m²;
- Khu thương mại dịch vụ: được quy hoạch trên khu đất khoảng 10.000 m2.
+ Giai đoạn đến năm 2020: Giữ nguyên khu cấp nhiên liệu hiện hữu, công suất 1.000 m3;
+ Giai đoạn định hướng sau năm 2030: Mở rộng khu cấp nhiên liệu theo nhu cầu, xây mới kho chứa nhiên liệu đạt khoảng 7.000 m3.
quy định của ICAO: 01 trạm bố trí cùng khu trạm khu kỹ thuật ngoại trường; 01 trạm bố trí ở phía đầu 02 đường CHC số 2.
+ Khu kỹ thuật máy bay (hangar): Giai đoạn đến năm 2020, chưa xây dựng hangar; Giai đoạn đến năm 2030, xây dựng khu kỹ thuật, sửa chữa bảo dưỡng đáp ứng 02 tàu bay code E hoặc tương đương, xây dựng sân đỗ trước hangar đảm bảo 3 - 4 vị trí đỗ tàu bay; Giai đoạn định hướng sau 2030, xây dựng mở rộng khu kỹ thuật, sửa chữa bảo dưỡng đáp ứng 03 tàu bay code E hoặc tương đương.
+ Khu kiểm định trang thiết bị mặt đất: Giai đoạn đến năm 2030, xây dựng tại khu đất có diện tích khoảng 7.000 m2; Giai đoạn định hướng sau năm 2030, mở rộng theo nhu cầu khai thác.
+ Khu chế biến suất ăn: Giai đoạn đến năm 2030, xây dựng khu chế biến suất ăn với diện tích khoảng 4.000 m²; Giai đoạn định hướng sau năm 2030, mở rộng theo nhu cầu khai thác.
hoát nước mặt: Hệ thống thoát nước mặt khu bay bằng các mương hở và cống ngầm kết nối với hệ thống thoát nước chung của thành phố Vinh tại khu vực phía Bắc. Thoát nước khu HKDD qua hệ thống thoát nước chung đường trục vào cảng hàng không theo quy hoạch thành phố Vinh.
thoát nước thải và xử lý chất thải: Nước thải sinh hoạt được xử lý qua các hố ga và thoát qua hệ thống thoát nước mặt. Nước thải, chất thải công nghiệp được xử lý tại khu xử lý chất thải. Giai đoạn đến năm 2030, xây dựng khu xử lý chất thải trên khu đất có diện tích khoảng 12.000 m².
xây dựng hệ thống bể chứa đạt công suất khoảng 1.000 m³; giai đoạn định hướng sau năm 2030, xây dựng hệ thống bể chứa đạt công suất khoảng 2.000 m³.
thành phố Vinh qua các trạm biến áp và hệ thống các máy phát điện dự phòng của từng phân khu chức năng,
- Đài kiểm soát không lưu: Giai đoạn đến năm 2020, giữ nguyên đài kiểm soát không lưu hiện hữu, đầu tư trang thiết bị đảm bảo khai thác; Giai đoạn đến năm 2030, đầu tư cải tạo và xây mới trung tâm điều hành chỉ huy bay, trung tâm hiệp đồng tìm kiếm cứu nạn. Chiều cao công trình không vượt quá 45 m so với cốt cao độ điểm quy chiếu đường CHC, đầu tư trang thiết bị đảm bảo khai thác; giai đoạn định hướng sau năm 2030, sửa chữa, cải tạo và đầu tư trang thiết bị đảm bảo khai thác. Trong phạm vi diện tích khu đất khoảng 6.000 m²;
- Trạm Radar thứ cấp và trạm VHF tầm xa: Quy hoạch giữ nguyên vị trí hiện trạng, quy hoạch khu đất có kích thước 210 m x 70 m để đảm bảo bố trí các thiết bị dẫn đường, quản lý bay;
- Hệ thống thiết bị hạ cánh ILS: Đầu tư xây dựng mới hệ thống thiết bị phụ trợ hạ cánh ILS đồng bộ với việc đầu tư xây dựng đường CHC số 2;
m) Quy hoạch giao thông và các công trình khác:
- Đường trục vào Nhà ga hành khách xây mới nối tiếp từ đường trục đã xây dựng: Phân chia thành 2 luồng xe ra vào, mỗi luồng 10,5 m đủ để phân 3 làn xe với bề rộng mỗi làn 3,5 m, dải phân cách giữa rộng 18 m để dự trữ mở rộng đường trục, hai bên bố trí vỉa hè và hệ thống thoát nước rộng 5 m trong giai đoạn đến năm 2030;
- Đường công vụ: Xây dựng đường công vụ quanh Cảng hàng không với bề rộng mặt đường 3,5 m trong giai đoạn đến năm 2030;
điều chỉnh là 157,52 ha), trong đó:
- Đất do quân sự quản lý khoảng: 238,70 ha;
- Giao Cục Hàng không Việt Nam chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức công bố, quản lý và thực hiện quy hoạch theo quy định.
Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ; Vụ trưởng các Vụ: Kế hoạch - Đầu tư, Tài chính, Khoa học - Công nghệ, Môi trường, Kết cấu hạ tầng giao thông, Vận tải, An toàn giao thông; Cục trưởng các Cục: Quản lý xây dựng và Chất lượng công trình giao thông, Hàng không Việt Nam và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
- Như điều 3;
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng Chính phủ (để báo cáo);
- Các Phó Thủ tướng Chính phủ (để báo cáo);
- VP BCĐ TW về phòng chống tham nhũng;
- Văn phòng TW;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Công báo;
- UBND tỉnh Nghệ An;
- Các Bộ: QP, KH&ĐT, XD, TC, NN&PTNT, TN&MT;
- Các Thứ trưởng;
- Cục Hàng không Việt Nam;
- Các TCT: HKVN, Cảng HKVN, Quản lý bay VN;
- Cổng thông tin điện tử Bộ GTVT;
- Lưu VT, Vụ KHĐT (07).
BỘ TRƯỞNG
Đinh La Thăng
File gốc của Quyết định 347/QĐ-BGTVT năm 2015 phê duyệt điều chỉnh quy hoạch Cảng hàng không Vinh thành cảng hàng không quốc tế giai đoạn đến năm 2030 và định hướng sau năm 2030 do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành đang được cập nhật.
Quyết định 347/QĐ-BGTVT năm 2015 phê duyệt điều chỉnh quy hoạch Cảng hàng không Vinh thành cảng hàng không quốc tế giai đoạn đến năm 2030 và định hướng sau năm 2030 do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Giao thông vận tải |
Số hiệu | 347/QĐ-BGTVT |
Loại văn bản | Quyết định |
Người ký | Đinh La Thăng |
Ngày ban hành | 2015-01-29 |
Ngày hiệu lực | 2015-01-29 |
Lĩnh vực | Giao thông - Vận tải |
Tình trạng | Còn hiệu lực |