BỘ CÔNG THƯƠNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
V/v điều hành kinh doanh xăng dầu | Hà Nội, ngày 13 tháng 04 năm 2015 |
Kính gửi: Các thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu
Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu (sau đây gọi tắt là Nghị định số 83/2014/NĐ-CP);
Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu (sau đây gọi tắt là Thông tư số 39/2014/TTLT-BCT-BTC);
Căn cứ Thông báo số 19/TB-VPCP ngày 26 tháng 01 năm 2015 của Văn phòng Chính phủ thông báo kết luận của Thủ tướng Chính phủ tại cuộc họp về cơ chế giá đối với xăng E5;
Liên Bộ Công Thương - Tài chính công bố giá cơ sở các mặt hàng xăng dầu tiêu dùng phổ biến trên thị trường, như sau:
Mặt hàng | Giá cơ sở kỳ trước liền kề, điều hành ngày 26/3/2015 Giá cơ sở kỳ công bố2 (đồng/lít, kg) | Chênh lệch giữa giá cơ sở kỳ công bố với giá cơ sở kỳ trước liền kề (đồng/lít, kg) | Chênh lệch giữa giá cơ sở kỳ công bố với giá cơ sở kỳ trước liền kề (%) | |
(1) | (2) | (3)=(2)-(1) | (4)=[(3):(1)]x100 | |
. Xăng RON 92 | 18.306 | 18.277 | -29 | -0,2 |
17.976 | 17.947 | -29 | -0,2 | |
15.888 | 16.017 | +129 | +0,8 | |
16.073 | 16.290 | +217 | +1,4 | |
,5S | 12.653 | 13.036 | +383 | +3,0 |
1. Giữ nguyên mức trích lập Quỹ Bình ổn giá như hiện hành. Điều chỉnh mức chi sử dụng Quỹ Bình ổn giá xăng dầu đối với các loại xăng dầu như sau:
- Dầu điêzen các loại: tăng 129 đồng/lít, từ mức 05 đồng/lít tăng lên mức 134 đồng/lít;
- Dầu madút các loại: chỉ sử dụng Quỹ Bình ổn giá ở mức 383 đồng/kg.
- Xăng RON 92 không cao hơn mức giá 17.286 đồng/lít;
- Dầu điêzen 0,05S không cao hơn mức giá 15.883 đồng/lít;
- Dầu madút 180CST 3,5S không cao hơn mức giá 12.653 đồng/kg.
- Trích lập, sử dụng Quỹ Bình ổn giá đối với các mặt hàng xăng dầu: Áp dụng từ 15 giờ 00 ngày 13 tháng 4 năm 2015.
Bộ Công Thương thông báo để các thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu biết, thực hiện và báo cáo tình hình thực hiện về Liên Bộ Công Thương - Tài chính để giám sát theo quy định./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lãnh đạo Bộ Công Thương (b/c);
- Lãnh đạo Bộ Tài chính (b/c);
- Cục Quản lý Giá, Thanh tra Bộ (BTC);
- Cục Quản lý thị trường (BCT);
- Hiệp hội Xăng dầu Việt Nam (để biết);
- Lưu: VT, TTTN.
TL. BỘ TRƯỞNG
VỤ TRƯỞNG VỤ THỊ TRƯỜNG TRONG NƯỚC
Võ Văn Quyền
Giá xăng dầu thế giới 15 ngày
(29/3/2015 - 12/4/2015)
TT | Ngày | X92 | Dầu hỏa | Do0,05 | FO 3,5S | B/hổ | WTI | LNH | VCB bán |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | 29/3/15 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | 30/3/15 | 69.240 | 69.400 | 69.600 | 323.470 | 59.720 | 48.680 | 21,458 | 21,575 |
3 | 31/3/15 | 67.660 | 67.990 | 68.560 | 317.080 | 58.600 | 47.600 | 21,458 | 21,590 |
4 | 1/4/15 | 67.150 | 67.660 | 68.560 | 317.110 | 58.520 | 50.090 | 21,458 | 21,610 |
5 | 2/4/15 | 68.440 | 69.020 | 69.580 | 324.090 | 60.340 | 49.140 | 21,458 | 21,610 |
6 | 3/4/15 |
|
|
|
|
|
| 21,458 | 21,610 |
7 | 4/4/15 |
|
|
|
|
|
|
|
|
8 | 5/4/15 |
|
|
|
|
|
|
|
|
9 | 6/4/15 | 66.950 | 68.450 | 69.090 | 324.360 | 59.680 | 52.140 | 21,458 | 21,610 |
10 | 7/4/15 | 68.710 | 69.490 | 69.720 | 330.400 | 60.760 | 53.980 | 21,458 | 21,620 |
11 | 8/4/15 | 69.540 | 69.920 | 70.440 | 334.700 | 61.790 | 50.420 | 21,458 | 21,630 |
12 | 9/4/15 | 66.200 | 68.380 | 68.570 | 327.120 | 61.150 | 50.790 | 21,458 | 21,630 |
13 | 10/4/15 | 67.530 | 68.260 | 68.570 | 330.670 | 60.960 | 50.640 | 21,458 | 21,630 |
14 | 11/4/15 |
|
|
|
|
|
|
|
|
15 | 12/4/15 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| Bquân | 67.936 | 68.730 | 69.208 | 325.444 | 60.169 | 50.387 | 21,458 | 21,612 |
1,2 Tính trên cơ sở mức trích lập Quỹ Bình ổn giá theo quy định là 300 đồng/lít xăng khoáng, 0 đồng/lít xăng E5, 300 đồng/lít điêzen, 300 đồng/lít dầu hỏa, 300 đồng/kg dầu madút.
File gốc của Công văn 3543/BCT-TTTN năm 2015 điều hành kinh doanh xăng dầu do Bộ Công thương ban hành đang được cập nhật.
Công văn 3543/BCT-TTTN năm 2015 điều hành kinh doanh xăng dầu do Bộ Công thương ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Công thương |
Số hiệu | 3543/BCT-TTTN |
Loại văn bản | Công văn |
Người ký | Võ Văn Quyền |
Ngày ban hành | 2015-04-13 |
Ngày hiệu lực | 2015-04-13 |
Lĩnh vực | Giao thông - Vận tải |
Tình trạng | Còn hiệu lực |