BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1512/QĐ-BGTVT | Hà Nội, ngày 27 tháng 04 năm 2015 |
PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN TÁI CƠ CẤU VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT ĐẾN NĂM 2020
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Nghị định số 107/2012/NĐ-CP ngày 20/12/2012 của Chính phủ quy định chức năng nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ quyết định số 318/QĐ-TTg ngày 04/03/2014 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chiến lược phát triển dịch vụ vận tải đến năm 2020, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 3177/QĐ-BGTVT ngày 20/8/2014 của Bộ Giao thông vận tải “Ban hành chương trình hành động thực hiện Đề án tái cơ cấu ngành GTVT phục vụ công nghiệp hóa, hiện đại hóa và phát triển bền vững giai đoạn đến năm 2020 theo Quyết định số 1210/QĐ-TTg ngày 24/7/2014 của Thủ tướng Chính phủ”;
QUYẾT ĐỊNH:
- Tái cơ cấu vận tải đường sắt phải được quán triệt theo đúng tinh thần của Hiến pháp năm 2013, chỉ đạo của Nghị quyết TW số 13/NQ-TW ngày 16/1/2014 của Ban Chấp hành TW Đảng khóa XI và chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của Việt Nam;
- Thực hiện tái cơ cấu vận tải đường sắt, đồng thời với tái cơ cấu các lĩnh vực vận tải khác với các giải pháp đồng bộ để từng bước nâng cao thị phần vận tải đường sắt, phát huy tiềm lực, tiềm năng sẵn có, chú trọng vận tải đa phương thức, vận tải logistics nhất là trên các trục chính tiềm năng như hành lang Bắc - Nam, Đông - Tây, kết nối với cảng biển, cảng thủy nội địa, cảng cạn (ICD) và các khu công nghiệp, nhà máy lớn;
- Nâng cao chất lượng dịch vụ vận tải đường sắt theo tiêu chí tăng nhanh lượng luân chuyển hàng hóa, hạ giá thành và bảo đảm an toàn, thuận lợi, tiện nghi, hấp dẫn, thoải mái trong vận tải hành khách; thông thoáng trong tổ chức vận tải hàng hóa;
- Xây dựng thể chế, chính sách hợp lý để phát huy được hiệu quả vận tải đường sắt và hấp dẫn đối với khách hàng.
- Tái cơ cấu vận tải đường sắt theo hướng đảm nhận vận tải hàng hóa khối lượng lớn trên chặng đường dài hoặc trung bình; vận tải hành khách cự ly trung bình và hành khách công cộng tại các thành phố lớn. Tăng thị phần vận tải đường sắt trên các hành lang vận tải chủ yếu và vận tải hành khách công cộng tại Thành phố Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh. Đến năm 2020, thị phần vận tải đạt: 1% - 2% vận tải hành khách; khoảng 1% - 3% khối lượng vận tải hàng hóa. Nâng cao chất lượng dịch vụ vận tải đường sắt, đặc biệt tại các ga, đầu mối vận tải, cụ thể như sau:
TT
Tuyến đường
Số đôi tàu đến năm 2020/ngày đêm
Khách
Hàng
Tổng
1
17
8
25
2
14
10
24
3
10
15
25
4
7
7
14
TT
Tuyến đường
KLVT hành khách (HK/năm)
Thị phần trên các hành lang
Năm 2012
Năm 2020
%
1
7.185.645
7.446.000
6,2%-6,6%
2
1.409.267
6.132.000
3%-4%
3
3.258.536
4.380.000
16%-18%
4
223.287
3.066.000
2%-3%
TT
Tuyến đường
KLVT hàng hóa (tấn/năm)
Thị phần trên hành lang so với toàn ngành ĐS
Năm 2012
Năm 2020
%
1
2.752.748
3.504.000
8%-10%
2
411.930
4.380.000
2%-3%
3
2.499.047
6.570.000
13%-15%
4
839.048
3.066.000
19%-21%
- Phát triển phương tiện đường sắt theo hướng hiện đại, công suất hợp lý, tiết kiệm nhiên liệu, hiệu quả.
- Nâng cao tỷ lệ tàu khách đi đến đúng giờ cụ thể: tỷ lệ tàu đi đúng giờ đạt trên 95%; tỷ lệ tàu đến đúng giờ đạt trên 90%.
1. Nhóm giải pháp về hiện đại hóa công tác phục vụ hành khách, quản lý và điều hành vận tải
- Hoàn thiện hệ thống bán vé đặt chỗ điện tử, hệ thống tin học quản lý ga khách;
+ Đầu tư nâng cấp, đóng mới toa xe khách theo hướng tiện nghi, thân thiện với môi trường;
+ Chủ động trong công tác tiếp thị với khách hàng, nắm bắt và làm chủ thị trường theo hướng minh bạch, thuận tiện và hiệu quả trong kinh doanh;
b) Hiện đại hóa tổ chức vận chuyển hàng hóa:
- Đầu tư mới đầu máy, toa xe hàng theo hướng tiết kiệm nhiên liệu, thân thiện với môi trường và phù hợp với vận tải đa phương thức.
- Hiện đại hóa công tác chỉ huy điều hành chạy tàu đảm bảo tỷ lệ tàu đi, đến đúng giờ cao;
- Từng bước tự động hóa ga lập tàu: Trước mắt chú trọng đầu tư hệ thống xử lý thông tin:
+ Quản lý và truy tìm xe hiện có;
- Xây dựng hệ thống điều khiển quá trình phục vụ công tác đón gửi tàu, giải thể và dồn dịch toa xe xếp dỡ, quản lý theo dõi (truy tìm) việc dịch chuyển các xe hàng ở trong ga.
- Nghiên cứu, áp dụng các công nghệ vận tải đường sắt tiên tiến trong khai thác vận tải để tăng năng lực, giảm chi phí vận tải;
- Ưu tiên tổ chức vận chuyển hàng có khối lượng lớn, cự ly vận chuyển dài;
- Kiến nghị Chính phủ có chính sách bình ổn, trợ giá cho vận tải đường sắt;
3. Nhóm giải pháp về xây dựng cơ chế, thể chế liên quan đến tái cơ cấu vận tải đường sắt
- Xây dựng Thông tư thay thế Quy định về việc xây dựng, công bố công lệnh tốc độ, công lệnh tải trọng, biểu đồ chạy tàu trên đường sắt quốc gia (được ban hành kèm theo Quyết định số 69/2005/QĐ-BGTVT ngày 9/12/2005 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải) trong năm 2015 nhằm công khai, minh bạch trong công tác lập biểu đồ chạy tàu và tăng cường công tác kiểm tra, giám sát của cơ quan quản lý Nhà nước đối với việc lập, chỉ huy thực hiện biểu đồ chạy tàu;
- Nghiên cứu xây dựng một cơ chế về phí, giá cước vận tải vừa tạo quyền chủ động cho doanh nghiệp, vừa quản lý chặt chẽ được phí, giá cước vận tải đường sắt phù hợp với quy định của pháp luật trong từng thời kỳ nhất định. Xây dựng các quy định về hoạt động kinh doanh vận tải đường sắt trên hệ thống đường sắt quốc gia, trong đó quy định cụ thể nội dung kinh doanh dịch vụ điều hành giao thông vận tải đường sắt và kinh doanh dịch vụ hỗ trợ vận tải đường sắt, đảm bảo bình đẳng, không phân biệt đối xử giữa các doanh nghiệp;
- Nghiên cứu xây dựng và công bố khung giá thuê điều hành giao thông vận tải trên đường sắt quốc gia;
- Nghiên cứu xây dựng thông tư quy định về niên hạn sử dụng phương tiện giao thông đường sắt;
- Đẩy nhanh việc xây dựng và ban hành các văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực đường sắt đô thị;
- Đổi mới, nâng cao toàn diện chất lượng phục vụ khách hàng ở tất cả các khâu, thực hiện tốt chỉ thị của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về việc triển khai phong trào “4 xin và 4 luôn” đối với tất cả các doanh nghiệp kinh doanh vận tải;
- Đẩy nhanh tiến độ tái cơ cấu Tổng công ty Đường sắt Việt Nam theo Quyết định 198/QĐ-TTg ngày 21/1/2013 của Thủ tướng Chính phủ trong đó tập trung hoàn thành việc cổ phần hóa các doanh nghiệp kinh doanh vận tải theo đúng lộ trình. Hoàn thành việc xây dựng và ban hành điều lệ tổ chức và hoạt động của các doanh nghiệp này theo mô hình công ty cổ phần gọn nhẹ, giảm tối đa các đầu mối quản lý gián tiếp, đảm bảo kinh doanh hiệu quả và đảm bảo chất lượng dịch vụ đã cam kết.
Rà soát các thủ tục hành chính trong lĩnh vực vận tải đường sắt đã được công bố để đơn giản hóa bằng hình thức như: giảm tần xuất thực hiện và giảm thời gian trả kết quả để tiết kiệm thời gian, chi phí cho người dân và doanh nghiệp.
- Ưu tiên các dự án đầu tư xây dựng hạ tầng đường sắt kết nối với cảng biển, cảng sông, ICD... kết nối vận tải hành khách đô thị với vận tải hành khách quốc gia tại các đô thị lớn như Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Đà Nẵng, Hải Phòng...;
- Tăng cường liên kết giữa doanh nghiệp vận tải đường sắt với các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ hỗ trợ vận tải (như dịch vụ kho bãi, thủ tục hải quan, giao nhận) và doanh nghiệp vận tải đường bộ chặng ngắn đến kho chủ hàng để giảm giá cước vận chuyển trọn gói container bằng đường sắt, tăng khả năng cạnh tranh với vận tải container bằng đường bộ;
- Triển khai các giải pháp kết nối hạ tầng, vận tải trên hành lang giữa Việt Nam và các nước chung đường biên giới như Trung Quốc, Lào, Campuchia...;
- Thực hiện xã hội hóa về kinh doanh vận tải đường sắt.
a) Tuyến đường sắt Bắc - Nam:
- Cải tạo khu gian Hòa Duyệt - Thanh Luyện;
- Cải tạo cục bộ bình diện đoạn có bán kính nhỏ ảnh hưởng đến dải tốc độ trên các khu gian có điều kiện nâng cao tốc độ để nâng cao năng lực chạy tàu của toàn tuyến lên 25 đôi tàu/ngày đêm. Ưu tiên đến công tác tổ chức khai thác tàu khách và tàu hàng suốt trên tuyến này;
b) Tuyến đường sắt Yên Viên - Lào Cai:
- Tập trung thế mạnh trong khai thác vận tải hàng hóa: hàng từ các khu mỏ, hàng từ kết nối liên vận quốc tế tại cửa khẩu Lao Cai; hàng từ hệ thống cảng biển đi đến các khu công nghiệp của các tỉnh;
c) Tuyến đường sắt Hà Nội - Hải Phòng:
- Đối với vận chuyển hàng hóa: ngoài khai thác tàu hàng suốt từ các tuyến khác sang, tổ chức khai thác hệ thống tàu hàng cảng ICD (phát triển tại Yên Viên và Lạc Đạo và cảng Hải Phòng).
- Đến năm 2020, năng lực thông qua trên tuyến đạt 14 đôi tàu/ngày đêm (đạt 73,68% năng lực có thể của tuyến; trong đó bao gồm 7 đôi tàu khách và 7 đôi tàu hàng);
Riêng tuyến Kép - Lưu Xá tập trung nghiên cứu xây dựng cơ chế chính sách, nhượng quyền khai thác cho nhà đầu tư có thế mạnh nhằm xã hội hóa đầu tư và kinh doanh vận tải đường sắt trên đoạn tuyến này.
- Thực hiện kế hoạch hành động tăng cường siết chặt quản lý hoạt động vận tải và kiểm soát tải trọng phương tiện (ban hành kèm theo Quyết định số 968/QĐ-BGTVT ngày 31/03/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải) tại các nhà ga đường sắt có tác nghiệp xếp dỡ hàng hóa;
- Tổ chức tuyên truyền, giáo dục pháp luật về vận tải và kinh doanh vận tải đường sắt rộng rãi để tạo điều kiện thuận lợi cho tất cả các tổ chức, cá nhân tham gia kinh doanh vận tải đường sắt và chấp hành nghiêm chỉnh chính sách, pháp luật về vận tải đường sắt;
- Tiếp tục triển khai thực hiện các đề án: “Vận chuyển container bằng đường sắt nhằm giảm tải cho giao thông đường bộ” (ban hành kèm theo quyết định số 2443/QĐ-BGTVT ngày 05/10/2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải); “kết hợp hài hòa các phương thức vận tải từ Hải Phòng đến Lào Cai” (ban hành kèm theo quyết định số 3009/QĐ-BGTVT ngày 07/08/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải); “kế hoạch hành động tăng cường kết nối, nâng cao năng lực và hiệu quả của các phương thức vận tải để giảm áp lực vận tải cho đường bộ” (ban hành kèm theo quyết định số 1811/QĐ-BGTVT ngày 14/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải), “Tăng cường kết nối giao thông vận tải trong ASEAN đến năm 2020, định hướng đến năm 2030”; tái cơ cấu thị trường và kết nối các phương thức vận tải giai đoạn 2013-2016 (ban hành kèm theo quyết định số 3549/QĐ-BGTVT ngày 06/11/2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải).
1. Các Vụ trực thuộc Bộ, Cục Đường sắt Việt Nam, Tổng công ty Đường sắt Việt Nam và các cơ quan, đơn vị có liên quan phối hợp triển khai các nhiệm vụ của Đề án nhằm đáp ứng yêu cầu tái cơ cấu lĩnh vực vận tải đường sắt giai đoạn đến năm 2020.
3. Vụ Kế hoạch Đầu tư chủ trì, phối hợp với Vụ Tài chính, Ban Quản lý đầu tư các dự án đối tác công - tư lập kế hoạch huy động nguồn vốn xã hội hóa và bố trí nguồn vốn trong kế hoạch hàng năm để thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp của Đề án.
a) Tổ chức thực hiện Đề án, có trách nhiệm giám sát quá trình thực hiện và hàng quý báo cáo Bộ Giao thông vận tải (qua Vụ Vận tải); tổng hợp, đánh giá việc triển khai thực hiện Đề án và chủ động nghiên cứu, đề xuất cơ chế, chính sách cần sửa đổi, bổ sung trong quá trình triển khai thực hiện;
c) Thường xuyên nắm bắt thông tin để tìm biện pháp tháo gỡ khó khăn cho các doanh nghiệp;
- Kế hoạch chi tiết triển khai thực hiện Đề án năm thứ nhất: xây dựng và phê duyệt sau 30 ngày tính từ ngày Đề án được phê duyệt;
Điều 2. Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Nơi nhận: | BỘ TRƯỞNG |
STT | Chương trình hành động | Cơ quan chủ trì soạn thảo | Cơ quan phối hợp | Tiến độ dự kiến hoàn thành |
1 |
Cục ĐSVN | Vụ Pháp chế, các Vụ, Cục thuộc Bộ, Tổng công ty ĐSVN | 2016-2017 | |
2 |
Cục ĐSVN | Vụ Tổ chức cán bộ, các Vụ, Cục thuộc Bộ, Tổng công ty ĐSVN | 2015 | |
3 |
Tổng công ty ĐSVN | Vụ Vận tải, các Vụ thuộc Bộ, Cục ĐSVN, Trung tâm tin học BGTVT. | 2015-2016 | |
4 |
Cục ĐSVN | Các Vụ: Vận tải, An toàn giao thông, Kết cấu hạ tầng, Pháp chế; Tổng công ty ĐSVN. | 2015 | |
5 |
Cục ĐSVN | Các Vụ: Vận tải, An toàn giao thông, Pháp chế, Tổ chức cán bộ; Tổng công ty ĐSVN. | 2015 | |
6 |
Cục ĐSVN | Các Vụ: Pháp chế, Vận tải, Quản lý doanh nghiệp. Tổng công ty ĐSVN. | 2015-2016 | |
7 |
Cục ĐSVN | Thanh tra Bộ, Vụ Vận tải, Tổng công ty ĐSVN, các công ty cổ phần vận tải | 2016 | |
8 |
Tổng công ty ĐSVN | Vụ Tổ chức cán bộ, Vụ Vận tải, Thanh tra Bộ, Cục ĐSVN, các công ty cổ phần vận tải | 2016 | |
9 |
Tổng công ty ĐSVN | Vụ Quản lý doanh nghiệp, các Vụ thuộc Bộ, Cục ĐSVN | 2015 |
CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG VỀ QUY HOẠCH, PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC, KHOA HỌC CÔNG NGHỆ
STT | Chương trình hành động | Cơ quan chủ trì soạn thảo | Cơ quan phối hợp | Tiến độ dự kiến hoàn thành |
1 |
Cục ĐSVN | Tổng công ty ĐSVN | 2015 | |
2 |
Tổng công ty ĐSVN | Vụ Quản lý doanh nghiệp, Vụ Tổ chức cán bộ, Cục ĐSVN | 2015 | |
3 |
Tổng công ty ĐSVN | Vụ Quản lý doanh nghiệp, Vụ Tổ chức cán bộ, Cục ĐSVN | 2015 | |
4 |
Tổng công ty ĐSVN | Vụ Quản lý doanh nghiệp, Trung tâm CNTT | 2015-2016 |
CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG VỀ HIỆN ĐẠI HÓA CÔNG TÁC QUẢN LÝ VÀ ĐIỀU HÀNH VẬN TẢI
STT | Chương trình hành động | Cơ quan chủ trì soạn thảo | Cơ quan phối hợp | Tiến độ dự kiến hoàn thành |
1 |
Tổng công ty ĐSVN | Vụ Khoa học Công nghệ, Vụ Vận tải, Trung tâm CNTT, Cục ĐSVN | 2016 | |
2 |
Tổng công ty ĐSVN | Vụ Vận tải, Vụ Kết cấu hạ tầng, Vụ An toàn giao thông, Cục ĐSVN | 2015 | |
3 |
Tổng công ty ĐSVN | Vụ Vận tải, Vụ Khoa học Công nghệ, Trung tâm CNTT, Cục ĐSVN | 2016 | |
4 |
Tổng công ty ĐSVN | Vụ Vận tải, Vụ Khoa học Công nghệ, Trung tâm CNTT, Cục ĐSVN | 2015-2016 |
CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG VỀ TÁI CƠ CẤU ĐẦU TƯ PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI
STT | Chương trình hành động | Cơ quan chủ trì soạn thảo | Cơ quan phối hợp | Tiến độ dự kiến hoàn thành |
1 |
Tổng công ty ĐSVN | Vụ Vận tải, Vụ Khoa học Công nghệ, Vụ Tài Chính, Cục ĐSVN, Cục Đăng kiểm Việt Nam | 2015 | |
2 |
Tổng công ty ĐSVN | Vụ Vận tải, Vụ Tài chính, Vụ Khoa học Công nghệ, Cục ĐSVN, Cục Đăng kiểm Việt Nam | 2015 | |
3 |
Tổng công ty ĐSVN | Vụ Vận tải, Vụ Khoa học Công nghệ, Vụ Tài chính, Cục ĐSVN | 2015-2016 |
STT | Chương trình hành động | Cơ quan chủ trì soạn thảo | Cơ quan phối hợp | Tiến độ dự kiến hoàn thành |
1 | Cục ĐSVN | Vụ Vận tải, Vụ An toàn giao thông, Tổng công ty ĐSVN | 2015-2016 | |
2 | Cục ĐSVN | Vụ Vận tải, Vụ An toàn giao thông, Vụ Kết cấu hạ tầng, Tổng công ty ĐSVN | 2015-2016 | |
3 | Cục ĐSVN | Vụ Vận tải, Vụ Khoa học Công nghệ, Vụ An toàn giao thông, Tổng công ty ĐSVN | 2015-2016 | |
4 |
Cục ĐSVN | Vụ Vận tải, Vụ Hợp tác quốc tế, Vụ An toàn giao thông, Tổng công ty ĐSVN | 2015-2016 | |
5 |
Tổng công ty ĐSVN | Vụ Vận tải, Vụ Tài chính, Cục ĐSVN, Trung tâm CNTT | 2016-2017 |
File gốc của Quyết định 1512/QĐ-BGTVT năm 2015 phê duyệt Đề án Tái cơ cấu vận tải đường sắt đến năm 2020 do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành đang được cập nhật.
Quyết định 1512/QĐ-BGTVT năm 2015 phê duyệt Đề án Tái cơ cấu vận tải đường sắt đến năm 2020 do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Giao thông vận tải |
Số hiệu | 1512/QĐ-BGTVT |
Loại văn bản | Quyết định |
Người ký | Đinh La Thăng |
Ngày ban hành | 2015-04-27 |
Ngày hiệu lực | 2015-04-27 |
Lĩnh vực | Giao thông - Vận tải |
Tình trạng | Còn hiệu lực |