ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1268/QĐ-UBND | Quảng Ninh, ngày 12 tháng 05 năm 2015 |
QUYẾT ĐỊNH
vỀ viỆc sẮp xẾp cẢng, bẾn thỦy nỘi đỊa tiêu thỤ than và tuyẾn đưỜng vẬn chuyỂn than trên đỊa bàn tỈnh QuẢng Ninh giai đoẠn 2015-2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
Xét Tờ trình số 1346/TTr-SGTVT ngày 20/4/2015 của Sở Giao thông vận tải “Về việc phê duyệt Quy hoạch cảng, bến thủy nội địa tiêu thụ than và tuyến đường vận chuyển than trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2015-2020 (thay thế Quyết định số 577/QĐ-UBND ngày 03/3/2010)” và đề nghị của Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam tại văn bản số 141/TTĐHSX-KH ngày 21/4/2015 “V/v tiêu thụ than qua cảng 10.10”,
QUYẾT ĐỊNH:
1. Vùng Đông Triều.
- Hệ thống cảng.
+ Tàu tải trọng 1.000 DWT
+ Vận chuyển than bằng băng tải (giao khác mức với Đường sắt Kép - Hạ Long và Quốc lộ 18).
1.2. Cảng Hồng Thái Tây.
+ Công suất 3,0 triệu tấn/năm (2,5 triệu tấn than, 0,5 triệu tấn hàng hóa);
- Đường vận chuyển.
* Các nội dung khác.
2. Vùng Uông Bí.
- Hệ thống cảng.
+ Sau năm 2020: công suất 13,0 triệu tấn/năm (12,0 triệu tấn than; 1,0 triệu tấn hàng hóa).
- Đường vận chuyển.
+ Từ 01/01/2018 vận chuyển bằng đường sắt và băng tải.
2.2. Cảng Điền Công (do Công ty PT. Vietmindo Energitama quản lý).
+ Công suất 0,5 triệu tấn/năm.
- Đường vận chuyển.
+ Từ 01/01/2016 chấm dứt vận chuyển than bằng đường bộ.
- Hệ thống cảng.
+ Tàu tải trọng 1.000 DWT
+ Vận chuyển than từ các mỏ tại Bắc Giang tới cảng bằng đường thủy.
* Bến thủy nội địa của Công ty cổ phần đầu tư phát triển 368 tại xã Thống Nhất
+ Công suất: 1,0 triệu tấn/năm.
- Đường vận chuyển.
+ Vận chuyển than từ các nơi khác: Đăng ký cụ thể với Tỉnh theo hợp đồng tập kết tiêu thụ than.
- Vận chuyển than từ các mỏ Quảng La, Dân Chủ do Công ty Than Thăng Long thuộc Tổng công ty Than Đông Bắc sản xuất tới Nhà máy Nhiệt điện Sơn Động trên Quốc lộ 279, tới cảng tiêu thụ than sông Diễn Vọng theo Quy hoạch này trên Quốc lộ 279, Đường tỉnh 328 bằng xe chuyên dùng hoặc container (các xe vận tải phải đăng ký với Tỉnh để được cấp phép hoạt động theo ngày cố định trong tháng và số lượng xe cụ thể).
4.1. Cảng Hà Ráng.
- Đường vận chuyển: Đường chuyên dùng ngành than.
- Chấm dứt hoạt động tiêu thụ than từ 01/01/2016.
4.3. Cảng Làng Khánh 2.
+ Các bến của Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam: Công suất 5,0 triệu tấn/năm; Tàu, Sà lan tải trọng 500 DWT.
+ Các bến khác: Là cảng hàng hóa, việc tiêu thụ than qua cảng theo nhu cầu của các đơn vị sản xuất than của Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam và Tổng công ty Đông Bắc thuê cảng, bến; báo cáo Ủy ban nhân dân Tỉnh xem xét, quyết định.
+ Vận chuyển than bằng đường bộ chuyên dùng ra cảng.
- Hệ thống cảng.
- Đường vận chuyển.
+ Từ 01/01/2019 chấm dứt vận chuyển than tới cảng, dỡ bỏ tuyến đường sắt từ ga Lộ Phong tới cảng.
- Cấp than cho Nhà máy nhiệt điện Quảng Ninh bằng băng tải.
5.1. Cụm cảng Km 6.
+ Các bến của Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam: Công suất 5 triệu tấn /năm. Tàu tải trọng 2.000 DWT.
+ Các bến khác: Là cảng hàng hóa, việc tiêu thụ than qua cảng theo nhu cầu của các đơn vị sản xuất than của Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam và Tổng công ty Đông Bắc thuê cảng, bến; báo cáo Ủy ban nhân dân Tỉnh xem xét, quyết định.
+ Đến 31/12/2016 vận chuyển than bằng đường bộ chuyên dùng ra cảng, giao bằng với Quốc lộ 18 tại Km 144+300 (điều khiển bằng đèn tín hiệu).
+ Than cục (nếu có) sử dụng xe chuyên dùng hoặc container vận chuyển đến nơi tiêu thụ (các xe vận tải phải đăng ký với Tỉnh để được cấp phép hoạt động theo ngày cố định trong tháng và số lượng xe cụ thể).
- Hệ thống cảng.
+ Bến của Tổng Công ty Đông Bắc quản lý: Công suất 3,0 triệu tấn than/năm. Tàu tải trọng 2.000 DWT.
- Đường vận chuyển.
+ Từ 01/01/2018 vận chuyển than tới cảng bằng đường chuyên dùng giao khác mức với Quốc lộ 18 tại Km 163+150.
- Hệ thống cảng.
- Đường vận chuyển.
Các cảng của Công ty TNHH Đức Trung và Công ty TNHH vận tải Bình Minh làm đường chuyên dùng nối vào đường chuyên dùng do Công ty TNHH Hạnh Toàn đầu tư.
- Tháo dỡ tuyến đường sắt từ Tây Khe Sim đến ga Cọc Sáu trong năm 2015; cấp than cho Nhà máy nhiệt điện Cẩm Phả bằng đường sắt; vận chuyển than tới Trung tâm nhiệt điện Mông Dương bằng băng tải; vận chuyển than tới cảng Cửa Ông bằng đường sắt chuyên dùng.
Điều 2. Quyết định này thay thế cho Quyết định số 577/QĐ-UBND ngày 03/3/2010 của Ủy ban nhân dân Tỉnh “Về việc phê duyệt lại đề án qui hoạch sắp xếp lại các cảng và bến thủy nội địa tiêu thụ than và lộ trình cho phép xe vận chuyển than hoạt động trên các tuyến đường giao thông”. Các quy định trước đây trái với Quyết định này đều không có hiệu lực thi hành.
Điều 3. Các ông (bà): Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các địa phương: Đông Triều, Uông Bí, Hoành Bồ, Hạ Long, Cẩm Phả; Giám đốc các sở, ngành: Giao thông vận tải, Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng, Công thương, Công an Tỉnh; Tổng Giám đốc Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam, Tổng Giám đốc Tổng công ty Đông Bắc và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan căn cứ quyết định thi hành./.
Nơi nhận:
- Chủ tịch, các PCT UBND Tỉnh;
- Như Điều 3;
- V2;
- CN, GT2;
- Lưu: VT, GT2.
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Đức Long
File gốc của Quyết định 1268/QĐ-UBND năm 2015 về việc sắp xếp cảng, bến thủy nội địa tiêu thụ than và tuyến đường vận chuyển than trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2015-2020 đang được cập nhật.
Quyết định 1268/QĐ-UBND năm 2015 về việc sắp xếp cảng, bến thủy nội địa tiêu thụ than và tuyến đường vận chuyển than trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2015-2020
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tỉnh Quảng Ninh |
Số hiệu | 1268/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Người ký | Nguyễn Đức Long |
Ngày ban hành | 2015-05-12 |
Ngày hiệu lực | 2015-05-12 |
Lĩnh vực | Giao thông - Vận tải |
Tình trạng | Còn hiệu lực |