ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1174/QĐ-UBND | Thừa Thiên Huế, ngày 24 tháng 06 năm 2015 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về việc lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội;
Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2006 về việc lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể kinh tế - xã hội;
Căn cứ Quyết định số 86/2009/QĐ-TTg ngày 17 tháng 6 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 1089/TTr-SKHĐT ngày 10 tháng 6 năm 2015 về việc đề nghị phê duyệt Điều chỉnh Quy hoạch phát triển Giao thông vận tải tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020, định hướng đến năm 2030,
QUYẾT ĐỊNH:
1. Quan điểm phát triển
- Phát triển giao thông vận tải phải liên hoàn, thông suốt, kết nối hợp lý với hệ thống giao thông quốc gia và khu vực.
2. Mục tiêu phát triển
- Về vận tải: Đến năm 2020, đáp ứng được nhu cầu vận chuyển 15 triệu tấn hàng hóa và 24 triệu hành khách về sản lượng vận chuyển; 4.237 triệu T.Km hàng hóa và 3.313 triệu HK.Km về sản lượng luân chuyển với chất lượng cao và giá cả hợp lý, bảo đảm an toàn, thuận lợi, hạn chế ô nhiễm môi trường; tổ chức vận tải hợp lý, phát triển vận tải đa phương thức, dịch vụ logistics.
+ Đường bộ: Hệ thống đường quốc lộ, đường tỉnh cơ bản đúng cấp kỹ thuật; mở rộng và xây dựng mới các đường tỉnh có nhu cầu vận tải lớn, trong đó ưu tiên nâng cấp mở rộng, xây dựng mới tuyến đường vành đai đô thị, tuyến nối thành phố Huế với các cảng cửa ngõ, các đầu mối giao thông quan trọng như cảng biển, sân bay, khu công nghiệp, khu du lịch. Phát triển giao thông đô thị; từng bước bố trí các nguồn vốn để bảo trì hệ thống đường giao thông nông thôn. Đến năm 2020 quỹ đất cho xây dựng hạ tầng giao thông đường bộ đô thị đạt bình quân 16 - 26% so với quỹ đất xây dựng tại đô thị.
+ Cảng biển: Phát triển khu bến Chân Mây là khu bến tổng của cảng tổng hợp Thừa Thiên Huế, phục vụ trực tiếp khu công nghiệp Chân Mây, hàng tiếp chuyển quá cảnh của Lào, Đông Bắc Thái Lan, có bến phục vụ khách du lịch quốc tế, tiếp nhận tàu hàng trọng tải từ 30.000 tấn đến 50.000 tấn, tàu khách đến 100.000 GT và lớn hơn.
+ Cảng hàng không quốc tế Phú Bài: Tiếp tục phát triển cảng hàng không quốc tế Phú Bài đạt tiêu chuẩn sân bay dân dụng cấp 4E, có các đường bay quốc tế tới khu vực ASEAN, Đông Dương, Đông Bắc Á.
- Về công nghiệp giao thông vận tải: Củng cố, nâng cấp kết hợp đầu tư xây dựng mới cơ sở bảo dưỡng, sửa chữa và đóng mới phương tiện vận tải đáp ứng nhu cầu hoạt động vận tải theo hướng hiện đại, đảm bảo tiêu chuẩn môi trường.
- Vận tải: Đến năm 2030, đáp ứng được nhu cầu vận chuyển 27 triệu tấn hàng hóa và 37 triệu hành khách (HK) về sản lượng vận chuyển; 8.819 triệu Tấn.Km hàng hóa và 5.787 triệu HK.Km về sản lượng luân chuyển. Thỏa mãn được nhu cầu vận tải và dịch vụ vận tải của xã hội với chất lượng cao, đạt tiêu chuẩn quốc tế, giá thành hợp lý và cạnh tranh, nhanh chóng, an toàn.
Đường bộ: Hoàn thiện và cơ bản hiện đại hóa mạng lưới kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ; tiếp tục xây dựng các đoạn tuyến cao tốc; đường đô thị; đường vành đai.
Đường thủy nội địa: Hoàn thiện đầu tư cải tạo, nâng cấp tuyến vận tải thủy chính sông Hương từ Thuận An đến ngã ba Tuần, tuyến phá Tam Giang đến đầm Cầu Hai đạt tiêu chuẩn cấp III. Đầu tư cải tạo nâng cấp, hiện đại hóa trang thiết bị tại các cảng, bến bốc xếp, bến khách ngang sông, bến tàu thuyền du lịch trọng yếu trên địa bàn tỉnh.
Đường sắt: Hoàn thành nâng cấp các tuyến đường sắt hiện có và nghiên cứu, đầu tư một số tuyến đường sắt trên địa bàn tỉnh theo quy hoạch đường sắt đã được phê duyệt.
- Về công nghiệp giao thông vận tải: Tiếp tục củng cố, nâng cấp kết hợp đầu tư xây dựng mới cơ sở bảo dưỡng, sửa chữa và đóng mới phương tiện vận tải đáp ứng nhu cầu hoạt động ngày càng tăng về nhu cầu vận tải.
4. Nhu cầu quỹ đất dành cho giao thông
5. Bảo vệ môi trường quy hoạch
6. Nhu cầu vốn đầu tư và phân kỳ đầu tư:
- Giai đoạn 2015-2020 là 36.017 tỷ đồng
Riêng vốn đầu tư cho các công trình của địa phương khoảng 40.445 tỷ đồng (trong đó, giai đoạn 2015-2020 khoảng 13.200 tỷ đồng, giai đoạn 2021-2030 khoảng 27.245 tỷ đồng).
(Phụ lục chi tiết 02 kèm theo)
a) Giải pháp, chính sách quản lý quy hoạch: Cải cách hành chính trong lĩnh vực giao thông vận tải. Tăng cường công tác quản lý nhà nước về đầu tư xây dựng. Nâng cao năng lực cán bộ quản lý trong lĩnh vực giao thông vận tải.
c) Giải pháp, chính sách đảm bảo trật tự, an toàn giao thông:
d) Giải pháp, chính sách về khoa học công nghệ và bảo vệ môi trường:
Khuyến khích áp dụng công nghệ tiên tiến trong mọi lĩnh vực đặc biệt trong xây dựng, bảo trì các công trình cầu, đường, bến, bãi... để đạt hiệu quả tối đa nhằm nâng cao chất lượng, hạ giá thành vận tải, giảm tai nạn giao thông và ô nhiễm môi trường.
e) Giải pháp, chính sách phát triển nguồn nhân lực:
Tăng cường năng lực cán bộ quản lý giao thông cấp tỉnh để thực hiện tốt nhiệm vụ quản lý giao thông vận tải.
Điều 3. Giao Sở Giao thông vận tải chủ trì, phối hợp các Sở, ngành liên quan và Ủy ban Nhân dân các huyện, thị xã, thành phố Huế tổ chức công bố, triển khai thực hiện và quản lý quy hoạch theo đúng quy định.
- Như Điều 4; | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG QUY HOẠCH GIAO THÔNG VẬN TẢI TỈNH THỪA THIÊN HUẾ ĐẾN NĂM 2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
(Kèm theo Quyết định số 1174/QĐ-UBND ngày 24 tháng 06 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)
1. Quy hoạch phát triển vận tải đường bộ:
Đến năm 2020, dự kiến khoảng 700 xe taxi với 14 doanh nghiệp. Đến năm 2030, dự kiến khoảng 1.200 xe taxi.
b) Bổ sung quy hoạch vận tải hành khách bằng tuyến cố định nội tỉnh:
- Tiếp tục khuyến khích các Doanh nghiệp, Hợp tác xã đầu tư, nâng cấp phương tiện và chất lượng phục vụ hành khách đối với các tuyến liên kết với các vùng miền núi mà xe buýt không vươn tới được, hoặc các tuyến đường không thuận lợi cho hoạt động xe buýt.
Giai đoạn 2021-2030:
- Mở thêm các tuyến mới phục vụ nhu cầu đi lại của nhân dân.
Thực hiện theo quy hoạch phát triển vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt đến năm 2020, định hướng đến năm 2030.
Thực hiện theo Quyết định số 649/QĐ-TTg ngày 06 tháng 5 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ.
e) Bổ sung Quy hoạch xe điện mặt đất phục vụ du lịch:
g) Bổ sung Quy hoạch vận tải hành khách bằng xe ô tô Hợp đồng, xe ô tô du lịch:
Đến năm 2020 phủ kín các điểm di tích và các khu dân cư tập trung, các trung tâm thương mại.
h) Bổ sung Quy hoạch điểm dừng, đỗ để đón trả khách đối với vận tải khách du lịch: Quy hoạch đến năm 2020 bao gồm: 32 điểm; định hướng đến năm 2030, bổ sung thêm 8 điểm.
Quy hoạch xác định vị trí trạm dừng nghỉ, bến xe hàng và các điểm giao nhận hàng hóa trên địa bàn tỉnh đến năm 2020 bao gồm 23 vị trí. Định hướng đến năm 2030, bao gồm 32 vị trí và một số vị trí khác.
Đến năm 2020: Đối với đường bay trong nước: Duy trì phát huy hiệu quả khai thác tuyến bay Huế - Hà Nội, Huế - TP Hồ Chí Minh, phát triển thêm một số đường bay cần thiết như: Huế - Đà Lạt, Huế - Nha Trang. Đối với đường bay quốc tế: mở thêm các tuyến tới các nước khu vực ASEAN, đường bay xuyên Đông Dương phục vụ du lịch (Cố đô Huế - Xiêm Riệp - Luông Phrabăng - Yong Gun); Đông Bắc Á (Hàn Quốc, Nhật Bản). Tăng cường khả năng kết nối với phương tiện vận tải đường bộ, đặc biệt là xe du lịch, xe taxi.
3. Bổ sung Quy hoạch phát triển vận tải đường sắt:
4. Bổ sung Quy hoạch phát triển vận tải đường thủy nội địa:
Đến năm 2020: Duy trì, phát triển tuyến sông Hương phục vụ du lịch tâm linh, tham quan thắng cảnh và vận tải hàng hóa; tuyến du lịch đầm phá Tam Giang - Cầu Hai, đầm Lập An.
b) Tuyến sông do tỉnh quản lý:
- Đến năm 2030: Tiếp tục duy trì, cải tạo nạo vét để tàu thuyền lưu thông đáp ứng nhu cầu vận tải.
a) Quy hoạch phát triển vận tải đường biển đến năm 2020, định hướng đến năm 2030: Thực hiện theo “Quy hoạch phát triển vận tải biển Việt Nam đến năm 2020, định hướng đến năm 2030”.
II. Quy hoạch về kết cấu hạ tầng giao thông
a) Giao thông đối ngoại
+ Đường bộ cao tốc Cam Lộ - Túy Loan (đoạn qua tỉnh Thừa Thiên Huế dài 101, 93km):
Đoạn La Sơn - Tuý Loan qua địa phận tỉnh Thừa Thiên Huế (từ La Sơn đến hết địa phận tỉnh Thừa Thiên Huế) dài 34,4 km. Giai đoạn đến 2020, hoàn thành xây dựng mới đạt quy mô 2 làn xe. Giai đoạn 2021 - 2030, cải tạo nâng cấp đạt quy mô 4 làn xe.
Quốc lộ 1A: Giữ nguyên hiện trạng tuyến sau khi được đầu tư nâng cấp mở rộng với quy mô 04 làn xe cơ giới và hai làn xe hỗn hợp.
Đường Hồ Chí Minh - Nhánh phía Tây (đoạn qua địa phận tỉnh Thừa Thiên Huế): Thực hiện theo quy hoạch chung đô thị A Lưới mở rộng, huyện A Lưới, tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2030 tại Quyết định số 2603/QĐ-UBND ngày 29 tháng 11 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh, Quyết định số 1136/QĐ-TTg ngày 24 tháng 08 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ.
- Bổ sung Tuyến đường bộ ven biển đoạn qua tỉnh Thừa Thiên Huế: Thực hiện theo Quyết định số 129/QĐ-TTg ngày 18 tháng 01 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc quy hoạch tuyến đường bộ ven biển và các dự án khác đã có trên địa bàn.
Xây dựng, nâng cấp các tuyến với mục tiêu: ở vùng đồng bằng tối thiểu đạt tiêu chuẩn cấp III, IV; vùng miền núi đạt tiêu chuẩn cấp IV, cấp V; đoạn qua các đô thị theo quy hoạch được duyệt.
Dự kiến đến năm 2020, thông toàn tuyến đường tuần tra biên giới.
- Giai đoạn 2015- 2020: cầu Vĩnh Tu: cầu vượt phá Tam Giang, dài 2,7km, nối thị trấn Sịa với các xã Quảng Ngạn, Quảng Công; Cầu vượt sông Hương trên tuyến đường vành đai 3; cầu nối phường Xuân Phú sang khu Vỹ Dạ 7, thành phố Huế.
e) Bổ sung quy hoạch cầu vượt dân sinh dành cho người đi bộ:
g) Bổ sung quy hoạch Nút giao khác mức: Thực hiện sau 2020.
i) Điều chỉnh, bổ sung hệ thống đường đô thị: Thực hiện theo “Quy hoạch chung thành phố Huế đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050” và quy hoạch chung, quy hoạch chi tiết các đô thị huyện, thị xã.
Đến năm 2020, xây dựng mới, cải tạo nâng cấp 15 bến xe (trong đó 11 bến xe khách, 4 bến xe hàng) và 42 bãi đỗ xe trên địa bàn Tỉnh (khu đô thị trung tâm và các khu đô thị, dân cư mới), điểm, khu du lịch; các thị trấn, thị tứ... Dành quỹ đất xây dựng kho tàng, bãi đỗ xe phù hợp với quy hoạch đô thị. Xây dựng hoàn thiện các trạm trả đón khách cho các tuyến xe buýt.
l) Bổ sung quy hoạch trạm dừng nghỉ:
m) Hệ thống đường giao thông nông thôn:
Giai đoạn 2021 - 2030: Hoàn thiện xây dựng, cải tạo và đưa vào cấp kỹ thuật (3.263,33 km) đường giao huyện xã quản lý; các tuyến đường huyện đạt tiêu chuẩn cấp V trở lên, đường xã đạt tiêu chuẩn cấp VI.
a) Tuyến đường thủy nội địa: Thực hiện theo Quyết định số 649/QĐ-TTg ngày 06 tháng 05 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ, Quyết định 689/QĐ-UBND ngày 12 tháng 04 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh, Quyết định số 1071/QĐ-BGTVT ngày 24 tháng 04 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải.
- Đối với tuyến sông địa phương quản lý:
+ Đưa vào quản lý các sông: sông Ô Lâu, sông Niêm Phò, sông Đông Ba, sông Bạch Yến, sông An Cựu, sông Nong, sông Đại Giang, sông Nước Ngọt, sông Truồi và sông Thừa Lưu.
c) Bổ sung quy hoạch bến bốc xếp hàng hóa:
d) Điều chỉnh, bổ sung quy hoạch bến cá và khu neo đậu tránh trú bão đường thủy nội địa: Thực hiện theo Quyết định 346/QĐ-TTg ngày 15 tháng 03 năm 2010, Quyết định 1349/QĐ-TTg ngày 09 tháng 08 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ, quy hoạch đến năm 2020 bao gồm 5 bến cá: Bến cá Lăng Cô, bến cá Cầu Hai, bến cá Phú Hải, bến cá Bãi Dâu, bến cá Vinh Hiền.
Thực hiện theo Quyết định số 1029/QĐ-TTG ngày 17 tháng 07 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch cảng hàng không quốc tế Phú Bài, tỉnh Thừa Thiên Huế, giai đoạn đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030; văn bản số 2248/CHK-KHĐT ngày 26 tháng 06 năm 2014 của Cục Hàng không dân dụng Việt Nam.
Thực hiện theo Quyết định 1037/QĐ-TTg ngày 24 tháng 06 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt điều chỉnh quy hoạch phát triển hệ thống cảng biển Việt Nam đến năm 2020, định hướng đến năm 2030.
Xây dựng đê chắn sóng khu bến Chân Mây.
- Cải tạo, nâng cấp bến chuyên dụng xăng dầu Thuận An; xây dựng mới Cảng Điền Lộc (Cảng chuyên dụng): Thực hiện theo Quyết định 1743/QĐ-TTg ngày 03 tháng 08 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về Quy hoạch chi tiết Nhóm cảng biển Trung Trung Bộ (Nhóm 3) giai đoạn đến năm 2020, định hướng đến năm, Quyết định 1037/QĐ-TTg ngày 24 tháng 06 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt điều chỉnh quy hoạch phát triển hệ thống cảng biển Việt Nam đến năm 2020, định hướng đến năm 2030.
- Cảng cá Tư Hiền: Thực hiện theo Quyết định số 346/QĐ-TTg ngày 15 tháng 03 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ.
a) Quy hoạch đến năm 2020:
- Xây dựng mới đường sắt nối đường sắt Bắc Nam với cảng Chân Mây: Đến năm 2020, hoàn thành quy hoạch nối đường sắt Quốc gia với cảng Chân Mây - tỉnh Thừa Thiên Huế: dài 7,25 km, điểm đầu tại Km 74+490 - ĐS, điểm cuối tại cảng Chân Mây: Theo Quy hoạch chi tiết hiện đại hóa tuyến đường sắt Bắc - Nam.
Dịch chuyển ga Phò Trạch về gần khu công nghiệp Phong Điền và ĐT09 để phục vụ khu công nghiệp theo Quyết định số 123/QĐ-UBND ngày 03 tháng 02 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt Điều chỉnh Quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Thừa Thiên Huế;
III. Quy hoạch công nghiệp giao thông vận tải và hệ thống trường, trạm đăng kiểm
Các công ty sửa chữa, đóng mới, lắp ráp ô tô; các đơn vị sửa chữa tàu thuyền; các cơ sở đóng mới, sửa chữa tàu biển và dịch vụ hàng hải Chân Mây phát triển theo quy hoạch, phù hợp với nhu cầu của thị trường nội địa và xuất khẩu.
a) Quy hoạch đến năm 2020:
- Trung tâm Đăng kiểm thứ 2: nằm tại phường Hương Văn, thị xã Hương Trà: Giữ nguyên vị trí hiện tại: Nhà làm việc đã được xây dựng để bố trí 2 dây chuyền kiểm định. Dự kiến quy hoạch đến năm 2020, duy trì 1 dây chuyền kiểm định.
3. Bổ sung Quy hoạch trung tâm đào tạo sát hạch lái xe: Thực hiện theo Quyết định số 966/QĐ-BGTGT ngày 31 tháng 03 năm 2014 của Bộ Giao thông Vận tải về việc phê duyệt Quy hoạch cơ sở đào tạo lái xe cơ giới đường bộ và trung tâm sát hạch lái xe cơ giới đường bộ đến năm 2020, định hướng đến năm 2030.
- Đến năm 2030: Tiếp tục duy trì và hoàn thiện nâng cấp, mở rộng các trung tâm đào tạo lái xe cơ giới đường bộ đạt chuẩn hiện hành, tăng lưu lượng đào tạo lái xe ô tô các hạng đạt khoảng 4.000 học viên.
DANH MỤC CÁC CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN ƯU TIÊN ĐẦU TƯ
(Kèm theo Quyết định số 1174/QĐ-UBND ngày 24 tháng 06 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)
Ký hiệu | Hạng mục công trình | Chiều dài quy hoạch (km) | Cấp kỹ thuật | Lộ trình đầu tư | Kinh phí (tỷ đồng) |
| Tổng |
|
|
| 36.017,593 |
A |
|
|
| 22.817,860 | |
I |
|
|
| 16.851,278 | |
1 |
|
|
| 9.596,603 | |
- |
67,53 | 2 Làn xe | Giai đoạn I | 4589,34 | |
- |
34,4 | 2 làn xe | 2014-2017 | 5007,26 | |
2 |
|
|
| 2.640,000 | |
- | Mở rộng qua đầu tỉnh TT Huế đến La Sơn (Km792+360, Km848+875) | 56 | 6 làn xe | 2015-2020 | 1800,000 |
- |
55,1 | 6 làn xe | 2018-2020 | 840,000 | |
3 |
8,4 | Cấp III, 2 làn xe | 2014-2020 | 1.325,000 | |
4 |
78 |
| 2015-2017 | 526,075 | |
- |
|
|
| 350,445 | |
|
7,5 | Đường đô thị, cấp 80 | 2018-2020 | 45,750 | |
|
5,75 | Đường đô thị, cấp 80 | 2018-2020 | 35,075 | |
|
3,6 | Đường đô thị, cấp 80 | 2015-2017 | 21,960 | |
|
4,6 | Đường đô thị, cấp 80 | 2017-2019 | 28,060 | |
|
32 | Cấp III, IV | 2018-2020 | 195,200 | |
|
4 | Cấp III, IV | 2015-2017 | 24,400 | |
- |
|
| 2018-2019 | 175,63 | |
|
2,85 |
|
| 51,870 | |
|
6,8 |
|
| 123,760 | |
5 |
|
|
| 762,000 | |
|
| Cấp III | 2014-2016 | 762,000 | |
6 |
|
|
| 320,000 | |
- |
| Cấp III, 2 làn xe |
|
| |
|
3 | Tuân thủ theo quy hoạch khu Kinh tế Chân Mây | 2015-2020 | 120,000 | |
|
5 | Tuân thủ theo quy hoạch khu Kinh tế Chân Mây | 2015-2020 | 200,000 | |
7 |
257,23 |
|
| 551,000 | |
- |
10 | Cấp VIMN | 2018-2020 | 95,000 | |
- |
12 | Cấp VIMN | 2018-2020 | 110,000 | |
- |
18 | Cấp VIMN | 2018-2020 | 180,000 | |
- |
16 | Cấp VI | 2018-2020 | 80,000 | |
- |
8 | Nâng cấp mặt | 2018 | 36,000 | |
- |
5 | Cấp VIMN | 2015-2017 | 50,000 | |
8 |
|
|
| 1.029,600 | |
- |
270 | Khác mức | 2016 | 252,720 | |
- |
280 | Khác mức | 2016 | 262,080 | |
- |
275 | Khác mức | 2017-2018 | 514,800 | |
9 |
|
|
| 101,000 | |
- |
| Giai đoạn I, loại 1 | Giai đoạn I | 50,000 | |
- |
| Loại 2 | 2015-2020 | 11,000 | |
- |
| Giai đoạn I, loại 3 | Giai đoạn I | 20,000 | |
- |
| Giai đoạn I, loại 3 | Giai đoạn I | 20,000 | |
II |
|
| 2015-2020 | 3.215,200 | |
1 |
6,941 |
| đang triển khai | 21,000 | |
2 |
|
| 2015-2020 | 400,000 | |
3 |
7,25 | Khổ 1435, Loại 2 | 2018-2020 | 379,200 | |
4 |
8,45 | Đường sắt đôi, khổ 1435 | 2018-2020 | 2.415,000 | |
III |
|
|
| 313,382 | |
1 |
|
|
| 183,382 | |
- |
34 | cấp III | 2016-2020 | 183,382 | |
2 |
Vị trí | Loại |
| 130,000 | |
- |
(Xã Lộc Trì, huyện Phú Lộc) | Loại II | 2017 | 60,000 | |
- |
(Xã Phú Hải, huyện Phú Vang) | Loại II | 2018 | 10,000 | |
- |
(TT Lăng Cô, huyện Phú Lộc) | Loại II | 2018 | 20,000 | |
- |
(Phường Phú Hiệp, TP Huế) | Loại II | 2020 | 20,000 | |
- |
(Xã Vinh Hiền, huyện Phú Lộc) | Loại II | 2019 | 20,000 | |
IV |
|
|
| 1.686,000 | |
- |
|
| 2018-2020 | 550,000 | |
|
| Giai đoan I | 2015-2018 | 400,000 | |
- |
| Giai đoạn I | 2017-2020 | 270,000 | |
- |
(Thị trấn Thuận An, huyện Phú Vang) | Loại II | 2018-2020 | 60,000 | |
- |
|
| Giai đoạn I | 400,000 | |
- |
(Xã Vinh Hiền, huyện Phú Lộc) | Loại II | 2018 | 6,000 | |
V |
|
| 2009-2020 | 752,000 | |
B |
|
|
| 13.199,733 | |
I |
|
|
| 12.973,664 | |
1 |
|
|
| 4.623,278 | |
1.a. |
|
|
| 3.880,287 | |
- |
23,4 | Cấp II, III, đoạn qua thị trấn, thị xã theo tiêu chuẩn đường đô thị | 2016-2017 | 273,729 | |
- |
6 | 5 mét trở lên | 2015-2016 | 34,020 | |
- |
8 | Cấp 60 -80 theo tiêu chuẩn đường đô thị | 2018 | 100,480 | |
- |
14,5 | Cấp III | 2012-2016 | 100,428 | |
- |
2,1 | Cấp 80 theo tiêu chuẩn đường đô thị | 2014-2015 | 74,571 | |
- |
14,6 | Cấp III trở lên, đoạn qua thành phố, thị trấn theo tiêu chuẩn đường đô thị | 2014-2016 | 231,556 | |
- |
6,45 | Cấp IV, đoạn qua đô thị theo tiêu chuẩn đường đô thị | 2019 | 61,275 | |
- |
4 | Cấp IV, đoạn qua đô thị theo tiêu chuẩn đường đô thị | 2018-2020 | 29,893 | |
- |
3,12 | Cấp IV, đoạn qua đô thị theo tiêu chuẩn đường đô thị | 2018-2020 | 33,790 | |
- |
|
|
|
| |
|
31,5 | Cấp IV, đoạn qua đô thị theo tiêu chuẩn đường đô thị | 2018-2020 | 311,850 | |
|
5,5 | Cấp IV, đoạn qua đô thị theo tiêu chuẩn đường đô thị | 2019 | 54,450 | |
- |
12 | Cấp III, IV, đoạn qua đô thị theo tiêu chuẩn đường đô thị | 2017 | 118,800 | |
- |
4,6 | Cấp III, IV, đoạn qua đô thị theo tiêu chuẩn đường đô thị | 2017-2018 | 45,540 | |
- |
5,25 | Cấp IV, đoạn qua đô thị theo tiêu chuẩn đường đô thị | 2014-2016 | 40,005 | |
- |
20,3 | Cấp III trở lên, đoạn qua đô thị theo tiêu chuẩn đường đô thị | 2015-2017 | 277,189 | |
- |
21,15 | Cấp IV trở lên, đoạn qua đô thị theo tiêu chuẩn đường đô thị | 2017-2018 | 226,318 | |
- |
7 | Cấp IV, đoạn qua đô thị theo tiêu chuẩn đường đô thị | 2019-2020 | 75,810 | |
- |
17 | Cấp IV, đoạn qua đô thị theo tiêu chuẩn đường đô thị | 2018-2020 | 184,110 | |
- |
12 | Cấp IV. Đoạn qua đô thị đạt tiêu chuẩn đường đô thị | 2018-2020 | 129,960 | |
- |
6,27 | Cấp III trở lên, đoạn qua đô thị theo tiêu chuẩn đường đô thị | 2017-2019 | 48,593 | |
- |
6,95 | Cấp IV, đoạn qua đô thị theo tiêu chuẩn đường đô thị | 2017-2019 | 46,897 | |
- |
10,59 | Cấp III, đoạn qua đô thị theo tiêu chuẩn đường đô thị | 2018 | 104,841 | |
- |
|
|
|
| |
|
6,95 | Theo tiêu chuẩn đường đô thị | 2018 | 68,805 | |
|
7,5 | Theo tiêu chuẩn đường đô thị | 2018-2019 | 79,875 | |
- |
15,15 | Cấp IVMN, đoạn qua đô thị theo tiêu chuẩn đường đô thị | 2015-2016 | 149,985 | |
- |
18 | Cấp III, IVMN, đoạn qua đô thị theo tiêu chuẩn đường đô thị | 2019-2020 | 183,150 | |
- |
10,54 | Cấp IVMN | 2019-2020 | 122,053 | |
- |
|
|
|
| |
|
11 | Cấp IVMN | 2019-2020 | 108,130 | |
|
17,38 | Cấp IVMN | 2017-2018 | 170,845 | |
- |
21,17 | Cấp III, đoạn qua đô thị theo tiêu chuẩn đường đô thị | 2018-2020 | 393,339 | |
1b. |
115,12 |
|
| 742,990 | |
- |
15,00 | Cấp II, đoạn qua đô thị theo tiêu chuẩn đường đô thị | 2014-2017 | 579,450 | |
- |
8,27 | Cấp IV, đoạn qua đô thị theo tiêu chuẩn đường đô thị | 2020 | 89,542 | |
- |
4,43 | Cấp IV, đoạn qua đô thị theo tiêu chuẩn đường đô thị | 2018-2020 | 73,998 | |
2 |
|
|
| 137,000 | |
- |
13,7 | Tiêu chuẩn đường đô thị | 2020 | 137,000 | |
3 |
|
|
| 1.648,000 | |
- |
2700 |
| 2018-2020 | 648,000 | |
- |
|
| 2016-2020 | 1000,000 | |
4 |
|
|
| 23,787 | |
- |
31 |
| 2017-2020 | 7,159 | |
- |
36 |
| 2017-2020 | 8,314 | |
- |
36 |
| 2017-2020 | 8,314 | |
5 |
|
|
| 221,529 | |
- |
2,1 | Loại 1 | 2016 | 7,266 | |
- |
1,6 | Loại 1 | 2016 | 4,496 | |
- |
3 | Loại 1 | 2019 | 29,400 | |
- |
2 | Loại 1 | 2018 | 19,600 | |
- |
1 | Loại 3 | 2020 | 9,000 | |
- |
6 | Loại 2 | 2017-2020 | 61,000 | |
- |
3 | Loại 1 | 2018 | 10,000 | |
- |
0,61 | Loại 3 | 2015-2016 | 1,800 | |
- |
5 | Loại 1 | 2017 | 19,000 | |
- |
2 |
| 2018 | 18,000 | |
- |
3 |
| 2019 | 23,010 | |
- |
2 | Loại 2 | 2019-2020 | 18,000 | |
- |
|
| 2015-2017 | 0,957 | |
6 |
|
| 2015-2020 | 6.320,070 | |
6.1. |
|
| 2015-2020 | 1.622,947 | |
6.2. |
3.154.714 |
| 2015-2020 | 4.697,123 | |
|
886.824 |
|
| 1.333,189 | |
|
2267,89 |
|
| 3.363,934 | |
A |
229,55 |
| 2015-2020 | 344,325 | |
1 |
52,12 |
|
| 78,180 | |
2 |
177,43 |
|
| 266,145 | |
B |
772,14 |
| 2015-2020 | 1.158,210 | |
1 |
152,126 |
|
| 228,189 | |
2 |
620,29 |
|
| 930,435 | |
C |
433,24 |
| 2015-2020 | 584,874 | |
1 |
261,02 |
|
| 211,426 | |
2 |
172,22 |
|
| 292,774 | |
D |
217,677 |
| 2015-2020 | 326,516 | |
1 |
57,907 |
|
| 86,861 | |
2 |
159,77 |
|
| 239,655 | |
E |
460,94 |
| 2015-2020 | 691,410 | |
1 |
115,01 |
|
| 172,515 | |
2 |
345,93 | |
| 518,895 | |
F |
464,5 |
| 2015-2020 | 789,650 | |
1 |
118,57 |
|
| 213,426 | |
2 |
345,93 | VI |
| 518,895 | |
F |
479,095 |
| 2015-2020 | 718,643 | |
1 |
135,105 |
|
| 202,658 | |
2 |
343,99 |
|
| 515,985 | |
H |
147,39 |
| 2015-2020 | 221,085 | |
1 |
93,29 |
|
| 139,935 | |
2 |
54,1 |
|
| 81,150 | |
II |
|
|
| 177,869 | |
1 |
|
|
| 81,619 | |
- |
|
| 2018 | 9,043 | |
- |
|
| 2018 | 6,309 | |
- |
10 |
| 2017 | 4,627 | |
- |
30 | Cấp V | 2017-2020 | 32,597 | |
- |
|
| 2015-2016 | 20,000 | |
- |
|
| 2019 | 9,043 | |
2 |
Tuyến sông |
|
| 8,250 | |
- |
Sông Hương | BTXM dẫn xuống bến dài 250m, rộng 3m | 2016 | 0,750 | |
- |
Sông Hương | BTXM dẫn xuống bến dài 250m, rộng 3m | 2015 | 0,750 | |
- |
Sông Hương | BTXM dẫn xuống bến dài 250m, rộng 3m | 2016 | 0,750 | |
- |
Sông Hương | Cải tạo, nâng cấp BTXM dẫn xuống bến dài 250m, rộng 3m | 2017 | 0,750 | |
- |
Sông Hương | BTXM dẫn xuống bến dài 250m, rộng 3m | 2018 | 0,750 | |
- |
Sông Hương | BTXM dẫn xuống bến dài 250m, rộng 3m | 2019 | 0,750 | |
- |
Sông Hương | Cải tạo, nâng cấp BTXM dẫn xuống bến dài 250m, rộng 3m | 2017 | 0,750 | |
- |
Sông Hương | BTXM dẫn xuống bến dài 250m, rộng 3m | 2018 | 0,750 | |
- |
Sông Hương | Cải tạo, nâng cấp BTXM dẫn xuống bến dài 250m, rộng 3m | 2020 | 0,750 | |
- |
Sông Hương | BTXM dẫn xuống bến dài 250m, rộng 3m | 2020 | 0,750 | |
- |
Sông Hương | BTXM dẫn xuống bến dài 250m, rộng 3m | 2019 | 0,750 | |
3 |
|
|
| 88,000 | |
III |
|
|
| 48,200 | |
1 |
|
|
| 18,000 | |
- |
|
| 2018-2019 | 5,000 | |
- |
|
| 2017 | 5,000 | |
- |
|
| 2018 | 4,000 | |
- |
|
| Sau năm 2020 | 4,000 | |
2 |
|
|
| 3,200 | |
- |
|
| 2018 | 3,200 | |
3 |
|
|
| 20,000 | |
- |
| Loại I | 2016-2017 | 10,000 | |
- |
| Loại II | 2018-2020 | 10,000 | |
4 |
|
| 2015-2017 | 7,000 |
File gốc của Quyết định 1174/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Điều chỉnh Quy hoạch phát triển giao thông vận tải tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 đang được cập nhật.
Quyết định 1174/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Điều chỉnh Quy hoạch phát triển giao thông vận tải tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tỉnh Thừa Thiên Huế |
Số hiệu | 1174/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Người ký | Nguyễn Văn Cao |
Ngày ban hành | 2015-06-24 |
Ngày hiệu lực | 2015-07-04 |
Lĩnh vực | Giao thông - Vận tải |
Tình trạng | Còn hiệu lực |