BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2477/QĐ-BGTVT | Hà Nội, ngày 09 tháng 07 năm 2015 |
PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH CHI TIẾT HIỆN ĐẠI HÓA TUYẾN ĐƯỜNG SẮT BẮC - NAM
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 và Nghị định số 83/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng và các văn bản hướng dẫn có liên quan;
Căn cứ Quyết định số 355/QĐ-TTg ngày 25/02/2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt điều chỉnh Chiến lược phát triển giao thông vận tải Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 1436/QĐ-TTg ngày 10/9/2009 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển ngành giao thông vận tải đường sắt Việt Nam đến năm 2020 và tầm nhìn 2030;
Căn cứ Quyết định số 568/QĐ-TTg ngày 08/4/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt điều chỉnh quy hoạch phát triển ngành giao thông vận tải thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2020 và tầm nhìn sau năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 1556/QĐ-BGTVT ngày 06/6/2013 của Bộ GTVT về việc phê duyệt quy hoạch chi tiết đường sắt khu đầu mối thành phố Hồ Chí Minh;
Xét Tờ trình số 1187/TTr-CĐSVN ngày 08/6/2015 của Cục Đường sắt Việt Nam về việc thẩm định, phê duyệt hồ sơ Quy hoạch chi tiết hiện đại hóa tuyến đường sắt Bắc - Nam;
QUYẾT ĐỊNH:
1. Phạm vi
- Điểm đầu: ga Hà Nội.
2. Mục tiêu
- Bảo đảm hoạt động giao thông vận tải đường sắt thông suốt, trật tự, an toàn, chính xác và hiệu quả trên tuyến đường sắt Bắc - Nam hiện có, góp phần phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng, an ninh và bảo vệ môi trường.
- Kết nối đường sắt quốc gia với các cảng biển, các khu công nghiệp tập trung, các khu du lịch, nhằm phát huy được hiệu quả của vận tải đường sắt, đáp ứng sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
3. Nội dung
- Cải tạo lớn các “nút cổ chai”: Cải tạo khu gian Hòa Duyệt - Thanh Luyện, xây dựng hầm Khe Nét, hầm Hải Vân, di dời ga Đà Nẵng ra khỏi thành phố; thay đổi cơ bản bình diện, trắc dọc một số đoạn tuyến hạn chế tốc độ.
- Nâng cấp đường cũ, giữ nguyên bình diện: Cải tạo nền đường theo tiêu chuẩn kỹ thuật cấp đường và thay kiến trúc tầng trên (ray, ghi, tà vẹt, bổ sung đá balat).
- Xây dựng hệ thống hàng rào đường gom, xóa bỏ đường ngang dân sinh, xây dựng cầu vượt, hầm chui và nâng cấp các đường ngang đảm bảo an toàn.
- Hiện đại hóa hệ thống thông tin, tín hiệu trên toàn tuyến.
3.2. Nâng cao năng lực thông qua và năng lực vận tải
- Đặt thêm đường số 3 đối với các ga hiện tại chỉ có 2 đường tại 07 ga.
- Nâng cấp, cải tạo ga khách, ga hàng hóa, bãi hàng, kết nối cảng biển phù hợp nhu cầu thực tế hiện nay.
- Cải tạo nâng cấp, đầu tư mua sắm, đóng mới phương tiện đầu máy - toa xe.
- Tiếp tục đầu tư mua sắm 14 đầu máy kéo tàu khách, 24 đầu máy kéo tàu hàng, 156 toa xe khách và 532 toa xe hàng đảm bảo chạy 2 đôi tàu khách theo tốc độ Vmax =120 km/h và 2 đôi tàu hàng theo tốc độ Vmax = 100 km/h.
- Hiện đại hóa trung tâm điều hành vận tải đường sắt và hệ thống thông tin vô tuyến đoàn tàu mặt đất công nghệ số.
- Đầu tư thiết bị cơ giới hóa và tự động hóa cho việc thi công, xây dựng cầu, đường, thông tin tín hiệu, xếp dỡ hàng hóa, bảo dưỡng kết cấu hạ tầng đường sắt.
Để nâng cao thị phần vận tải, kết nối với các phương thức vận tải khác, cần nghiên cứu, đầu tư xây dựng các tuyến kết nối với cảng biển, khu công nghiệp, khu du lịch theo quy hoạch và khả năng cân đối vốn như: tuyến đường sắt Vũng Áng - Tân Ấp - Mụ Giạ; Xây dựng ga hàng hóa Phú Bài; đường sắt kết nối với cảng Chân Mây tỉnh Thừa Thiên Huế; đường sắt kết nối với khu kinh tế mở Chu Lai tỉnh Quảng Nam; Tuyến đường sắt Diêu Trì - Nhơn Bình - Cảng Nhơn Hội tỉnh Bình Định; Đường sắt kết nối cảng trung chuyển quốc tế Vân Phong; Tuyến đường sắt Biên Hòa - Vũng Tàu; tuyến đường sắt Sài Gòn - Lộc Ninh...
a) Tập trung đầu tư hoàn thành các dự án đang triển khai (đã có vốn cam kết): Ưu tiên 1.
c) Thực hiện đồng bộ các dự án thuộc các khu đoạn còn lại từ Vinh đến Nha Trang: Ưu tiên 3.
(Chi tiết được thể hiện tại Phụ lục 1 kèm theo Quyết định này).
Phạm vi chiếm dụng đất của đường sắt bổ sung theo quy hoạch: 321,56 ha.
6. Giải pháp huy động vốn:
a) Đối với các nguồn vốn nhà nước
- Xây dựng kế hoạch đầu tư phát triển hàng năm, trung hạn và dài hạn, trong đó ưu tiên những công trình trọng điểm. Phát hành công trái, trái phiếu công trình để đầu tư xây dựng một số công trình cấp bách.
- Thu hút mạnh các thành phần kinh tế, kể cả các nhà đầu tư nước ngoài tham gia đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng, bảo đảm lợi ích thỏa đáng của nhà đầu tư. Sửa đổi bổ sung các quy định về chính sách hỗ trợ tài chính, thuế, giá, phí, lệ phí nhượng quyền.. để tăng tính thương mại của dự án và sự đóng góp của người sử dụng. Hoàn thiện cơ chế, chính sách khuyến khích đầu tư theo các hình thức PPP, BT, BOT...; khuyến khích, vinh danh các tổ chức, cá nhân có nhiều đóng góp cho xây dựng kết cấu hạ tầng, nhất là ở vùng nông thôn, vùng sâu, vùng xa, vùng đồng bào dân tộc.
- Nghiên cứu, đề xuất sửa đổi, bổ sung hoàn thiện các quy định của pháp luật về thu hồi đất, đền bù, giải phóng mặt bằng, phục vụ xây dựng kết cấu hạ tầng. Có kế hoạch tái định cư, bảo đảm quyền lợi của người bị thu hồi đất, đồng thời vận động sự tự nguyện chấp hành và tham gia đóng góp tích cực của người dân. Kiên quyết xử lý nghiêm các hành vi cố tình không chấp hành quy định của pháp luật về giải phóng mặt bằng.
- Cho thuê hoặc nhượng quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng (tuyến, đoạn tuyến đường sắt, nhà ga, bãi hàng...) theo hướng cho phép các thành phần kinh tế được thuê lại quyền khai thác kết cấu hạ tầng để tạo nguồn vốn phục vụ đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng, cụ thể: Nhà nước cho thuê quyền khai thác kết cấu hạ tầng trong một thời hạn nhất định cho tổ chức, đơn vị, cá nhân. Tổ chức, đơn vị, cá nhân được thuê có quyền khai thác, đồng thời thực hiện bảo trì kết cấu hạ tầng giao thông theo hợp đồng đã ký kết.
- Thu hút mạnh và sử dụng có hiệu quả nguồn vốn ODA. Đẩy mạnh vận động các đối tác, các nhà tài trợ tiếp tục cung cấp ODA để phát triển kết cấu hạ tầng, nhất là các công trình lớn. Ưu tiên bố trí vốn đối ứng và tháo gỡ khó khăn để đẩy nhanh tiến độ giải ngân hoàn thành các dự án.
- Thu hút các nguồn vốn đầu tư trực tiếp của nước ngoài thông qua các hình thức đầu tư PPP.
- Tạo điều kiện thuận lợi cho các nhà đầu tư tham gia xây dựng công trình thông qua việc áp dụng linh hoạt các chính sách như đổi đất lấy hạ tầng theo hình thức BT; huy động nguồn lực từ các doanh nghiệp xây dựng chuyển giao khai thác thu phí.
- Thực hiện đầu tư xây dựng các công trình của quy hoạch theo một lộ trình nhất định tránh đầu tư dàn trải, kém hiệu quả.
6.3. Chính sách quản lý và sử dụng các nguồn vốn
- Thực hiện đầu tư các dự án theo thứ tự ưu tiên phù hợp với quy hoạch.
2. Tổng công ty Đường sắt Việt Nam: Tăng cường vai trò quản lý kết cấu hạ tầng đường sắt, trong đó có tuyến đường sắt Bắc - Nam. Chủ động đề xuất các giải pháp nhằm đảm bảo an toàn giao thông đường sắt; đổi mới, nâng cao chất lượng phục vụ và khả năng kết nối với các phương thức vận tải khác nhằm từng bước nâng cao năng lực và thị phần của vận tải đường sắt.
4. Ban Quản lý đầu tư các dự án đối tác công - tư: Chủ trì nghiên cứu, đề xuất các dự án theo hình thức xã hội hóa, trong đó tập trung đầu tư vào các ga trung tâm có lợi thế thương mại; đầu tư nâng cấp phương tiện đầu máy-toa xe, cơ sở chỉnh bị đầu máy-toa xe, nâng cao năng lực quản lý, tổ chức khai thác...
6. Các cơ quan, đơn vị theo chức năng nhiệm vụ được giao chủ động nghiên cứu, đề xuất các giải pháp nhằm nâng cấp, hiện đại hóa tuyến đường sắt Bắc - Nam.
- Như điều 3; | BỘ TRƯỞNG |
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN TRIỂN KHAI THỰC HIỆN QUY HOẠCH
(Kèm theo Quyết định số: 2477/QĐ-BGTVT ngày 09/7/2015 của Bộ GTVT)
TT | TÊN DỰ ÁN / HẠNG MỤC CÔNG TRÌNH | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
I |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
II |
2.1 |
2.1.1 |
- |
- |
- |
2.1.2 |
2.1.3 |
2.1.4 |
- |
2.1.5 |
- |
- |
- |
- |
- |
2.1.6 |
- |
- |
- |
2.1.7 |
- |
- |
2.2 |
- |
- |
- |
- |
III |
3.1 |
3.1.1 |
- |
3.1.2 |
3.1.3 |
- |
3.1.4 |
- |
- |
3.1.5 |
- |
- |
- |
- |
- |
3.1.6 |
- |
- |
- |
3.2 |
- |
- |
- |
- |
- |
3.3 |
- |
- |
- |
3.4 |
- |
- |
- |
IV |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
|
|
|
|
|
|
|
| Ghi chú: Chi tiết các giải pháp xem tại các Phụ lục 3 đến Phụ lục 14
QUỸ ĐẤT DÀNH CHO QUY HOẠCH
CẢI TẠO LỚN CÁC “NÚT CỔ CHAI”: TRƯỚC MẮT ƯU TIÊN THAY ĐỔI BÌNH DIỆN, TRẮC DỌC 1 SỐ ĐOẠN TUYẾN HẠN CHẾ TỐC ĐỘ
CẢI TẠO LỚN CÁC “NÚT CỔ CHAI”: TIẾP TỤC THỰC HIỆN THAY ĐỔI BÌNH DIỆN, TRẮC DỌC 1 SỐ ĐOẠN TUYẾN HẠN CHẾ TỐC ĐỘ
CẢI TẠO CỤC BỘ BÌNH DIỆN CÓ BÁN KÍNH (R) NHỎ ẢNH HƯỞNG ĐẾN DẢI TỐC ĐỘ TRÊN CÁC KHU GIAN CÓ ĐIỀU KIỆN NÂNG CAO TỐC ĐỘ
Lý trình chi tiết các điểm cải tuyến
KHỐI LƯỢNG ĐẠI TU CẢI TẠO, NÂNG CẤP ĐƯỜNG CŨ GIỮ NGUYÊN BÌNH DIỆN
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
TT | Nội dung quy hoạch | Đơn vị | Hà Nội - Vinh | Vinh - Đồng Hới | Đồng Hới - Đà Nẵng | Đà Nẵng - Diêu Trì | Diêu Trì - Nha Trang | Nha Trang - Sài Gòn | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
1 |
|
| Tiếp tục thực hiện theo dự án đã được phê duyệt |
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
2 |
km | 288,56 | 36,67 | 78,17 | 46,60 | 152,777 | 358,611 | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
3 |
km | 177,33 | 58,37 | 84,25 | 164,37 | 114,99 | 208,91 |
STT
Khu đoạn
Khối lượng (km)
Ghi chú
1
47,12
Hàn ray cho các đoạn có T.độ Vmax ≥ 100 km/h (đã trừ các đoạn hàn ray trong phương án cơ sở)
2
67,23
3
79,93
4
90,64
5
53,12
6
55,11
NÂNG CẤP, CẢI TẠO CẦU - HẦM
(Kèm theo Quyết định số: 2477/QĐ-BGTVT ngày 09/7/2015 của Bộ GTVT)
TT
Khu đoạn
Nội dung
Khối lượng (cái/m)
1
Hà Nội-Vinh
1/36,3
14/264,62
2
Vinh - Đồng Hới
4/116,68
49/393,97
3
Đồng Hới - Đà Nẵng
3/177,13
57/672,1
4
Đà Nẵng - Diêu Trì
26/1210,17
104/1892
5
Diêu Trì - Nha Trang
10/643,11
34/904
6
Nha Trang - Sài Gòn
8/626,87
53/1425
Tổng
56/2810,26
311/5551,69
1/479
TT
Khu đoạn
Khối lượng (cái/m)
1
Hà Nội - Vinh
0/0
2
Vinh - Đồng Hới
5/693
3
Đồng Hới - Đà Nẵng
4/1892,9
4
Đà Nẵng - Diêu Trì
2/440
5
Diêu Trì - Nha Trang
11/3955,15
6
Nha Trang - Sài Gòn
0/0
Tổng
22/6981,05
CÁC ĐIỂM GIAO CẮT VÀ HÀNH LANG AN TOÀN GIAO THÔNG
(Kèm theo Quyết định số: 2477/QĐ-BGTVT ngày 09/7/2015 của Bộ GTVT)
TT
Khu đoạn
Nội dung
Khối lượng (Vị trí/m)
1
Hà Nội - Vinh
87
59
45/13.511,11
112/73.605,11
0
7
2
Vinh - Đồng Hới
29
21
1/830
3/2.060
4
0
3
Đồng Hới - Đà Nẵng
93
29
42/30.624,3
52/116.874
1
3
4
Đà Nẵng - Diêu Trì
23
19
7/2.715
30/61.620
3
2
5
Diêu Trì - Nha Trang
51
7
6/3.529
24/15.235
2
3
6
Nha Trang - Sài Gòn
112
21
1/300
40/45.877
1
2
Tổng
395
156
102/51.509,41
261/315.271,11
11
17
TT
Khu đoạn
Nội dung
Khối lượng (Vị trí/m)
1
Hà Nội-Vinh
14
2
Vinh - Đồng Hới
8
3
Đồng Hới - Đà Nẵng
1
4
Đà Nẵng - Diêu Trì
7
5
Diêu Trì - Nha Trang
2
6
Nha Trang - Sài Gòn
9
Tổng cộng
41
ỨNG PHÓ VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU TRÁNH NGẬP LỤT, SẠT LỞ VÀ GIẢI PHÁP GIẢM THIỂU GIẢM THIỂU TÁC ĐỘNG XẤU ĐẾN MÔI TRƯỜNG TỪ QUY HOẠCH
(Kèm theo Quyết định số: 2477/QĐ-BGTVT ngày 09/7/2015 của Bộ GTVT)
STT | Khu đoạn | Số vị trí | Chiều dài (m) |
1 | Hà Nội-Vinh | 8 | 4.640 |
2 | Vinh - Đồng Hới | 10 | 11.374 |
3 | Đồng Hới - Đà Nẵng | 26 | 46.204 |
4 | Đà Nẵng - Diêu Trì | 62 | 159.498 |
5 | Diêu Trì - Nha Trang | 95 | 66.827 |
6 | Nha Trang - Sài Gòn | 43 | 28.481 |
Tổng cộng | 244 | 317.024 |
HIỆN ĐẠI HÓA HỆ THỐNG THÔNG TIN TÍN HIỆU
(Kèm theo Quyết định số: 2477/QĐ-BGTVT ngày 09/7/2015 của Bộ GTVT)
STT | Hạng mục và khối lượng | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
I |
1 |
2 |
3 |
II |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
NÂNG CẤP, CẢI TẠO GA KHÁCH, GA HÀNG HÓA, BÃI HÀNG, KẾT NỐI CẢNG BIỂN VÀ CÁC TUYẾN NHÁNH ĐỂ TĂNG CHẤT LƯỢNG PHỤC VỤ VÀ THU HÚT HÀNH KHÁCH, HÀNG HÓA
NÂNG CẤP ĐẦU TƯ PHƯƠNG TIỆN ĐẦU MÁY-TOA XE (DỰ KIẾN XÃ HỘI HÓA ĐẦU TƯ)
| ||||||||||||||||||||||||||||
TT | Hạng mục | Khối lượng | Ghi chú | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
I | Đầu máy |
| - Đầu tư lắp đặt thiết bị thu gom và xử lý chất thải sinh hoạt cho toa xe khách hiện có | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
1 |
0 | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
2 |
0 | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
II | Toa xe |
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
1 |
233 | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
2 |
1166 | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
III |
823 |
TT
Hạn mục
Khối lượng
Ghi chú
I
Đầu máy
1
14
2
24
II
Toa xe
1
156
2
532
CẢI TẠO NÂNG CẤP CƠ SỞ CHỈNH BỊ ĐẦU MÁY TOA XE (DỰ KIẾN XÃ HỘI HÓA ĐẦU TƯ)
(Kèm theo Quyết định số: 2477/QĐ-BGTVT ngày 09/7/2015 của Bộ GTVT)
TT | Khu đoạn | Đơn vị | Khối lượng |
I | Khu vực Vinh |
|
|
1 |
| 4392 | |
2 |
m2 | 1080 | |
3 |
thiết bị |
| |
II | Khu vực TP. HCM |
|
|
1 |
m2 | 7038 | |
2 |
m2 | 5184 | |
3 |
m2 | 1404 | |
4 |
thiết bị |
|
NHÓM GIẢI PHÁP VỀ NÂNG CAO NĂNG LỰC QUẢN LÝ, TỔ CHỨC KHAI THÁC (DỰ KIẾN XÃ HỘI HÓA ĐẦU TƯ)
(Kèm theo Quyết định số: 2477/QĐ-BGTVT ngày 09/7/2015 của Bộ GTVT)
STT | Nội dung | |||||||||||||||||||||
I |
II |
III |
1 |
2 |
3 |
Từ khóa: Quyết định 2477/QĐ-BGTVT, Quyết định số 2477/QĐ-BGTVT, Quyết định 2477/QĐ-BGTVT của Bộ Giao thông vận tải, Quyết định số 2477/QĐ-BGTVT của Bộ Giao thông vận tải, Quyết định 2477 QĐ BGTVT của Bộ Giao thông vận tải, 2477/QĐ-BGTVT File gốc của Quyết định 2477/QĐ-BGTVT năm 2015 phê duyệt quy hoạch chi tiết hiện đại hóa tuyến đường sắt Bắc – Nam do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành đang được cập nhật. Quyết định 2477/QĐ-BGTVT năm 2015 phê duyệt quy hoạch chi tiết hiện đại hóa tuyến đường sắt Bắc – Nam do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hànhTóm tắt
|