ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 24/2015/QĐ-UBND | Ninh Bình, ngày 30 tháng 07 năm 2015 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
Căn cứ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ; Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ngày 03/9/2013 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ; Nghị định số 10/2013/NĐ-CP ngày 11/01/2013 của Chính phủ Quy định quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ; Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông Vận tải tại Tờ trình số 1521/TTr-SGTVT ngày 16/7/2015 và ý kiến thẩm định của Giám đốc Sở Tư pháp tại Báo cáo số 149/BC-STP ngày 15/7/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHÂN CÔNG, PHÂN CẤP VÀ TRÁCH NHIỆM VỀ QUẢN LÝ, VẬN HÀNH KHAI THÁC VÀ TỔ CHỨC GIAO THÔNG TRÊN CÁC TUYẾN ĐƯỜNG GIAO THÔNG NÔNG THÔN; QUY ĐỊNH VIỆC PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH QUẢN LÝ, VẬN HÀNH KHAI THÁC CÁC CÔNG TRÌNH ĐẶC BIỆT TRÊN ĐƯỜNG GIAO THÔNG NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH BÌNH
(Kèm theo Quyết định số 24/2015/QĐ-UBND ngày 30/7/2015 của UBND tỉnh)
Quy định này quy định về phân công, phân cấp và trách nhiệm về quản lý, vận hành khai thác và tổ chức giao thông trên các tuyến đường giao thông nông thôn và quy định việc phê duyệt Quy trình quản lý, vận hành khai thác các công trình đặc biệt trên đường giao thông nông thôn trên địa bàn tỉnh Ninh Bình.
Quy định này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân có liên quan đến quản lý, vận hành khai thác đường giao thông nông thôn và các công trình đặc biệt trên đường giao thông nông thôn trên địa bàn tỉnh Ninh Bình.
1. Đường giao thông nông thôn (sau đây gọi tắt là đường GTNT) bao gồm: Đường trục xã, đường liên xã, đường trục thôn; đường trong ngõ xóm và các điểm dân cư tương đương; đường trục chính nội đồng.
3. Công trình trên tuyến đường GTNT: Bao gồm các công trình đường, cầu và các công trình đặc biệt trên đường GTNT.
5. Đơn vị trực tiếp quản lý, vận hành khai thác đường GTNT: Là tổ chức, cá nhân được Chủ quản lý sử dụng đường GTNT giao nhiệm vụ, ký kết hợp đồng thực hiện việc quản lý, vận hành khai thác đường GTNT, bảo dưỡng thường xuyên đường GTNT.
1. Việc quản lý, vận hành khai thác đường GTNT phải bảo đảm an toàn giao thông, an toàn cho công trình đường bộ, an toàn cho người, tài sản và công trình khác trong phạm vi hành lang an toàn đường GTNT, phòng, chống cháy nổ và bảo vệ môi trường.
3. Nghiêm cấm mọi tổ chức, cá nhân thực hiện các hành vi sau:
b) Lấn chiếm, sử dụng trái phép hành lang an toàn đường GTNT;
d) Lắp đặt trái phép đường ống cấp nước, thoát nước, dây tải điện, cáp quang, cáp viễn thông và các công trình khác vào các bộ phận, hạng mục đường GTNT hoặc trong phạm vi hành lang an toàn đường GTNT.
4. Việc quản lý, vận hành khai thác các công trình trên tuyến đường GTNT phải tuân thủ các quy định của Luật Giao thông đường bộ, phù hợp với khai thác vận hành các công trình Thủy lợi theo quy định của pháp luật có liên quan.
1. Nội dung tổ chức giao thông được thực hiện theo quy định tại Khoản 1 Điều 37 Luật Giao thông đường bộ ngày 13/11/2008 và các quy định sau:
b) Quy định các đoạn đường đi một chiều, nơi cấm dừng, cấm đỗ, cấm quay đầu xe, đường cấm (nếu cần);
d) Lắp đặt hệ thống báo hiệu đường bộ và hệ thống an toàn giao thông theo quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 41:2012/BGTVT, lắp đặt bảng hướng dẫn và các biện pháp bảo đảm an toàn khác theo quy định tại Điều 12 Thông tư số 32/2014/TT-BGTVT ngày 08/8/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải Hướng dẫn về quản lý, vận hành khai thác đường giao thông nông thôn;
2. Người chịu trách nhiệm tổ chức giao thông trên hệ thống đường GTNT thực hiện theo quy định tại Chương II Quy định này.
1. Hướng dẫn, kiểm tra theo thẩm quyền việc thực hiện các quy định về quản lý, vận hành khai thác và tổ chức giao thông trên các tuyến đường GTNT; thống kê, phân loại các công trình trên tuyến đường GTNT.
Điều 7. Trách nhiệm của UBND cấp huyện
2. Thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về tài sản hạ tầng đường GTNT thuộc phạm vi quản lý; chịu trách nhiệm trước pháp luật và UBND tỉnh về việc quản lý, vận hành khai thác đường GTNT trong địa bàn quản lý theo quy định của Thông tư số 32/2014/TT-BGTVT và các quy định của pháp luật có liên quan trên địa bàn quản lý.
4. Chỉ đạo, kiểm tra, hướng dẫn UBND cấp xã, cộng đồng dân cư và các cơ quan trực thuộc trong việc thực hiện các trách nhiệm đối với việc quản lý, vận hành khai thác các công trình trên tuyến đường GTNT trên địa bàn theo quy định của Thông tư số 32/2014/TT-BGTVT.
Điều 8. Trách nhiệm của UBND cấp xã
2. Chịu trách nhiệm trước pháp luật, UBND tỉnh và UBND cấp huyện cấp trên trực tiếp về việc quản lý, vận hành khai thác đường GTNT theo quy định của Thông tư số 32/2014/TT-BGTVT và các quy định của pháp luật có liên quan.
4. Kiểm tra, hướng dẫn, đôn đốc cộng đồng dân cư, tổ chức, cá nhân trong việc thực hiện trách nhiệm đối với việc quản lý, vận hành khai thác các công trình trên tuyến đường GTNT thuộc quyền sở hữu của cộng đồng dân cư, tổ chức, cá nhân theo quy định của Thông tư số 32/2014/TT-BGTVT.
Điều 9. Trách nhiệm của cộng đồng dân cư, các tổ chức, cá nhân góp vốn đầu tư xây dựng đường GTNT
2. Tổ chức giao thông trên các công trình trên tuyến đường GTNT do mình là chủ đầu tư; tổ chức, hướng dẫn người tham gia giao thông thực hiện đúng các quy định về tổ chức giao thông tại Khoản 1, Điều 5 Quy định này.
1. Quy trình quản lý, vận hành khai thác phải được lập đối với các công trình đặc biệt trên đường GTNT được xây dựng mới hoặc cải tạo, nâng cấp sau đây:
b) Đường ngầm;
d) Các trường hợp khác do người quyết định đầu tư, chủ đầu tư hoặc chủ quản lý sử dụng đường GTNT quy định.
a) Các công trình quy định tại các Điểm a, b và c Khoản 1 Điều này;
3. Quy trình quản lý, vận hành, khai thác công trình đặc biệt trên đường GTNT có thể được lập riêng hoặc lập cùng với Quy trình bảo trì công trình đặc biệt trên đường GTNT.
1. Đối với công trình đặc biệt trên đường GTNT được xây dựng mới hoặc cải tạo, nâng cấp:
b) Chủ đầu tư có trách nhiệm tổ chức thẩm định, phê duyệt quy trình quản lý, vận hành khai thác công trình đặc biệt trên đường GTNT. Trường hợp cần thiết, chủ đầu tư thuê tư vấn thẩm tra quy trình quản lý, vận hành khai thác trước khi phê duyệt. Tư vấn thẩm tra phải chịu trách nhiệm về chất lượng và nội dung quy trình do mình thẩm tra.
d) Trường hợp Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã, cộng đồng dân cư, cá nhân là Chủ đầu tư thì trước khi phê duyệt quy trình quản lý, vận hành khai thác công trình đặc biệt trên đường GTNT phải có văn bản hiệp y với Sở Giao thông Vận tải.
a) Chủ quản lý sử dụng các công trình đặc biệt trên đường GTNT có trách nhiệm tổ chức lập, thẩm định và phê duyệt Quy trình quản lý, vận hành khai thác.
c) Trường hợp Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã, cộng đồng dân cư, cá nhân là chủ đầu tư, chủ quản lý sử dụng đường GTNT thì trước khi phê duyệt quy trình quản lý, vận hành khai thác công trình đặc biệt trên đường GTNT phải có văn bản hiệp y với Sở Giao thông Vận tải.
1. Sở Giao thông Vận tải là cơ quan đầu mối giúp UBND tỉnh thực hiện quản lý nhà nước về kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc các tổ chức, cá nhân được giao quản lý, vận hành khai thác và tổ chức giao thông trên các tuyến đường giao thông nông thôn báo cáo UBND tỉnh theo quy định.
Điều 13. Sửa đổi, bổ sung Quy định
File gốc của Quyết định 24/2015/QĐ-UBND về Quy định phân công, phân cấp và trách nhiệm quản lý, vận hành khai thác và tổ chức giao thông trên tuyến đường giao thông nông thôn; quy định việc phê duyệt Quy trình quản lý, vận hành khai thác công trình đặc biệt trên đường giao thông nông thôn trên địa bàn tỉnh Ninh Bình đang được cập nhật.
Quyết định 24/2015/QĐ-UBND về Quy định phân công, phân cấp và trách nhiệm quản lý, vận hành khai thác và tổ chức giao thông trên tuyến đường giao thông nông thôn; quy định việc phê duyệt Quy trình quản lý, vận hành khai thác công trình đặc biệt trên đường giao thông nông thôn trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tỉnh Ninh Bình |
Số hiệu | 24/2015/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Người ký | Đinh Chung Phụng |
Ngày ban hành | 2015-07-30 |
Ngày hiệu lực | 2015-08-09 |
Lĩnh vực | Giao thông - Vận tải |
Tình trạng | Còn hiệu lực |