BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3193/QĐ-BGTVT | Hà Nội, ngày 07 tháng 09 năm 2015 |
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
Căn cứ Nghị định số 83/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ về quản lý, khai thác cảng hàng không, sân bay và Thông tư số 16/2010/TT-BGTVT ngày 30/6/2010 của Bộ Giao thông vận tải (GTVT) quy định chi tiết về quản lý, khai thác cảng hàng không, sân bay;
Căn cứ Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18/04/2011 của Chính phủ quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường; Nghị định số 35/2014/NĐ-CP ngày 29/04/2014 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 29/2011/NĐ-CP ngày 18/04/2011;
Căn cứ Quyết định số 911/1997/QĐ-TTg ngày 24/10/1997 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt quy hoạch phát triển hệ thống sân bay toàn quốc;
Căn cứ Quyết định số 118/TTg ngày 27/02/1995 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch tổng thể Cảng hàng không quốc tế (HKQT) Tân Sơn Nhất;
Căn cứ Công văn số 5980/VPCP-KTN ngày 22/07/2013 của Văn phòng Chính phủ về việc điều chỉnh Quy hoạch tổng thể Cảng HKQT Tân Sơn Nhất;
Căn cứ Công văn số 6644/VPCP-KTN ngày 24/8/2015 của Văn phòng Chính phủ về việc điều chỉnh quy hoạch tổng thể Cảng HKQT Tân Sơn Nhất;
thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường chiến lược (ĐMC) của điều chỉnh Quy hoạch Cảng HKQT Tân Sơn Nhất đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030;
UBND thành phố Hồ Chí Minh (văn bản số 6719/UBND-ĐTMT ngày 29/12/2011) và các cơ quan, đơn vị: Tổng công ty Hàng không Việt Nam (văn bản số 1698/TCTHK-BĐT ngày 09/09/2012), Tổng công ty Quản lý bay Việt Nam (văn bản số 2207/QLB ngày 10/09/2012);
Xét hồ sơ và Tờ trình số 3272/TTr-CHK ngày 30/6/2015 của Cục Hàng không Việt Nam về việc xin phê duyệt điều chỉnh quy hoạch Cảng HKQT Tân Sơn Nhất giai đoạn đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030;
Kế hoạch - Đầu tư tại Báo cáo thẩm định số 1149/KHĐT ngày 01/9/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
2. Địa điểm: Cảng hàng không quốc tế Tân Sơn Nhất - thành phố Hồ Chí Minh.
4. Nội dung quy hoạch điều chỉnh:
b) Vị trí, chức năng trong mạng cảng hàng không dân dụng toàn quốc: Là cảng hàng không quốc tế.
d) Phương án tổng thể: Chọn phương án 2 trong hồ sơ quy hoạch.
- Hệ thống đường cất hạ cánh (CHC): Sử dụng 02 đường cất hạ cánh hiện hữu có khả năng tiếp nhận các loại tàu bay code E.
- Hệ thống sân đỗ tàu bay: 82 vị trí đỗ tàu bay bao gồm 54 vị trí đỗ của hàng không dân dụng và 28 vị trí đỗ của hàng không lưỡng dụng.
- Nhà ga hành khách: Cải tạo, mở rộng các nhà ga đạt tổng công suất 25 triệu hành khách/năm.
hóa: Đầu tư, nâng cấp theo từng giai đoạn phù hợp nhu cầu khai thác, công suất đến năm 2030 đạt 1 triệu tấn/năm.
- Khu khí tượng: Sử dụng Trạm khí tượng, cơ quan khí tượng hiện hữu, vị trí phía Đông Nam của Cảng, tiếp giáp đường lăn E6.
- Khu nhà xưởng sửa chữa, bảo trì trang thiết bị mặt đất: Đặt tại khu vực giáp Trạm khí tượng.
uy cứu hỏa: nằm trong phạm vi Đài chỉ huy cũ cách đường lăn song song 65 m với quy mô 1.700 m2, trong đó có bố trí 01 trạm biến áp phục vụ cho trạm cứu nguy cứu hỏa và các công trình lân cận.
+ Nằm phía Đông Nam của Cảng, đầu tư nâng cấp khu nhiên liệu đạt tổng công suất 280.000 m3.
- Khu bảo dưỡng tàu bay: Nằm phía Đông sân đỗ tàu bay với 06 hangar đủ khả năng tiếp nhận các loại tàu bay thân lớn.
thoát nước mặt: Hệ thống thoát nước mặt bằng các mương hở và cống ngầm thoát ra kênh Tham Lương, Nhiêu Lộc và Thị Nghè.
thoát nước thải: Được xử lý làm sạch cục bộ và thải qua hệ thống thoát nước mặt.
+ Nguồn nước từ hệ thống cấp nước của Thành phố.
- Hệ thống cấp điện: Sử dụng từ lưới điện Quốc gia thông qua 04 trạm biến áp và hệ thống các máy phát điện dự phòng của từng phân khu chức năng.
g) Quy hoạch khu quản lý bay:
Phương thức tiếp cận hạ cánh: Trang bị hệ thống tiếp cận chính xác ILS/CAT II đầu 25L, ILS/CAT I đầu 25R, 07L, 07R; trang bị hệ thống đèn tiếp cận CAT II đầu 25L và hệ thống đèn tiếp cận giản đơn đầu 25R, 07L, 07R.
- Đường trục ra vào Cảng hàng không:
+ Đường trục Tân Sơn Nhất - Bình Lợi: Ra vào Cảng hàng không bằng 02 tuyến riêng biệt, mỗi tuyến có 03 làn xe.
- Quy hoạch thêm một cầu vượt Bạch Đằng - Trường Sơn.
+ Sân đỗ ô tô trước nhà ga hành khách quốc tế và nội địa được quy hoạch dạng nhà xe nhiều tầng, đấu nối trực tiếp với đường trục ra vào Cảng hàng không.
- Hệ thống đường vành đai Cảng hàng không: Chạy dọc theo ranh giới Cảng hàng không.
- Tổng diện tích đất của Sân bay hiện có: 590,48 ha.
Trong đó:
+ Diện tích đất do HKDD quản lý: 104,33 ha.
+ Diện tích đất mở rộng sân đỗ tàu bay, đường lăn dùng chung từ đất quốc phòng là: 7,63 ha.
- Là cảng hàng không quốc tế cấp 4E theo quy định của ICAO.
- Tổng số vị trí đỗ tàu bay: 82 vị trí đỗ tàu bay, trong đó:
+ 28 vị trí đỗ tàu bay của hàng không lưỡng dụng.
- Phương thức tiếp cận hạ cánh: Đạt CAT II.
- Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ; Vụ trưởng các Vụ: Kế hoạch - Đầu tư, Tài chính, Khoa học - Công nghệ, Môi trường, Kết cấu hạ tầng giao thông, Vận tải, An toàn giao thông; Cục trưởng các Cục: Quản lý xây dựng và Chất lượng công trình giao thông, Hàng không Việt Nam và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này ./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Thủ tướng Chính phủ (để báo cáo);
- Các Phó Thủ tướng Chính phủ (để báo cáo);
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ: QP, KH&ĐT, XD, TC, NN&PTNT, TN&MT;
- UBND Thành phố Hồ Chí Minh;
- Các Thứ trưởng;
- Cục Hàng không Việt Nam;
- Các TCT: HKVN, Cảng HKVN, Quản lý bay VN;
- Cổng thông tin điện tử Bộ GTVT;
- Lưu VT, Vụ KHĐT (07).
BỘ TRƯỞNG
Đinh La Thăng
File gốc của Quyết định 3193/QĐ-BGTVT năm 2015 phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chi tiết Cảng hàng không quốc tế Tân Sơn Nhất đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành đang được cập nhật.
Quyết định 3193/QĐ-BGTVT năm 2015 phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chi tiết Cảng hàng không quốc tế Tân Sơn Nhất đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Giao thông vận tải |
Số hiệu | 3193/QĐ-BGTVT |
Loại văn bản | Quyết định |
Người ký | Đinh La Thăng |
Ngày ban hành | 2015-09-07 |
Ngày hiệu lực | 2015-09-07 |
Lĩnh vực | Giao thông - Vận tải |
Tình trạng | Còn hiệu lực |