Skip to content
  • Giới thiệu
  • Bảng giá
  • Hướng dẫn sử dụng
  • English
Dữ Liệu Pháp LuậtDữ Liệu Pháp Luật
    • Văn bản mới
    • Chính sách mới
    • Tin văn bản
    • Kiến thức luật
    • Biểu mẫu
  • -
Trang chủ » Văn bản pháp luật » Giao thông - Vận tải » Quyết định 3802/QĐ-UBND
  • Nội dung
  • Bản gốc
  • VB liên quan
  • Tải xuống

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 3802/QĐ-UBND

Lào Cai, ngày 30 tháng 10 năm 2015

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH TỔNG THỂ PHÁT TRIỂN GTVT TỈNH LÀO CAI ĐẾN NĂM 2020 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI

Căn cứ Nghị định 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch phát triển tổng thể kinh tế - xã hội và Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11/01/2008 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 92/2006/NĐ-CP;

Căn cứ Quyết định số 1636/QĐ-TTg, ngày 22/9/2015 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Lào Cai đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030;

Căn cứ công văn số 10104/BGTVT-KHĐT ngày 03/8/2015 của Bộ Giao thông vận tải về việc tham gia góp ý Báo cáo quy hoạch tổng thể phát triển GTVT tỉnh Lào Cai đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030;

Xét đề nghị của Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số 128/TTr-GTVT ngày 25/8/2015 và Báo cáo Thẩm định số 645/BC-SKH ngày 12 tháng 10 năm 2015 của Sở Kế hoạch & Đầu tư,

QUYẾT ĐỊNH:

1. Quan điểm phát triển:

b) Phát triển hệ thống giao thông vận tải một cách đồng bộ, thống nhất bảo đảm được sự liên hoàn, liên kết giữa các phương thức vận tải, đối nội, đối ngoại, giữa các vùng địa hình khác nhau, giữa đô thị với nông thôn;

d) Phát triển vận tải theo cơ chế thị trường, cạnh tranh lành mạnh, có sự quản lý của nhà nước; nâng cao chất lượng dịch vụ, có nhiều phương thức vận chuyển với chi phí hợp lý, an toàn, giảm thiểu tác động môi trường và tiết kiệm năng lượng;

2. Mục tiêu phát triển:

Phát triển giao thông vận tải Lào Cai đồng bộ cả về kết cấu hạ tầng, vận tải dịch vụ vận tải, công nghiệp tạo thành mạng lưới hoàn chỉnh, có khả năng liên kết thuận lợi giữa các phương thức vận tải, đảm bảo thông suốt từ tỉnh đến xã và bảo đảm quốc phòng an ninh. Thỏa mãn được nhu cầu vận tải và dịch vụ vận tải với chất lượng cao, nhanh chóng, êm thuận, an toàn; kết nối liên hoàn, đồng bộ giữa các phương thức vận tải trong nước, quốc tế. Hoàn chỉnh, từng bước hiện đại hóa kết cấu hạ tầng giao thông nhằm nâng cao chất lượng khai thác, đảm bảo vận tải thông suốt toàn bộ mạng lưới đối nội đối ngoại và đảm bảo an ninh quốc phòng.

- Về vận tải:

+ Vận tải hành khách: khối lượng vận chuyển hành khách tỉnh Lào Cai đến năm 2020 đạt 10,08 triệu hành khách, tăng bình quân 8,6%/năm, trong đó vận tải đường bộ tăng 10%, đường sắt 11%; đường sông tăng 5%/năm; tập trung phục vụ đi lại của nhân dân nhanh chóng, an toàn, văn minh, thuận tiện với chất lượng ngày càng được nâng cao, giá thành hợp lý.

- Về kết cấu hạ tầng giao thông:

+ Giao thông đô thị: phát triển theo hướng hiện đại, phù hợp với quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh, vùng, hành lang kinh tế; đảm bảo quỹ đất dành cho giao thông đô thị đạt 16-21% quỹ đất xây dựng đô thị, 100% mặt đường đô thị được cứng hóa bằng nhựa hoặc bê tông xi măng. Xây dựng hạ tầng phục vụ các tuyến xe buýt đáp ứng nhu cầu đi lại của nhân dân tại thành phố Lào Cai. Bố trí các bãi đỗ xe tĩnh công cộng trong khu vực dân cư và công trình công cộng tại các khu đô thị trung tâm; các thị trấn đảm bảo đất giành cho kết cấu hạ tầng giao thông theo quy định.

+ Hoàn thành xây dựng mỗi huyện có ít nhất một bến xe đạt tối thiểu loại 4; Thành phố Lào Cai có 3 bến xe khách quy mô loại 1 đến loại 2 (cải tạo, nâng cấp Bến xe khách Phố Mới đạt tiêu chuẩn loại 2; Xây dựng mới bến xe phía Tây cạnh QL4D, xã Cốc San với diện tích 4Ha đạt tiêu chuẩn loại 1; tiếp tục xây dựng giai đoạn 2 bến xe Trung tâm Lào Cai); xây dựng các bến bãi đỗ xe hàng bãi đỗ xe taxi và xe khách khác.

+ Cải tạo tuyến đường sắt Phố Lu - Cam Đường phục vụ khai thác chế biến Apatite và tuyến từ Cam Đường - Xuân Giao - Tằng Loỏng đảm đương tốt hơn việc chuyên chở quặng, hàng hóa và hành khách khi có nhu cầu.

+ Hàng không: Nghiên cứu triển khai xây dựng cảng hàng không - sân bay Lào Cai theo tiêu chuẩn sân bay cấp 4C (ICAO).

+ Công nghiệp GTVT: Củng cố phát triển các cơ sở sửa chữa, gia công cơ khí, khuyến khích các tập thể cá nhân xây dựng, nâng cấp các cơ sở sửa chữa đáp ứng nhu cầu.

Trong báo cáo đã đề cập toàn diện phát triển hạ tầng giao thông: đường bộ, đường sắt, đường thủy, đường hàng không. Các định hướng quy hoạch rõ ràng, đã thống kê chi tiết và định hướng cho từng tuyến đường cho từng giai đoạn đầu tư.

- Quốc lộ, cao tốc: Tuyến Cao tốc Hà Nội - Lào Cai đoạn qua tỉnh Lào Cai dài 72,7 km; QL70 dài 88 km; QL4D từ San Sả Hồ đến cửa khẩu Mường Khương, dài 103 km; QL4 là tuyến nằm trong vành đai biên giới 1 gồm các quốc lộ: 4, 4A, 4B, 4C, 4D, 4H từ Quảng Ninh đến Điện Biên, dài khoảng 1.002 km; QL4E từ Bắc Ngầm đến Kim Tân, dài 44,2 km; QL279 là tuyến vành đai biên giới 2, từ Giếng Đáy (Quảng Ninh) đến Tây Trang (Điện Biên); đoạn qua tỉnh Lào Cai (từ Nghĩa Đô đến Khau Co) dài 122,5 Km; Triển khai xây dựng tuyến nối cao tốc Nội Bài - Lào Cai với Sa Pa theo hình thức hợp đồng BOT, quy mô đường đường 2 làn xe (phối hợp với tuyến Lào Cai - Sa Pa hiện tại chia thành đường 2 làn xe theo mỗi chiều); Đường nối cao tốc Nội Bài - Lào Cai về Lai Châu theo hướng Lai Châu - Đông Pao - Bản Bo - QL32 - QL279 - Bảo Hà - nút giao IC.16 với tiêu chuẩn cấp IIlMN phù hợp quy hoạch Quốc lộ 279.

(1) ĐT151 bắt đầu từ Km21+800 thuộc QL4E tại Xuân Giao đến Khe Lếch (giao QL279), chiều dài 40Km, sau khi quy hoạch ĐT151 là trục giao thông có vai trò kết nối giữa 2 tỉnh Lào Cai và Yên Bái và tạo liên kết vành hệ quốc lộ 4 với và vành đai QL279 đảm bảo an ninh quốc phòng;

(3) ĐT151C được quy hoạch theo hướng Sơn Hà - Cam Cọn - Tân An - Khe Sang, tổng chiều dài 38km (trên cơ sở Đường huyện Tân Thượng - Cam Cọn, Đường huyện Sơn Hà - Cam Cọn, Đường tỉnh 151 đoạn Tân An - Khe Sang). Việc quy hoạch ĐT 151C nhằm kết nối 2 huyện Bảo Thắng và Văn Bàn và tỉnh Yên Bái;

(5) ĐT1152B được quy hoạch theo hướng Thanh Phú - Nậm Sài - Nậm Cang - Nậm Chày - Dương Quỳ, tổng chiều dài tuyến 55km (trên cơ sở ĐH97, ĐH55). Về quy hoạch ĐT152B để kết nối thông suốt các huyện phía Tây Nam của tỉnh, kết nối huyện Sa Pa và huyện Văn Bàn;

(7) ĐT154 được quy hoạch theo hướng Bản Lầu - Lùng Vai - Nậm Chảy - Mường Khương- Cao Sơn - Cốc Ly - QL70, tổng chiều dài khoảng 107km (trên cơ sở ĐT154, ĐH31, ĐH38). Việc quy hoạch ĐT154 để kết nối 3 huyện Mường Khương, Bắc Hà và Bảo Thắng đồng thời nối QL4D với QL70. Tuyến ĐT154 có vai trò quan trọng phục vụ xây dựng, khai thác thủy điện Cốc Ly và phá thế độc đạo của tuyến QL4D lên huyện Mường Khương, thúc đẩy phát triển kinh tế, xã hội khu Vực phía Tây huyện Mường Khương đảm bảo ANQP;

(9) ĐT 156 được quy hoạch theo hướng : Khu thương mại - công nghiệp Kim Thành - Ngòi Phát - Trịnh Tường - Tùng Sáng, tổng chiều dài là 51km Việc quy hoạch ĐT156 đảm bảo phục vụ vận tải khai thác mỏ khoáng sản đồng Sin Quyền… thúc đẩy phát triển kinh tế của huyện Bát Xát. Ngoài ra đây là tuyến đường đi dọc theo biên giới Việt - Trung nên còn có vai trò đặc biệt quan trọng phục vụ tuần tra biên giới đảm bảo ANQP;

(11) ĐT157 được quy hoạch theo hướng Phố Mới - Làng Chung - Quốc lộ 70(Km172) - Phong Hải - Thái Niên - Xuân Quang (Km6 -QL4E), tổng chiều dài 40km. Việc quy hoạch ĐT157 tạo trục nối thành phố Lào Cai với huyện Bảo Thắng tạo điều kiện phát triển kinh tế xã hội cho khu vực;

(13) ĐT159 quy hoạch theo hướng: Si Ma Cai - Quan Thần Sán - Hoàng Thu Phố - Bắc Hà - Lùng Phình - Tả Củ Tỷ - Bản Liền, điểm đầu tại Si Ma Cai, điểm cuối tại Nghĩa Đô (nối QL279), dài 72km. Việc quy hoạch ĐT159 tạo một hướng kết nối giữa các khu vực của huyện Bắc Hà và Si Ma Cai góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội;

(15) ĐT161 quy hoạch hướng tuyến Phố Mới - Vạn Hòa - Làng Giàng - Thái Niên - Phố Lu - Trì Quang - Kim Sơn - Bảo Hà (giao QL 279) - Lăng Khay (Văn Yên - Yên Bái), chiều dài L = 59km. Việc quy hoạch ĐT161 tạo ra hướng kết nối huyện Bảo Thắng và Bảo Yên và tỉnh Yên Bái;

- Đường huyện: Xây dựng, nâng cấp mạng lưới đường huyện đạt tiêu chuẩn cấp tối thiểu loại A - GTNT, một số tuyến có mật độ giao thông cao nâng cấp đạt tiêu chuẩn đường cấp IV miền núi, mặt nhựa hoặc BTXM 100%, đoạn qua thị trấn, trung tâm huyện, xã có bố trí vỉa hè mỗi bên tối thiểu 3m; nâng cấp một số đường huyện, đoạn đường huyện thành đường tỉnh hoặc kéo dài tuyến đường huyện đảm bảo kết nối mạng được liên hoàn đáp ứng phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh quốc phòng. Trong báo cáo đã tổng hợp quy hoạch các tuyến đường huyện gồm cải tạo, nâng cấp 113 tuyến, mở mới 12 tuyến đường.

+ Giai đoạn đến năm 2015: Tập trung nâng cấp, rải cấp phối 450 km các tuyến chưa có mặt đường trong 35 xã thuộc Chương trình nông thôn mới đạt tiêu chuẩn loại A, B - GTNT; Rải BTXM (dày 16-18cm) khoảng 100 km một số tuyến đã có mặt cấp phối.

+ Giai đoạn 2021-2030: Tập trung nâng cấp, rải cấp phối 1.077 km các tuyến đường chưa có mặt trong 72 xã thuộc Chương trình nông thôn mới đạt tiêu chuẩn loại A, B - GTNT. Rải BTXM (dày 16 - 18cm) khoảng 500 km đối với một số tuyến đã có mặt cấp phối.

b) Quy hoạch phát triển mạng lưới giao thông đô thị tỉnh Lào Cai:

- Thành phố Lào Cai:

+ Xe buýt: Tiếp tục phát triển mạng lưới xe buýt thành phố Lào Cai và từ thành phố Lào Cai đi Trung tâm các huyện, các khu công nghiệp có mật độ giao thông cao;

+ Đường thủy nội địa: Quy hoạch tuyến đường thủy nội địa từ Yên Bái đến ngã ba Nậm Thi (TP. Lào Cai), dài khoảng 166 km đạt cấp IV. Quy hoạch xây dựng mới cảng Lục Cẩu đáp ứng cỡ tàu lớn nhất 200 tấn, năng lực thông qua 120.000 tấn/năm (đến năm 2020); 300.000 tấn (đến năm 2030). Nâng cấp cảng Phố mới đáp ứng cỡ tàu lớn nhất 200 tấn, năng lực thông qua 150.00 tấn/năm (đến năm 2020); 300.000 tấn (đến năm 2030).

c) Quy hoạch hệ thống giao thông tĩnh: Quy hoạch các bến xe, bãi đỗ xe trên địa bàn tỉnh Lào Cai đến năm 2020, định hướng đến 2030 như sau:

- Quy hoạch bến xe khách: Quy chuẩn bến xe khách thực hiện theo Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Bến xe khách như sau:

* Thành phố Lào Cai:

+ Cải tạo, nâng cấp Bến xe Trung tâm Lào Cai: Giai đoạn 2016-2020 duy trì bến xe loại 1 (diện tích khoảng 3,5Ha), đến 2030 cải tạo theo bến xe loại 1 (diện tích khoảng 5Ha).

* Huyện Bảo Thắng:

+ Xây dựng mới bến xe tại Thị trấn Tằng Loỏng: Giai đoạn 2016-2020 đạt bến xe loại 3, đến 2030 đạt bến xe loại 2.

* Huyện Bảo Yên:

+ Xây dựng mới bến xe xã Nghĩa Đô: Giai đoạn 2016-2020 đạt bến xe loại 6, đến 2030 đạt bến xe loại 5.

* Huyện Bát Xát:

+ Xây dựng mới bến xe xã Mường Hum: Giai đoạn 2016-2020 đạt bến xe loại 6, đến 2030 đạt bến xe loại 5.

+ Xây dựng mới bến xe xã A Mu Sung: Giai đoạn 2016-2020 đạt bến xe loại 6, đến 2030 đạt bến xe loại 5.

* Huyện Bắc Hà:

+ Xây dựng mới bến xe xã Cốc Ly: Giai đoạn 2016-2020 đạt bến xe loại 6, đến 2030 đạt bến xe loại 5.

+ Bến xe thị trấn Mường Khương: Giai đoạn 2016-2020 duy trì bến xe loại 4, đến 2030 cải tạo đạt bến xe loại 3.

+ Xây dựng mới bến xe xã Bản Lầu: Giai đoạn 2016-2020 đạt bến xe loại 6, đến 2030 đạt bến xe loại 5.

+ Bến xe tại thị trấn Sa Pa: Giai đoạn 2016-2020 duy trì bến xe tạm đạt bến xe loại 4 (diện tích khoảng 2.200m2) và triển khai xây dựng bến xe mới đạt bến xe loại 3 (diện tích khoảng 5.000m2), đến 2030 duy trì bến xe loại 3.

+ Xây dựng mới bến xe phía nam tại xã Bản Hồ: Giai đoạn 2016-2020 đạt bến xe loại 6 (diện tích khoảng 6.000m2), đến 2030 đạt bến xe loại 5.

+ Xây dựng mới bến xe tại xã Tả Giàng Phình: Giai đoạn 2016-2020 đạt bến xe loại 6 (diện tích khoảng 2.000m2), đến 2030 đạt bến xe loại 5.

* Huyện Văn Bàn:

+ Xây dựng mới bến xe xã Tân An: Giai đoạn 2016-2020 đạt bến xe loại 3 (diện tích khoảng 3Ha), đến 2030 đạt bến xe loại 2.

+ Xây dựng mới bến xe xã Minh Lương: Giai đoạn 2016-2020 đạt bến xe loại 6 (diện tích khoảng 2.000m2), đến 2030 đạt bến xe loại 5.

+ Xây dựng mới bến xe xã Nậm Tha: Giai đoạn 2016-2020 đạt bến xe loại 6 (diện tích khoảng 2.000m2), đến 2030 đạt bến xe loại 5.

- Tuyến đường sắt Hà Nội - Lào Cai hiện tại: Hoàn thành cải tạo, nâng cấp tuyến đường sắt Hà Nội - Lào Cai với việc hiện đại hóa thông tin, tín hiệu đường sắt, thay thế hệ thống thông tin tín hiệu cũ sang hệ thống thông tin kỹ thuật số, nâng cấp hệ thống kết cấu hạ tầng kỹ thuật đường sắt, nâng cao tốc độ, rút ngắn hành trình chạy tàu, bảo đảm an toàn, nâng cao tính cạnh tranh của vận tải đường sắt. Gia cố 2 đoạn xung yếu, đảm bảo an toàn chạy tàu trên tuyến Hà Nội - Lào Cai tại Km242, Km245; nâng cao năng lực tuyến.

- Dự án đầu tư xây dựng công trình đường sắt 1.435 mm từ ga Lào Cai (Việt Nam) đến ga Hà Khẩu (Trung Quốc).

e) Quy hoạch mạng lưới giao thông đường thủy nội địa: Quy hoạch đường thủy nội địa trên địa bàn tỉnh phải dựa trên các quan điểm sau: phát huy tối đa lợi thế của vận tải đường thủy, kết nối liên hoàn giữa các phương thức vận tải thủy - bộ để tạo thuận lợi và nâng cao hiệu quả hoạt động vận tải; phối hợp giữa phát triển GTVT đường thủy với các ngành công nghiệp, du lịch, nông nghiệp, thủy lợi… Trên cơ sở này, quy hoạch mạng lưới giao thông đường thủy nội địa như sau:

- Đường thủy nội địa địa phương quản lý:

+ Về bến, bãi: Đầu tư, xây dựng các bến trên đoạn Bảo Nhai - Cốc Ly và vùng hồ Bắc Hà, có bậc lên xuống, sân bãi được cứng hóa, nhà chờ có mái che phục vụ du khách tham quan du lịch vùng hồ và phục vụ dân sinh (đi học, đi chợ…). Giai đoạn từ nay đến năm 2020 từng bước xây dựng và hoàn thiện các bến, cụ thể như sau: Bảo Nhai, Trung Đô, Bản Dù, Cốc Ly, Hồ thủy điện, Thác 1, thác 2, Lùng Khấu Nhin, Cán Cấu. Giai đoạn 2021 - 2030 mở thêm một số bến mới trên sông Chảy khi có nhu cầu phát triển du lịch, đặc biệt là vùng hồ Bắc Hà.

- Vận tải hàng hóa: Tận dụng tối đa lợi thế về vận tải đường bộ, đường sắt và vận tải đường thủy nội địa của tỉnh nhằm phục vụ vận chuyển hàng hóa xuất nhập khẩu và tiêu dùng trong tỉnh. Trên cơ sở đó giai đoạn tới Lào Cai tập trung đầu tư, phát triển một số luồng tuyến vận tải quan trọng như: Luồng hàng hóa liên tỉnh, vận tải hàng hóa giữa Lào Cai và các tỉnh trong cả nước chủ yếu thông qua các QL70, QL279, QL4, QL4D, QL4E, cao tốc Hà Nội - Lào Cai, đường sắt Hà Nội - Lào Cai tuyến vận tải thủy nội địa trên sông Hồng; Luồng hàng hóa nội tỉnh chủ yếu vận tải hàng hóa nội tỉnh bằng đường bộ trên các tuyến đường tỉnh kết hợp với 5 tuyến quốc lộ trên địa bàn; đối với hàng vật liệu xây dựng có thể vận chuyển bằng đường thủy trên sông Hồng.

+ Vận tải liên tỉnh, nội tỉnh: Hiện tại, với 95 tuyến vận tải hành khách liên tỉnh, nội tỉnh bằng đường bộ với rất nhiều điểm đến trên địa bàn tỉnh và trong phạm vi cả nước. Trong giai đoạn tiếp theo, các tuyến vận tải này cần tiếp tục duy trì và phát triển nhằm đáp ứng nhu cầu đi lại của nhân dân, đồng bào, cán bộ, chiến sỹ và khách du lịch; đồng thời có thể mở mới các tuyến vận tải đến các khu vực khác nếu có nhu cầu. Phát triển các tuyến vận tải đường dài đến các tỉnh Miền Trung và Miền Nam nếu nhu cầu đi lại đến các vùng này tăng cao; đồng thời phát triển thêm các tuyến có cự ly ngắn đến các tỉnh lân cận.

h) Quy hoạch phát triển công nghiệp giao thông vận tải, các trung tâm đăng kiểm phương tiện và cơ sở đào tạo sát hạch lái xe:

- Quy hoạch các trung tâm đăng kiểm phương tiện: Giai đoạn đến năm 2020, đầu tư thêm 01 thiết bị kiểm tra phanh để hoàn thiện dây truyền kiểm định hiện nay, đầu tư mới thiết bị dây truyền số 02 (kiểm định xe con), công suất 12.000 xe/năm. Xây dựng mới Trung tâm đăng kiểm tại thành phố Lào Cai. Giai đoạn 2021-2030, duy trì phát triển 02 trung tâm đăng kiểm hiện có, mở mới thêm Trung tâm kiểm định thứ 3 tại huyện Bảo Thắng với 1 dây chuyền.

+ Giai đoạn 2012- 2020: Nâng cấp, đầu tư trang thiết bị, phương tiện 3 trung tâm đào tạo lái xe hiện nay là Trung tâm Đào tạo và sát hạch lái xe cơ giới công ty Cổ phần vận tải Lào Cai, Trường Trung cấp nghề công ty Apatit Việt Nam và Trường Cao đẳng Nghề tỉnh Lào Cai. Nâng cấp, cải tạo Trung tâm sát hạch lái xe cơ giới loại II lên Trung tâm sát hạch lái xe cơ giới loại I (sát hạch các loại xe hạng A1, A2, A3, A4, B1, B2, C, D, E, F). Mở các Trung tâm đào tạo và sát hạch cấp giấy phép lái xe mô tô hạng A1 tại trung tâm các huyện, cụm xã đông dân cư phục vụ nhu cầu nhân dân.

i) Quy hoạch cảng hàng không: Quy hoạch cảng hàng không thực hiện theo Quyết định số 21/QĐ-BGTVT ngày 08/01/2009 của Bộ GTVT phê duyệt quy hoạch phát triển giao thông vận tải hàng không giai đoạn đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 và Quyết định số 2771/QĐ-BGTVT ngày 05/12/2011 của BGTVT phê duyệt quy hoạch cảng hàng không Lào Cai giai đoạn đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030. Đồng thời, nghiên cứu nâng cấp cảng hàng không Lào Cai đạt tiêu chuẩn sân bay dân sự cấp 4C (ICAO); về vị trí, quy mô, dự kiến như sau:

- Quy mô: Cảng hàng không đạt tiêu chuẩn sân bay dân sự cấp 4C (ICAO), sân bay quân sự cấp II. Theo dự báo đến năm 2020, vận chuyển hành khách của cảng sẽ đạt 50.000 hành khách/năm và nhu cầu này sẽ tăng đến 120.000 hành khách/năm vào năm 2030.

Căn cứ theo các tiêu chuẩn kỹ thuật và các quy định về bảo vệ hành lang an toàn giao thông... tổng quỹ đất dành cho giao thông như sau:

TT

Công trình

Năm 2012

2012 - 2020

2021 - 2030

I

3.530,95

14.316,56

20.239,75

1

454,00

2.276,84

2.557,76

2

368,54

2.238,35

2.765,95

3

2.360,38

9.416,86

14.386,71

4

341,93

359,51

479,35

5

6,10

25,00

50,00

II

212,20

228,50

120,00

III

22,00

36,00

80,00

IV

0,00

138,90

138,90

 

TỔNG CỘNG (ha)

3.765,15

14.719,96

20.578,65

- Giai đoạn 2014 - 2020: Tổng vốn cho GTVT 19.272,9 tỷ đồng, bình quân 2.753,3 tỷ đồng/năm.

6. Các công trình ưu tiên giai đoạn 2016-2020:

- Bến xe: Xây dựng bến xe Bát Xát; hoàn thành xây dựng bến xe Bảo Yên; xây dựng bến xe Sa Pa, bến xe Sa Pả (huyện Sa Pa); hoàn thành xây dựng bến xe Văn Bàn, bến xe Tân An (huyện Văn Bàn), bến xe Võ Lao (huyện Văn Bàn); xây dựng bến xe Cốc San.

- Hàng không: Xây dựng cảng hàng không Lào Cai đạt tiêu chuẩn sân bay dân sự cấp 4C (ICAO).

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký. Các mục tiêu, quy mô xác định trong quy hoạch này là căn cứ để UBND tỉnh và các ngành chức năng xem xét và cụ thể hóa trong các kế hoạch 05 năm và hàng năm của địa phương.

 

Nơi nhận:
- TT: TU, UBND tỉnh;
- Các sở: KH&ĐT, TC, XD, CT, NN&PTNT, TN&MT;
- UBND các huyện, thành phố;
- Chủ Đầu tư (6 bản);
- Lưu: VT, QLĐ
T.

CHỦ TỊCH



Doãn Văn Hưởng


PHỤ LỤC 1

QUY HOẠCH CÁC TUYẾN ĐƯỜNG TỈNH ĐẾN NĂM 2020 VÀ ĐÍNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030, TỈNH LÀO CAI
(Kèm theo Quyết định số: 3802/QĐ-UBND ngày 30 tháng 10 năm 2015 của UBND tỉnh)

TT

Tên đường

Điểm đầu

Điểm cuối

Chiều dài (km)

Cấp đường

Cấp quy hoạch

Vốn đầu tư (tỷ đồng)

Ghi chú

14-15

16-20

21-30

12-15

16-20

21-30

 

1

Km0 Ngã ba, xã Xuân Giao

Km 40 Xã Sơn Thủy, Văn Bàn

40

V

IV

IV

III

-

-

963,2

2

Võ Lao

Hòa Mạc

15

A-GTNT

V

V

V

94,5

84,2

0

Hòa Mạc

Phong Du Hạ

39

A-GTNT

A-GTNT

V

V

-

175

262,5

3

Sơn Hà

Tân Thượng

35

A-GTNT

V

V

IV

99,3

392,7

706,3

Km 40 xã Tân An

Km 50 Khe Sang

10

V

V

V

IV

51,3

0

201,8

4

Sa Pa (giao QL4D)

Bản Dền

14,7

VI

VI

V

IV

-

164,9

296,6

Bản Dền

Thanh Phú

8,3

VI

V

IV

IV

803,6

-

-

Thanh Phú

Xuân Giao

12,6

VI

V

IV

IV

Xuân Giao

Phố Lu (giao QL4E)

8,4

IV

III

III

III

5

Thanh Phú

Dương Quỳ

55

A-GTNT

A-GTNT

A-GTNT

V

0

185,1

432

6

Bắc Ngầm

Bắc Hà

28

IV

IV

IV

III

0

0

674,2

Bắc Hà

Lùng Phình

10

V

V

V

IV

35,2

0

201,8

Lùng Phình

Nghĩa Đô (giao với QL 279)

14

A-GTNT

VI

VI

VI

0

54,9

82,4

7

Bản Lầu

Nậm Chảy

30

A-GTNT

A-GTNT

V

V

0

336,6

0

Nậm Chảy

Mường Khương

15

A-GTNT

V

V

V

62,9

0

0

Mường Khương

Cốc Ly

37

VI

VI

VI

V

0

0

415,1

Cốc Ly

Phong Niên (QL70)

25

VI

V

IV

III

280,5

504,5

602

8

Dền Sáng

Ô Quý Hồ

50

VI

VI

VI

V

0

0

561

 

Ô Quý Hồ

TP Lào Cai

40

 

IV

IV

0

807,2

0

9

Kim Thành

Châu Giàng

4,7

IV

Đô thị

Đô thị

Đô thị

597,6

0

0

Châu Giàng

Tùng Sáng

46,3

IV

IV

IV

IV

0

10

Hợp Thành

Bản Vược

39

IV

IV

IV

III

0

0

939,1

Bản Vược

Bản Xèo

15

VI

VI

V

IV

0

168,3

302,7

11

Km 0 Phố Mới - T/p Lào Cai

Km 1+500 - T/p Lào Cai

1,5

IV

Đô thị

Đô thị

Đô thị

0

0

0

Km1+500

Phong Hải

23,5

VI

V

V

V

0

263,7

0

Phong Hải

Xuân Quang (Km6 - QL4E)

15

A-GTNT

VI

VI

V

0

0

168,3

12

Tùng Sáng

Sàng Ma Sáo (ranh giới với Phong Thổ, Lai Châu)

70

VI

VI

V

IV

72

785,4

1412,6

13

Bắc Hà

Km30 đường Bắc Ngầm-Bắc Hà

34,4

VI

V

V

V

0

381,5

0

14

Bảo Nhai

Tân Dương

34

VI

V

V

V

0

152,6

228,9

Tân Dương

Việt Tiến (nối với Minh Chuẩn - Lục Yên tỉnh Yên Bái)

49

A-GTNT

V

V

V

65,7

219,9

329,9

15

Phố Mới

Lang Khay (Văn Yên - Yên Bái)

59

A-GTNT

VI

VI

V

0

578,8

662

16

Phố Lu (QL4E)

Phú Nhuận

7,5

VI

IV

IV

IV

0

151,4

0

Phú Nhuận (Km13+350 ĐT151)

Nậm Rạng (giao QL279)

33,5

A-GTNT

IV

IV

III

0

676

806,7

 

 

 

 

 

 

 

 

2162,7

6101,7

10675,5

 

PHỤ LỤC 2

TỔNG HỢP QUY HOẠCH CÁC TUYẾN ĐƯỜNG HUYỆN ĐẾN NĂM 2020 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030, TỈNH LÀO CAI
(Kèm theo Quyết định số: 3802/QĐ-UBND ngày 30 tháng 10 năm 2015 của UBND tỉnh)

 

TT

Kí hiệu

Danh mục tuyến đường

Điểm đầu

Điểm cuối

Chiều dài (km)

Loại mặt đường

2012-2015

2016-2020

2021-2030

Ghi chú

Nhựa BTXM

C. phối

K.lượng

K.phí

K.lượng

K.phí

K.lượng

K.phí

A

 

 

1094,359

594,799

499,56

74,3

319,8

293,8

1361,8

305

1639,6

 

I

 

 

95,7

62,7

33

4

16

14

70

15

90

 

1

ĐH.01

Chợ Sin Chéng

UBND xã

7

7

 

-

-

-

-

-

-

 

2

ĐH.02

Km5 (Đường Si Ma Cai - Nàn Sín)

Mản Thẩn

7

7

 

 

-

 

 

 

 

 

3

ĐH.03

Ngải Pản

Quan Thần Sản

13,5

13,5

 

 

 

 

 

 

 

 

4

ĐH.04

Km40 (TL153)

Lùng Sui

12

 

12

 

 

5

25

7

42

Ưu tiên đến UBND xã

5

ĐH.05

Mản Thẩn

Thôn Ngải Phòng Chổ (Sin Chéng)

5

5

 

 

 

 

 

 

 

 

6

ĐH.06

Km250+514

UBND xã

1,5

1,5

 

 

 

 

 

 

 

 

(QL4D)

7

ĐH.07

Đồn Biên phòng 227

Bờ sông

12

 

12

 

 

4

20

8

48

 

8

ĐH.08

Đầu nối (km 12 đường SMC-BH)

UBND xã

3,6

3,6

 

 

 

 

 

 

 

Chuyển ĐT159

9

ĐH.09

Đầu nối (km 15 đường SMC-BH)

UBND xã

0,5

0,5

 

 

 

 

 

 

 

 

10

ĐH.10

UBND xã Lử Thẩn

Seng Sui Lùng Sui

9

 

9

4

16

5

25

 

 

 

11

ĐH.11

UB xã Cán Cấu

Thôn Lù Dì Sán

10,4

10,4

 

 

 

 

 

 

 

 

12

ĐH.12

 

 

14,2

14,2

 

 

 

 

 

 

 

 

II

 

 

320,06

186,66

133,4

16

64

78

390

38,4

230,4

 

1

ĐH.13

Cầu Hoàng A Tưởng

Thải Giàng Phố - San Sả Hồ

11

9

2

2

8

 

-

 

0

 

2

ĐH.14

Cầu Tà Chải

Thải Giàng Phố

2

2

 

 

 

 

 

 

 

 

3

ĐH.15

Nậm Trì

TT xã Nậm Đét - Nậm Thảng

22,2

15

7,2

 

 

7,2

36

 

 

 

4

ĐH.16

Đường Cầu Nâm Tôn

TT xã Nậm Lúc - Nậm Nhù - Giàng Trù (NK)

16,6

3

13,6

 

 

6

30

6,6

39,6

 

5

ĐH.17

Bắc Hà

Nậm Khánh

15

9

6

3

12

3

15

 

 

9km chuyển ĐT159

6

ĐH.18

Lùng Phình

Tả Văn Chư

10,6

10,6

 

 

 

 

 

 

 

 

7

ĐH.19

Km 9 (DDH 14)

Bản Liền - Km 9 Tả Củ Tỷ

29,1

29,1

 

 

 

 

 

 

 

Chuyển ĐT159

8

ĐH.20

Km3 BH-SMC (ĐT153)

Lầu Thí Ngài - Trường cấp 2 - km5 ĐT153

13

13

 

 

 

 

 

 

 

 

9

ĐH.21

Km6,5 LP-HG

Lùng Cải (làng ma (SM) QL4)

10,6

1,6

9

3

12

6

30

 

 

 

10

ĐH.22

Km5 LP-HG

UB xã Bản Già - Nậm Sỏm

20,5

9,5

11

 

 

5

25

6

36

 

11

ĐH.23

Ngã 3 vật tư

UB xã Na Hối

2

2

 

 

 

 

 

 

 

 

12

ĐH.24

Km5 BH (ĐT 143)

NM-Cốc ly-ĐT154

19,46

19,46

 

 

 

 

 

 

0

 

13

ĐH.25

Bản Già

Tả Củ Tỷ-Sông Lâm-Bản Ngò(SM)

19,6

12,4

7,2

 

 

7,2

36

 

 

8km chuyển ĐT153, xây mới 2km kéo sang Hà Giang

14

ĐH.26

Thôn Tống Hạ

Tống Thượng-Ly Chư Phìn-Chìu Cái (Na Hối)

14,5

3

11,5

 

 

5

25

6,5

39

 

15

ĐH.27

Km 13 NK

Nậm Tồn-Thủy điện-Km9 BL

8,7

1,4

7,3

3

12

4,3

21,5

 

 

 

16

ĐH.28

UBND xã BP

Quán Dín Ngài-(km5 TVC)

7

7

 

 

 

 

 

 

 

 

17

ĐH.29

UBND xã Hoàng Thu Phố

Quán Dín Ngài-(km6 TVC)

7

7

 

 

 

 

 

 

 

 

18

ĐH.30

QL4-Quán Hóa

Lu Sui tủng B già (km3 DH 21)

10,8

5

5,8

 

 

5,8

29

 

 

 

19

ĐH.31

ĐT160(minh hà)

Làng Chảng-QL70

5

5

 

 

 

 

 

 

 

 

20

ĐH.32

Làng mới

Phép Bủng-Nậm Giá-UBND xã cốc ly (DH11)

17,5

 

17,5

 

 

10,5

52,5

7

42

 

21

ĐH.33

Ngải Phóng Chó

Dì Thàng-Sư Chư Ván-ngải Thầu-Sín Chản-lu siu Tủng(BG)-Km2 DH21

25

 

25

5

20

10

50

10

60

 

22

ĐH.34

Cốc Đào(DH13)

Bản Lùng-Nậm Giàng-Cầu BN DT153

10,9

4,6

6,3

 

 

4

20

2,3

13,8

 

23

ĐH.35

 

 

4

 

4

 

 

4

20

 

 

 

24

ĐH.36

Đường Bản Liền

Tân Tiến (H.Bảo Yên)

18

18

 

 

 

 

 

 

 

 

III

 

 

64,8

60

4,8

 

 

4,8

24

 

 

 

1

ĐH.37

QL4D

Cốc Phương

14

14

 

 

 

 

 

 

 

 

2

ĐH.38

Thôn Bãi Bằng

La Pan Tẩn

3

 

3

 

 

3

15

 

 

 

3

ĐH.39

Mường Khương

Sấn Pản xã Nậm Chảy

15

15

 

 

 

 

 

 

 

Chuyển ĐT154

4

ĐH.40

km 15 (QL4Đ)

U Thài

6

6

 

 

 

 

 

 

 

 

5

ĐH.41

Pha Long

Cửa khẩu Lồ Cố Chin

5

5

 

 

 

 

 

 

 

 

6

ĐH.42

TT Mường Khương

Tung Chung Phố

2

2

 

 

 

 

 

 

 

 

7

ĐH.43

QL4Đ (xã Bản Lầu)

Bản Xen

10

10

 

 

 

 

 

 

 

Chuyển ĐT154

8

ĐH.44

QL4 (Tả Gia Khâu)

UBND xã Tả Gia Khâu

3

3

 

 

 

 

 

 

 

 

9

ĐH.45

U Thài

ĐT154(Lùng Khấu Nhin)

5

5

 

 

 

 

 

 

 

 

10

ĐH.46

QL4

UBND xã Dìn Chin

1,8

 

1,8

 

 

1,8

9

 

 

 

IV

 

 

223,3

89

134,3

43,1

195

100,2

473,3

76,6

473,2

 

1

ĐH.47

Km111+250 QL70

Già Hạ

7

3

4

 

-

4

20

3

18

 

2

ĐH.48

Km114+300 QL70 (Long Phúc)

Km109+250 QL70 (Long Khánh)

15

10

5

5

25

 

-

10

60

 

3

ĐH.49

Bản 9

Khánh Hòa Lục Yên

6

 

6

 

-

 

 

6

36

 

4

ĐH.50

Km119/QL70

Lương Sơn

10,5

7

3,5

3,5

22

 

-

7

42

 

5

ĐH.51

Km49+550 QL279

Xuân Thượng

26

26

 

8

32

18

90

 

-

Chuyển ĐT160

6

ĐH.52

Km41+750 QL279

Tân Tiến

32

15

17

17

68

 

-

15

90

Chuyển ĐT153

7

ĐH.53

Km 134 QL70 (Thượng Hà)

Minh Tân

2,6

 

2,6

2,6

13

 

 

2,6

15,6

 

8

ĐH.54

Km130+030 QL70

Kim Sơn

24,3

 

24,3

7

35

17,3

103,8

 

 

Ưu tiên đến xã Minh Tân 7km

9

ĐH.55

Hồng Bùn Bảo Hà

Kim Sơn

32

28

4

 

-

15

30

11

90

 

10

ĐH.56

Tân Thượng

Ngời Nhu

15,5

 

15,5

 

 

15,5

77,5

 

-

Chuyển ĐT Sơn Hà-Cam Cọn-Tân Thượng

11

ĐH.57

QL279 Tân Dương

QL70 Thượng Hà

13,5

 

13,5

 

 

13,5

67,5

 

 

 

12

ĐH.58

QL70

Xã Điện Quan

6

 

6

 

 

 

 

6

25,6

 

13

ĐH.59

Xuân Thượng

Việt Tiến

32

 

32

 

 

16

80

16

96

 

14

ĐH.60

QL279 (Yên Sơn)

QL70

0,9

 

0,9

 

 

0,9

4,5

 

 

 

V

 

 

99,5

61,5

38

3

12

10

50

39

234

 

1

ĐH.61

Văn Bàn

Liêm Phú

15

15

 

 

0

 

0

8

48

7km chuyển ĐT

2

ĐH.62

Ngã 3 Khánh Hạ

Nậm Tha

23

23

 

 

0

 

0

 

0

Chuyển ĐT

3

ĐH.63

Đền Chiềng Ken

Liêm Phú

3

 

3

 

0

3

15

 

0

 

4

ĐH.64

Dường Quỳ

Dần Thàng

8

8

 

 

0

 

0

8

48

 

5

ĐH.65

Dường Quỳ

Nậm Chày

15

 

15

 

0

 

0

 

0

Chuyển ĐT

6

ĐH.66

QL279

Nậm Xây

6

6

 

 

 

 

 

13

78

Kéo dài sang Yên Bái 13km

7

ĐH.67

Tân Thượng

Cam Cọn

7

7

 

 

0

 

0

 

0

Quy hoạch là ĐT

8

ĐH.68

TL151

Nậm Mả

2,5

2,5

 

 

0

 

0

 

0

 

9

ĐH.69

Nậm Chày

Nậm Cang

20

 

20

3

12

7

35

10

60

 

VI

 

 

75,2

48,7

26,5

0

0

26,5

53

68

204

 

1

ĐH.70

Đầu cầu Lu

Ngòi Nhù

8

8

 

 

 

8

16

8

24

Chuyển ĐT

2

ĐH.71

Khe Đền

ĐT.151

7,2

7,2

 

 

 

 

 

 

 

Chuyển ĐT

3

ĐH.72

Cuối TT Phố Lu

Hết đất phố Lu

6

6

 

 

0

 

0

6

18

 

4

ĐH.73

Km5QL4E

Hết đất Trì Quang

16,5

16,5

 

 

0

 

0

16,5

49,5

Chuyển ĐT157

5

ĐH.74

Km25QL70

Km26QL4E (Gia Phú)

19,5

7,5

12

0

0

12

24

19,5

58,5

8,5km chuyển ĐT157 còn 11km

6

ĐH.75

Km6QL4E

Ngã 3 Làng Đo

11,5

11,5

 

 

0

 

0

11,5

34,5

 

7

ĐH.76

Đường ĐT153

Km8 QL70

6,5

 

6,5

 

0

6,5

13

6,5

19,5

 

VII

 

 

9,099

5,739

3,36

1,2

4,8

2,1

10,5

 

 

 

1

ĐH.77

Trần Hưng Đạo

Lê Thanh

0,594

0,594

 

 

 

 

 

 

 

 

2

ĐH.78

Trần Hưng Đạo

Lê Thanh

0,515

0,515

 

 

 

 

 

 

 

 

3

ĐH.79

Trần Phỳ

Khai Trường

1,2

 

1,2

1,2

4,8

 

 

 

 

 

4

ĐH.80

Bến Đá

Cầu Làng Nhớn

1

1

 

 

 

 

 

 

 

 

5

ĐH.81

Hoàng Quốc Việt

Trường Hoa Lan II

0,7

0,7

 

 

 

 

 

 

 

 

6

ĐH.82

 

 

0,6

 

0,6

 

 

0,6

3

 

 

 

7

ĐH.83

 

 

0,6

 

0,6

 

 

0,6

3

 

 

 

8

ĐH.84

Hoàng Sao

Tân Tiến

0,55

0,55

 

 

 

 

 

 

 

 

9

ĐH.85

 

 

0,4

0,4

 

 

 

 

 

 

 

 

10

ĐH.86

Hoàng Quốc Việt

Khu TT Công nhân mỏ

0,4

0,4

 

 

 

 

 

 

 

 

11

ĐH.87

 

 

0,4

0,4

 

 

 

 

 

 

 

 

12

ĐH.88

Hoàng Quốc Việt

Hà Đặc

0,35

0,35

 

 

 

 

 

 

 

 

13

ĐH.89

Hoàng Quốc Việt

Trường MN HLI

0,3

0,3

 

 

 

 

 

 

 

 

14

ĐH.90

 

 

0,3

 

0,3

 

 

0,3

1,5

 

 

 

15

ĐH.91

 

 

0,3

 

0,3

 

 

0,3

1,5

 

 

 

16

ĐH.92

 

 

0,3

 

0,3

 

 

0,3

1,5

 

 

 

17

ĐH.93

 

 

0,23

0,23

 

 

 

 

 

 

 

 

18

ĐH.94

Hoàng Quốc Việt

Nhà văn hóa cũ

0,2

0,2

 

 

 

 

 

 

 

 

19

ĐH.95

 

 

0,1

0,1

 

 

 

 

 

 

 

 

20

ĐH.96

 

 

0,06

0,06

 

 

 

 

 

 

 

 

VIII

 

 

132,7

73,5

59,2

5

20

26,2

131

35

210

 

1

ĐH.97

Km16 QL.4D

Séo Tòng Xành

7

7

 

 

 

 

 

 

 

 

2

ĐH.98

Quang Kim

Cốc San

12,3

12,3

 

 

 

 

 

 

 

 

3

ĐH.99

Quang Kim

Phìn Ngan

14

14

 

 

 

 

 

 

 

Kéo dài sang Tả Giảng Phình 20km

4

ĐH.100

Km6/ĐT155

Tả Pa Cheo

9

9

 

 

 

 

 

 

 

Kéo dài sang Pa Chèo 25km

5

ĐH.101

Mường Hum

Dền Sáng

12

12

 

 

 

 

 

 

 

 

6

ĐH.102

Mường Hum

Nậm Pung

6,2

 

6,2

 

 

6,2

31

 

 

 

7

ĐH.103

Mường Hum

Trung Lèng Hồ

4,5

4,5

 

 

 

 

 

 

 

 

8

ĐH.104

Lũng Pô

Khoa San Chải

34

4

30

 

 

10

50

20

120

 

9

ĐH.105

Km43TL156

Nậm Cáng

10,7

10,7

 

 

 

 

 

 

 

 

10

ĐH.106

Thịnh Trường

Y Tý

30

 

30

5

20

10

50

15

90

 

IX

 

 

74

7

67

2

8

32

160

33

198

 

1

ĐH.107

Km 39

Km 46

7

 

7

2

8

5

25

 

 

 

2

ĐH.108

Thanh Kim

Tả Thàng

25

5

20

 

 

8

40

12

72

 

3

ĐH.109

Nậm Nhìu

Nậm Than

5

 

5

 

 

5

25

 

 

 

4

ĐH.110

Sin Chải

Ô Quý Hồ

14

2

12

 

 

4

20

8

48

 

5

ĐH.111

Can Hồ A

Đập thủy điện

6

 

6

 

 

3

15

3

18

Kéo dài sang Tả Phời 15km

6

ĐH.112

Sin Chải C (TG Phìn)

RG Bát Xát

2

 

2

 

 

2

10

 

 

 

7

ĐH.113

Tả Van

Séo Mý Tỷ

15

 

15

 

 

5

25

10

60

Chuyển ĐT

B

 

213

-

-

-

-

84

540

139

834

 

1

 

Lùng Khấu Nhin

Xã Dìn Chin (hoặc Tả Gia Khâu)

20

 

 

 

 

10

60

10

60

Hiện trạng Bn=2m

2

 

Xuân Thượng

Việt Tiến

12

 

 

 

 

5

30

7

42

Hiện trạng Bn=2m

3

 

Xã Tả Phời

Xã Bản Phùng huyện Sa Pa

27

 

 

 

 

10

60

27

162

Có 17km cấp phối, 10km là đường mòn

4

 

 

 

15

 

 

 

 

5

30

10

60

 

5

 

QL70

ĐT160

9

 

 

 

 

9

90

 

0

 

6

 

Thủy điện Cốc Ly

QL4

100

 

 

 

 

30

180

70

420

 

7

 

 

 

30

 

 

 

 

15

90

15

90

 

8

 

 

 

10

 

 

 

 

10

30

 

 

Mở mới

9

 

 

 

6

 

 

 

 

6

18

 

 

Mở mới

10

 

 

 

70

 

 

 

 

20

60

50

150

Mở mới

11

 

 

 

26

 

 

 

 

10

30

16

50

Mở mới quy mô cấp VIMN

12

 

 

 

7

 

 

 

 

7

21

 

 

Mở mới

 

PHỤ LỤC 3

QUY HOẠCH BÃI ĐỖ XE TĨNH ĐƯỜNG BỘ VÀ ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA TỈNH LÀO CAI GIAI ĐOẠN 2012-2030
(Kèm theo Quyết định số: 3802/QĐ-UBND ngày 30 tháng 10 năm 2015 của UBND tỉnh)

TT

Tên bãi

Vị trí

Quy Mô

Khả năng phục vụ

Quy hoạch

Ghi chú

Giai đoạn 2020

Giai đoạn 2030

Quy mô

Khả năng phục vụ

Quy Mô

Khả năng phục vụ

 

 

 

 

 

 

 

 

I

 

 

 

 

 

 

 

1

cấp IV

50 xe

cấp IV

50 xe

cấp III

100 xe

 

2

 

 

cấp V

30 xe

cấp V

30 xe

 

3

 

 

cấp V

30 xe

cấp V

30 xe

 

4

 

 

cấp V

30 xe

cấp V

30 xe

 

5

 

 

 

 

cấp V

30 xe

 

6

 

 

 

 

cấp V

30 xe

 

7

 

 

 

 

cấp V

30 xe

 

8

 

 

 

 

cấp V

30 xe

 

9

 

 

 

 

cấp V

30 xe

 

II

 

 

 

 

 

 

 

1

 

17000 m2

 

 

 

 

2

 

 

500 m2

 

1500 m2

 

 

3

 

 

500 m2

 

1500 m2

 

 

4

 

 

500 m2

 

1500 m2

 

 

5

 

 

500 m2

 

1500 m2

 

 

6

 

 

500 m2

 

1500 m2

 

 

7

 

 

4000 m2

 

1500 m2

 

 

III

 

 

 

 

 

 

 

1

xe khách TT Mường Khương

 

 

 

 

 

 

 

2

xe khách Pha Long

 

 

 

 

 

 

 

3

xe khách Cao Sơn

 

 

 

 

 

 

 

IV

 

Lượt xe/ngày

 

Lượt xe/ngày

 

Lượt xe/ngày

 

1

10000-15000

150

5000-7000

50

 

 

Mở mới

2

4000-5000

40

 

 

4000-5000

40

Mở mới

3

4000-5000

40

 

 

4000-5000

40

Mở mới

4

7000-10000

50

7000-10000

50

 

 

Mở mới

5

3000-4000

30

3000-4000

30

 

 

Mở mới

6

3000-4000

30

3000-4000

30

 

 

Mở mới

7

2000-3000

30

2000-3000

30

 

 

Mở mới

8

3000-4000

30

3000-4000

30

 

 

Mở mới

9

3000-4000

40

3000-4000

40

 

 

Mở mới

10

3000-4000

25

3000-4000

25

 

 

Mở mới

11

3000-4000

25

 

 

3000-4000

25

Mở mới

12

3000-4000

25

 

 

3000-4000

25

Mở mới

13

2000-3000

25

 

 

2000-3000

25

Mở mới

14

3000-4000

30

 

 

3000-4000

30

Mở mới

15

3000-4000

25

 

 

3000-4000

25

Mở mới

16

3000-4000

25

 

 

3000-4000

25

Mở mới

17

3000-4000

35

 

 

3000-4000

35

Mở mới

18

3000-4000

25

 

 

3000-4000

25

Mở mới

19

3000-4000

25

 

 

3000-4000

25

Mở mới

20

3000-4000

25

 

 

3000-4000

25

Mở mới

V

 

 

 

 

 

 

 

A

 

 

 

 

 

 

 

1

 

 

Loại 3

 

Loại 2

 

Nâng cấp

2

 

 

Loại 4

 

 

 

Mở mới

3

 

 

Loại 6

 

 

 

Đã có bến tạm

4

 

 

Loại 6

 

 

 

Mở mới

5

 

 

Loại 6

 

 

 

Đã có bến tạm

6

 

 

Loại 6

 

Loại 5

 

Đã có bến tạm

B

 

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

350 xe

 

 

Mở mới

2

 

 

 

350 xe

 

 

QH chung Bảo Hà - Tân An

3

 

 

 

200 xe

 

 

Mở mới

VI

 

 

 

 

 

 

 

1

 

 

Loại 2

 

 

 

Nâng cấp

2

 

 

Loại 2

 

 

 

Mở mới

3

 

 

Loại 6

 

 

 

Mở mới

VII

 

 

 

 

 

 

 

A

 

 

 

 

 

 

 

1

3000

50-100

3000

50-100

 

 

Mở mới

2

5000

100-150

5000

100-1500

5000

100-1500

Mở mới

3

6000

120-200

6000

120-200

6000

120-200

Mở mới

4

7000

150-250

7000

150-250

 

 

Mở mới

5

8000

200-300

8000

200-300

 

 

 

6

10000

300-500

10000

300-500

 

 

 

B

 

 

 

 

 

 

 

VIII

 

 

 

 

 

 

 

1

18,000 m2

 

Loại 3

 

 

 

Đang xây

2

10.000m2

 

 

 

Loại 6

 

Mở mới

3

10.000m2

 

 

 

Loại 6

 

Mở mới

4

10.000m2

 

 

 

Loại 6

 

Mở mới

IX

 

 

 

 

 

 

 

1

5ha

 

 

 

 

 

 

2

300m2

 

 

 

 

 

 

3

300m2

 

 

 

 

 

 

4

300m2

 

 

 

 

 

 

5

350m2

 

 

 

 

 

 

6

300m2

 

 

 

 

 

 

7

300m2

 

 

 

 

 

 

8

300m2

 

 

 

 

 

 

9

300m2

 

 

 

 

 

 

10

300m2

 

 

 

 

 

 

11

300m2

 

 

 

 

 

 

12

300m2

 

 

 

 

 

 

13

300m2

 

 

 

 

 

 

14

300m2

 

 

 

 

 

 

15

300m2

 

 

 

 

 

 

16

300m2

 

 

 

 

 

 

17

300m2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

X

 

 

 

 

 

 

 

1

 

 

cấp V

30 xe

cấp V

30 xe

 

2

 

 

cấp V

30 xe

cấp V

30 xe

 

3

 

 

cấp V

30 xe

cấp V

30 xe

 

XI

 

 

 

 

 

 

 

1

 

 

1000m2+0,5 km đường

 

 

 

 

2

 

 

500m2 + 8km đường

 

 

 

 

3

 

 

500m2 + 0,5 km đường

 

 

 

 

4

 

 

1000m2+0,5 km đường

 

 

 

 

XII

 

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

 

XIII

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PHỤ LỤC 4

QUY HOẠCH BẾN XE GIAI ĐOẠN ĐẾN NĂM 2020 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030, TỈNH LÀO CAI
(Kèm theo Quyết định số: 3802/QĐ-UBND ngày 30 tháng 10 năm 2015 UBND tỉnh)

TT

Tên Bến xe

Vị trí, địa điểm

Loại Bến xe

Diện tích (m2)

Công suất (xe/ngày/đêm)

Ghi chú khác

GĐ 2015-2020

GĐ 2021-2030

GĐ 2015-2020

GĐ 2021-2030

GĐ 2015-2020

GĐ 2021-2030

I

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Phường Phố Mới, TP. Lào Cai

Loại 3

Loại 3

9.800

9.800

900

900

Bến xe khách nội tỉnh và kiêm bãi đỗ xe tĩnh.

2

Phường Bình Minh, TP. Lào Cai

Loại 1

Loại 1

35.000

50.000

1575

2250

Bãi xe khách đối ngoại và kiêm bãi đỗ xe tĩnh.

3

Xã Cốc San, huyện Bát Xát

Loại 2

Loại 1

40.000

40.000

900

1575

Bến xe khách kiêm bãi đỗ xe tĩnh.

II

 

 

 

 

 

 

 

 

1

thị trấn Bắc Hà

Loại 4

Loại 4

2.800

2.800

450

450

 

2

thị trấn Bắc Hà

Loại 2

Loại 2

17.000

17.000

900

900

Bến xe khách kiêm bãi đỗ xe tĩnh.

3

Xã Cốc Ly, Huyện Bắc Hà

Loại 6

Loại 5

2.000

2.000

180

270

 

III

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Huyện Mường Khương

Loại 4

Loại 3

6.200

6.200

450

900

 

2

Xã Pha Long, Huyện Mường Khương

Loại 6

Loại 5

2.000

2.000

180

270

 

3

Xã Bản Lầu, Huyện Mường Khương

Loại 6

Loại 5

2.000

2.000

180

270

 

IV

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Huyện Si Ma Cai

Loại 4

Loại 3

5.350

5.350

450

900

 

V

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Huyện Văn Bàn

Loại 4

Loại 2

13.163

13.163

450

900

Bến xe khách kiêm bãi đỗ xe tĩnh.

2

Xã Tân An, Huyện Văn Bàn

Loại 3

Loại 2

30.000

30.000

900

1125

Bến xe khách kiêm bãi đỗ xe tĩnh.

3

Xã Võ Lao, Huyện Văn Bàn

Loại 6

Loại 5

2.000

2.000

180

270

 

4

Xã Minh Lương, Huyện Văn Bàn

Loại 6

Loại 5

2.000

2.000

180

270

 

5

Xã Liêm Phú, Huyện Văn Bàn

Loại 6

Loại 5

2.000

2.000

180

270

 

6

Xã Nậm Tha, Huyện Văn Bàn

Loại 6

Loại 5

2.000

2.000

180

270

 

VI

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Thị trấn huyện Bảo Thắng

Loại 4

Loại 3

2.808

5.000

450

900

 

2

Thị trấn Tằng Loỏng, Huyện Bảo Thắng

Loại 3

Loại 2

12.000

12.000

450

900

Bến xe khách kiêm bãi đỗ xe tĩnh.

3

Thị trấn Phong Hải, Huyện Bảo Thắng

Loại 6

Loại 5

2.000

2.000

180

270

 

VII

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Thị trấn huyện Sa Pa

Loại 3

Loại 3

5.000

5.000

900

900

Bến xe khách kiêm bãi đỗ xe tĩnh.

2

Xã Sa Pả, Huyện Sa Pa

Loại 2

Loại 1

100.000

100.000

900

1350

Bến xe khách kiêm bãi đỗ xe tĩnh.

3

Xã Bản Hồ, Huyện Sa Pa

Loại 6

Loại 5

6.000

6.000

180

270

Bến xe khách kiêm bãi đỗ xe tĩnh.

4

Xã Thanh Phú, Huyện Sa Pa

Loại 4

Loại 3

15.000

15.000

900

900

Bến xe khách kiêm bãi đỗ xe tĩnh.

5

Xã Tả Giàng Phình, Huyện Sa Pa

Loại 6

Loại 5

2.000

2.000

180

270

 

VIII

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Huyện Bảo Yên

Loại 3

Loại 2

13.999

13.999

900

1125

Bến xe khách kiêm bãi đỗ xe tĩnh.

2

Xã Nghĩa Đô, huyện Bảo Yên

Loại 6

Loại 5

2.000

2.000

180

270

 

3

Xã Long Khánh, Huyện Bảo Yên

Loại 6

Loại 5

2.000

2.000

180

270

 

IX

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Huyện Bát Xát

Loại 3

Loại 2

16.254

16.254

900

1125

Bến xe khách kiêm bãi đỗ xe tĩnh.

2

Xã Mường Hum, Huyện Bát Xát

Loại 6

Loại 5

2.000

2.000

180

270

 

3

Xã Y Tý, Huyện Bát Xát

Loại 6

Loại 5

2.000

2.000

180

270

 

4

Xã A Mu Sung, Huyện Bát Xát

Loại 6

Loại 5

2.000

2.000

180

270

 

5

Xã Trịnh Tường, Huyện Bát Xát

Loại 6

Loại 5

2.000

2.000

180

270

 

 

 

Từ khóa: Quyết định 3802/QĐ-UBND, Quyết định số 3802/QĐ-UBND, Quyết định 3802/QĐ-UBND của Tỉnh Lào Cai, Quyết định số 3802/QĐ-UBND của Tỉnh Lào Cai, Quyết định 3802 QĐ UBND của Tỉnh Lào Cai, 3802/QĐ-UBND

File gốc của Quyết định 3802/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển giao thông vận tải tỉnh Lào Cai đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 đang được cập nhật.

Giao thông - Vận tải

  • Công văn 4655/SGTVT-QLVT năm 2021 về tiếp tục thực hiện thí điểm tổ chức hoạt động vận tải hành khách liên tỉnh đường bộ đảm bảo thích ứng an toàn, linh hoạt, kiểm soát hiệu quả dịch Covid-19 do Sở Giao thông Vận tải Thành phố Hà Nội ban hành
  • Quyết định 1793/QĐ-BGTVT năm 2021 về điều chỉnh, bổ sung một số nội dung của Kế hoạch hướng dẫn triển khai thực hiện thí điểm dịch vụ vận chuyển hành khách kết nối từ trung tâm đô thị và trung tâm du lịch đến cảng hàng không bằng xe ô tô tại một số tỉnh, thành phố do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
  • Công văn 3522/UBND-ĐT năm 2021 triển khai theo lộ trình thí điểm hoạt động vận tải hành khách bằng đường sắt, đường bộ do Thành phố Hà Nội ban hành
  • Công văn 4601/SGTVT-QLVT năm 2021 về tổ chức lại hoạt động vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt, xe taxi, xe công nghệ dưới 9 chỗ trên địa bàn Thành phố Hà Nội
  • Thông báo 11082/TB-SGTVT năm 2021 về hoạt động vận tải hành khách bằng đường thủy trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
  • Kế hoạch 1784/KH-SGTVT năm 2021 về tổ chức tạm thời hoạt động vận tải hành khách tuyến cố định liên tỉnh trong tình hình mới do Sở Giao thông vận tải thành phố Hà Nội ban hành
  • Công văn 4579/SGTVT-QLVT năm 2021 thực hiện Quyết định 1777/QĐ-BGTVT do Sở Giao thông vận tải Thành phố Hà Nội ban hành
  • Công văn 4382/CHK-KHĐT về nguồn kinh phí thực hiện bảo trì, sửa chữa tài sản kết cấu hạ tầng hàng không do Nhà nước đầu tư, quản lý năm 2021 của Cục Hàng không Việt Nam ban hành
  • Quyết định 1786/QĐ-BGTVT năm 2021 về Phụ lục thay thế Phụ lục 2 kèm theo Quyết định 1776/QĐ-BGTVT quy định tạm thời về triển khai các đường bay nội địa chở khách thường lệ đảm bảo thích ứng an toàn, linh hoạt, kiểm soát hiệu quả dịch COVID-19 do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
  • Công văn 10640/BGTVT-VT năm 2021 về phục vụ nhu cầu đi lại của người dân ở Thành phố Hồ Chí Minh, Bình Dương... để về quê, đảm bảo trật tự và an toàn và phòng, chống dịch Covid-19 do Bộ Giao thông vận tải ban hành

Quyết định 3802/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển giao thông vận tải tỉnh Lào Cai đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030

- File PDF đang được cập nhật

- File Word Tiếng Việt đang được cập nhật

Chính sách mới

  • Giá xăng hôm nay tiếp tục giảm sâu còn hơn 25.000 đồng/lít
  • Nhiệm vụ quyền hạn của hội nhà báo
  • Gia hạn thời gian nộp thuế giá trị gia tăng năm 2023
  • Thủ tục đăng ký kết hôn trực tuyến
  • Sửa đổi, bổ sung một số quy định hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp
  • Tiêu chí phân loại phim 18+
  • Danh mục bệnh Nghề nghiệp được hưởng BHXH mới nhất
  • Quy chế tổ chức và hoạt động của trường phổ thông dân tộc nội trú
  • Điều kiện bổ nhiệm Hòa giải viên tại Tòa án
  • Văn bản nổi bật có hiệu lực tháng 5/2023

Tin văn bản

  • Chính sách mới có hiệu lực từ ngày 01/07/2022
  • Đầu tư giải phóng mặt bằng để thực hiện dự án Khu dân cư nông thôn mới Phú Khởi, xã Thạnh Hòa, huyện Phụng Hiệp
  • Danh mục mã hãng sản xuất vật tư y tế để tạo lập mã vật tư y tế phục vụ quản lý và giám định, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế
  • Từ 11/7/2022: Thuế bảo vệ môi trường đối với xăng còn 1.000 đồng/lít
  • Người lao động đi làm việc tại Hàn Quốc được vay đến 100 triệu đồng để ký quỹ
  • HOT: Giá xăng, dầu đồng loạt giảm hơn 3.000 đồng/lít
  • Hỗ trợ đơn vị y tế công lập thu không đủ chi do dịch Covid-19
  • Hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững
  • Phấn đấu đến hết 2025, nợ xấu của toàn hệ thống tổ chức tín dụng dưới 3%
  • Xuất cấp 432,78 tấn gạo từ nguồn dự trữ quốc gia cho tỉnh Bình Phước

Tóm tắt

Cơ quan ban hành Tỉnh Lào Cai
Số hiệu 3802/QĐ-UBND
Loại văn bản Quyết định
Người ký Doãn Văn Hưởng
Ngày ban hành 2015-10-30
Ngày hiệu lực 2015-11-09
Lĩnh vực Giao thông - Vận tải
Tình trạng Còn hiệu lực

Văn bản Điều chỉnh

  • Quyết định 4514/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt điều chỉnh cục bộ Quy hoạch tổng thể phát triển giao thông vận tải tỉnh Lào Cai đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030

DỮ LIỆU PHÁP LUẬT - Website hàng đầu về văn bản pháp luật Việt Nam, Dữ Liệu Pháp Luật cung cấp cơ sở dữ liệu, tra cứu Văn bản pháp luật miễn phí.

Website được xây dựng và phát triển bởi Vinaseco Jsc - Doanh nghiệp tiên phong trong lĩnh vực chuyển đổi số lĩnh vực pháp lý.

NỘI DUNG

  • Chính sách mới
  • Tin văn bản
  • Kiến thức luật
  • Biểu mẫu
  • Media Luật

HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG

  • Giới thiệu
  • Bảng giá
  • Hướng dẫn sử dụng
  • Chính sách bảo mật
  • Điều khoản sử dụng

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

Địa chỉ: Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội, Việt Nam - Email: [email protected] - Website: vinaseco.vn - Hotline: 088.66.55.213

Mã số thuế: 0109181523 do Phòng DKKD Sở kế hoạch & Đầu tư Thành phố Hà Nội cấp ngày 14/05/2023

  • Trang chủ
  • Văn bản mới
  • Chính sách mới
  • Tin văn bản
  • Kiến thức luật
  • Biểu mẫu