SỞ XÂY DỰNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 131/QĐ-TT | Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 12 tháng 11 năm 2015 |
CHÁNH THANH TRA SỞ XÂY DỰNG THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Thanh tra số 56/2010/QH12 ngày 15 tháng 11 năm 2010;
Nghị định số 86/2011/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thanh tra năm 2010;
Nghị định số 26/2013/NĐ-CP ngày 29 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của thanh tra ngành xây dựng;
Xét đề nghị của Đội Hành chính - Tổng hợp tại Tờ trình ngày 06 tháng 11 năm 2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 12 năm 2015.
- Như Điều 3; | CHÁNH THANH TRA |
KIỂM TRA, XỬ LÝ VI PHẠM HÀNH CHÍNH VỀ TRẬT TỰ XÂY DỰNG CỦA THANH TRA SỞ XÂY DỰNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 131/QĐ-TT ngày 12 tháng 11 năm 2015 của Chánh Thanh tra Sở Xây dựng)
1. Quy trình này được Thanh tra Sở Xây dựng áp dụng để kiểm tra các công trình xây dựng, xử lý các công trình xây dựng vi phạm về trật tự xây dựng và thực hiện Quyết định xử lý các hành vi vi phạm hành chính về trật tự xây dựng.
Điều 2. Nguyên tắc kiểm tra, xử lý và thực hiện Quyết định xử lý vi phạm hành chính
Để hạn chế tối đa trường hợp một công trình nhiều đơn vị kiểm tra; trong công tác kiểm tra cần có sự thông tin, phối hợp chặt chẽ giữa Thanh tra Sở Xây dựng với Ủy ban nhân dân cấp xã.
3. Khi kiểm tra phải có Thông báo kiểm tra (lần đầu) và Kế hoạch kiểm tra được phê duyệt. Trước khi lập kế hoạch kiểm tra phải tổ chức tuần tra để ghi nhận, nắm rõ tình hình địa bàn quản lý. Kết quả kiểm tra phải được lập thành Biên bản. Hồ sơ công trình phải được cập nhật thông tin, tài liệu có liên quan đến nội dung kiểm tra, xử lý theo quy định.
1. Trước khi kiểm tra công trình cần nghiên cứu kỹ hồ sơ có liên quan để việc kiểm tra được hiệu quả, chính xác, nhanh chóng.
3. Phải nắm vững các quy định pháp luật có liên quan để giải thích, hướng dẫn các cá nhân, đơn vị tham gia hoạt động xây dựng khi có yêu cầu. Lắng nghe, tôn trọng các ý kiến, có liên quan; có thái độ thận trọng, khách quan, toàn diện khi xem xét, đánh giá sự việc.
2. Lợi dụng danh nghĩa cán bộ thanh tra để thực hiện hành vi trái pháp luật; nhận tiền, tài sản, lợi ích vật chất, lợi ích tinh thần để vụ lợi; sách nhiễu, gây khó khăn cho cá nhân, đơn vị tham gia hoạt động xây dựng; Dùng phương tiện, tài sản của cá nhân, đơn vị tham gia hoạt động xây dựng nơi đang kiểm tra vì nhu cầu, lợi ích của cán bộ thanh tra.
KIỂM TRA, XỬ LÝ VI PHẠM HÀNH CHÍNH
1. Đội Thanh tra địa bàn chịu trách nhiệm kiểm tra, xử lý đối với các loại công trình, dự án đầu tư xây dựng sau:
b. Dự án đầu tư xây dựng do Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định đầu tư.
d. Công trình sửa chữa, cải tạo, lắp đặt thiết bị bên trong công trình không làm thay đổi kết cấu chịu lực, không làm thay đổi công năng sử dụng, không làm ảnh hưởng tới môi trường, an toàn công trình.
e. Công trình hạ tầng kỹ thuật ở nông thôn chỉ yêu cầu lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng và ở khu vực chưa có quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn được duyệt.
2. Đội Thanh tra cơ động chịu trách nhiệm kiểm tra, xử lý đối với tất cả các loại công trình, dự án đầu tư xây dựng không thuộc quy định tại khoản 1 Điều này.
1. Công tác phối hợp kiểm tra, xử lý
b. Đối với công trình do Đội Thanh tra cơ động chịu trách nhiệm kiểm tra, xử lý: Khi kiểm tra công trình phải phối hợp với Đội Thanh tra địa bàn để cập nhật thông tin và phối hợp xử lý vi phạm (nếu có) theo quy định.
2. Công tác phối hợp trao đổi thông tin
b. Trong thời hạn 01 ngày kể từ ngày tiếp nhận được thông tin, Lãnh đạo Đội Thanh tra địa bàn hoặc Đội Thanh tra cơ động phải tiến hành kiểm tra, xử lý.
a. Khi có thông tin về công trình khởi công xây dựng hoặc vi phạm xây dựng (nếu có), người tiếp nhận thông tin phải báo cáo ngay trong ngày cho Lãnh đạo Đội Thanh tra địa bàn hoặc Lãnh đạo Đội Thanh tra cơ động theo trách nhiệm kiểm tra, xử lý quy định tại Điều 5 Quy trình này.
Điều 7. Thời điểm và số lần kiểm tra
2. Trong thời hạn 02 ngày kể từ ngày nhận được thông báo khởi công hoặc phát hiện hoạt động xây dựng tại công trình, Người được phân công phụ trách địa bàn phải dự thảo văn bản trình Lãnh đạo Đội Thanh tra đề nghị chủ đầu tư cung cấp hồ sơ pháp lý có liên quan đến công trình xây dựng theo quy định, cụ thể:
b. Đối với công trình khác (thành phần hồ sơ theo phụ lục 2 kèm Quy trình này).
Hồ sơ đề nghị các cá nhân, đơn vị cung cấp là những thông tin cơ bản. Đối với các công trình có vi phạm (hoặc có dấu hiệu vi phạm), Người được phân công phụ trách địa bàn phải thu thập đầy đủ hồ sơ để xử lý theo quy định.
a. Đối với công trình nhà ở riêng lẻ có tổng diện tích xây dựng sàn nhỏ hơn 250 m2 hoặc dưới 3 tầng hoặc có chiều cao dưới 12m:
- Kiểm tra lần 2: khi thi công phần thân công trình.
b. Đối với công trình nhà ở riêng lẻ có tổng diện tích xây dựng sàn từ 250 m2 hoặc từ 3 tầng hoặc có chiều cao từ 12m trở lên và các công trình cấp IV thuộc loại công trình khác:
- Kiểm tra lần 2: khi thi công phần thân công trình.
- Kiểm tra lần 4: khi công trình nghiệm thu đưa vào sử dụng.
- Kiểm tra lần 1: khi thi công móng phần ngầm, khi thi công phần móng hoặc tầng 1 (trệt) công trình (trường hợp công trình không có phần ngầm)
- Kiểm tra lần 3: khi thi công xong phần thân công trình.
- Kiểm tra lần 5: khi công trình nghiệm thu đưa vào sử dụng.
5. Lãnh đạo Đội Thanh tra địa bàn và Đội Thanh tra Cơ động có kế hoạch thường xuyên tuần tra đối với địa bàn được giao phụ trách.
1. Căn cứ quy mô, tính chất và tiến độ đầu tư xây dựng công trình, nội dung kiểm tra được thực hiện theo quy định tại phụ lục 3 và phụ lục 4 kèm Quy trình này.
3. Người được giao phụ trách địa bàn phải lập Bản theo dõi quá trình kiểm tra công trình xây dựng (đính kèm Phụ lục 5).
1. Trong thời hạn 01 ngày kể từ khi phát hiện hành vi xây dựng không phép, Người được phân công phụ trách địa bàn thông tin đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có công trình vi phạm được biết. Trường hợp Ủy ban nhân dân cấp xã không xử lý kịp thời theo quy định, Người được phân công phụ trách địa bàn phải lập Biên bản kiểm tra công trình, đồng thời dự thảo văn bản trình Phó Chánh Thanh tra phụ trách (đối với đội viên Đội Thanh tra cơ động), trình Lãnh đạo Đội Thanh tra địa bàn (đối với đội viên Đội Thanh tra địa bàn) chuyển Biên bản kiểm tra công trình đến Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có công trình vi phạm để xử lý theo quy định.
3. Trường hợp Ủy ban nhân dân cấp xã không xử lý theo quy định, Người được phân công phụ trách địa bàn báo cáo và đề xuất xử lý theo quy định tại Quy chế phối hợp quản lý trật tự xây dựng của Ủy ban nhân dân thành phố.
1. Khi phát hiện hành vi vi phạm hành chính về trật tự xây dựng, Thanh tra viên, công chức được phân công nhiệm vụ có trách nhiệm lập Biên bản vi phạm hành chính hoặc phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp xã xử lý theo quy định.
Điều 11. Hồ sơ xử lý vi phạm hành chính
2. Trường hợp Quyết định xử phạt vi phạm hành chính thuộc thẩm quyền của Chánh Thanh tra Sở
a. Hồ sơ chưa đủ điều kiện ban hành Quyết định xử phạt vi phạm hành chính
Trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hoàn trả, Đội Thanh tra cơ động, Đội Thanh tra địa bàn phải bổ sung hồ sơ hoặc giải trình (nếu có) và trình lại hồ sơ theo đúng quy định.
Trong thời hạn 02 ngày kể tư ngày nhận được hồ sơ, bộ phận tham mưu xử lý vi phạm hành chính trình Chánh Thanh tra hoặc Phó Chánh Thanh tra được giao quyền xem xét.
3. Trường hợp Quyết định xử phạt vi phạm hành chính thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố
a. Hồ sơ chưa đủ điều kiện ban hành Quyết định xử phạt vi phạm hành chính
Trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hoàn trả, Đội Thanh tra cơ động, Đội Thanh tra địa bàn phải bổ sung hồ sơ hoặc giải trình (nếu có) và trình lại hồ sơ theo đúng quy định.
Trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ, bộ phận tham mưu xử lý vi phạm hành chính trình Lãnh đạo Thanh tra duyệt nội dung và kiến nghị Phó Giám đốc Sở phụ trách đề xuất Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Quyết định xử phạt vi phạm hành chính theo quy định.
Điều 12. Trách nhiệm theo dõi việc ngừng thi công xây dựng công trình
2. Trường hợp Ủy ban nhân dân cấp xã không ban hành Quyết định đình chỉ thi công theo quy định hoặc đã ban hành Quyết định đình chỉ thi công nhưng chủ đầu tư không chấp hành ngừng thi công, Người được phân công phụ trách địa bàn báo cáo và đề xuất xử lý theo quy định tại Quy chế phối hợp quản lý trật tự xây dựng của Ủy ban nhân dân thành phố.
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CÁC QUYẾT ĐỊNH XỬ LÝ VI PHẠM HÀNH CHÍNH
1. Trong thời hạn 01 ngày kể từ ngày ban hành Quyết định, Đội Hành chính - Tổng hợp giao Quyết định xử phạt vi phạm hành chính (bản chính) đến Lãnh đạo Đội Thanh tra địa bàn hoặc Lãnh đạo Đội Thanh tra cơ động.
3. Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày giao Quyết định xử phạt vi phạm hành chính, Đội Thanh tra địa bàn, Đội Thanh tra cơ động lập kế hoạch, gửi Thông báo kiểm tra việc chấp hành Quyết định xử phạt vi phạm hành chính đến cá nhân, tổ chức vi phạm.
Điều 14. Ban hành Quyết định cưỡng chế thi hành Quyết định xử phạt vi phạm hành chính
1. Đối với Quyết định xử phạt vi phạm hành chính do Chánh Thanh tra ban hành: Lãnh đạo Đội Thanh tra địa bàn hoặc Lãnh đạo Đội Thanh tra cơ động lập hồ sơ, Tờ trình kèm dự thảo Quyết định cưỡng chế thi hành Quyết định xử phạt vi phạm hành chính và dự thảo văn bản đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành Quyết định cưỡng chế phá dỡ theo quy định (đối với trường hợp Quyết định có biện pháp khắc phục hậu quả buộc phá dỡ công trình hoặc bộ phận công trình vi phạm) chuyển Bộ phận theo dõi thực hiện Quyết định xử phạt vi phạm hành chính rà soát, trình Chánh Thanh tra Sở.
Điều 15. Tổ chức thực hiện Quyết định cưỡng chế thi hành Quyết định xử phạt vi phạm hành chính
a. Trong thời hạn 01 ngày kể từ ngày ban hành Quyết định cưỡng chế thi hành Quyết định xử phạt vi phạm hành chính, Đội Hành chính Tổng hợp gửi Quyết định (bản chính) đến Đội Thanh tra địa bàn và Đội Thanh tra cơ động
c. Trong trường hợp quá thời hạn theo quy định mà Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện chưa ban hành Quyết định cưỡng chế phá dỡ thì trong thời hạn 02 ngày (kể từ ngày nhận được thông tin việc Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện chưa ban hành Quyết định cưỡng chế phá dỡ) Lãnh đạo Đội Thanh tra địa bàn hoặc Lãnh đạo Đội Thanh tra cơ động phải có văn bản báo cáo Lãnh đạo Thanh tra để xem xét, có ý kiến chỉ đạo.
a. Trong thời hạn 01 ngày kể từ ngày nhận được Quyết định cưỡng chế thi hành Quyết định xử phạt vi phạm hành chính, Đội Hành chính - Tổng hợp có trách nhiệm giao quyết định đến Đội Thanh tra địa bàn, Đội trưởng Đội Thanh tra cơ động (bản chính) và bản sao đến Tổ tham mưu, theo dõi quyết định xử phạt vi phạm hành chính.
3. Đội Thanh tra địa bàn và Đội Thanh tra cơ động phối hợp các đơn vị liên quan thực hiện Quyết định cưỡng chế thi hành Quyết định xử phạt vi phạm hành chính.
1. Đối với Quyết định xử phạt vi phạm hành chính hoặc quyết định cưỡng chế thi hành Quyết định xử phạt vi phạm hành chính do Chánh Thanh tra ban hành
2. Đối với Quyết định xử phạt vi phạm hành chính hoặc quyết định cưỡng chế thi hành Quyết định xử phạt vi phạm hành chính do Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố ban hành
3. Nội dung kiểm tra việc thực hiện Quyết định theo phụ lục 6 đính kèm Quy trình này.
1. Việc thực hiện tốt Quy trình này là cơ sở đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ của cá nhân, đơn vị.
2. Các Phó Chánh Thanh tra, Lãnh đạo Đội Thanh tra địa bàn và Đội Thanh tra cơ động, tập thể và cá nhân các Đội trực thuộc Thanh tra Sở không thực hiện hoặc thực hiện không phù hợp nội dung Quy trình này thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm sẽ bị xử lý kỷ luật theo quy định.
Giao Đội Hành chính - Tổng hợp có trách nhiệm triển khai Quy trình này để các Đội trực thuộc Thanh tra Sở thực hiện.
THANH TRA SỞ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 131/QĐ-TT ngày 12 tháng 11 năm 2015 của Chánh Thanh tra Sở Xây dựng)
Danh mục hồ sơ đề nghị cung cấp đối với công trình nhà ở riêng lẻ
(bao gồm cả nhà ở riêng lẻ trong dự án được phê duyệt quy hoạch xây dựng chi tiết tỷ lệ 1/500, công trình khác thuộc cấp IV)
- Giấy phép xây dựng và các bản vẽ đính kèm giấy phép hoặc Quyết định phê duyệt quy hoạch tỷ lệ 1/500 (trường hợp miễn giấy phép xây dựng) kèm các bản vẽ đã được phê duyệt.
- Hợp đồng tư vấn thiết kế (Trường hợp nhà ở riêng lẻ có tổng diện tích sàn xây dựng nhỏ hơn 250 m2 hoặc dưới 3 tầng hoặc có chiều cao dưới 12 mét thì hộ gia đình được tự thiết kế nếu đủ điều kiện).
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
3. Đối với đơn vị tư vấn thiết kế (chỉ yêu cầu cung cấp khi công trình có tổng diện tích sàn xây dựng từ 250 m2 hoặc từ 3 tầng trở lên)
- Chứng chỉ hành nghề của chủ trì thiết kế.
(Ban hành kèm theo Quyết định số 131/QĐ-TT ngày 12 tháng 11 năm 2015 của Chánh Thanh tra Sở Xây dựng)
Danh mục hồ sơ đề nghị cung cấp đối với công trình khác
(trừ những công trình cấp IV thuộc loại công trình khác)
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (trường hợp là tổ chức).
- Hợp đồng bảo hiểm công trình (chỉ yêu cầu đối với công trình có ảnh hưởng đến an toàn cộng đồng, môi trường, công trình có yêu cầu kỹ thuật đặc thù, điều kiện thi công phức tạp).
- Hợp đồng tư vấn giám sát.
- Hợp đồng tư vấn quản lý dự án (nếu có).
- Quyết định thành lập Ban Quản lý dự án và hồ sơ năng lực của Giám đốc dự án (trường hợp chủ đầu tư tự quản lý dự án).
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
- Hợp đồng bảo hiểm theo quy định.
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
4. Đối với đơn vị tư vấn thiết kế
- Quyết định cử cán bộ và hồ sơ năng lực của giám sát tác giả.
- Hợp đồng bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp (chỉ yêu cầu cung cấp đối với công trình cấp II trở lên).
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
6. Đối với đơn vị tư vấn quản lý dự án
- Quyết định bổ nhiệm và hồ sơ năng lực của Trưởng ban quản lý dự án.
(Ban hành kèm theo Quyết định số 131/QĐ-TT ngày 12 tháng 11 năm 2015 của Chánh Thanh tra Sở Xây dựng)
Nội dung kiểm tra đối với công trình nhà ở riêng lẻ
(bao gồm cả nhà ở riêng lẻ trong dự án được phê duyệt quy hoạch xây dựng chi tiết tỷ lệ 1/500)
- Kiểm tra về thiết kế công trình (trường hợp nhà ở riêng lẻ có tổng diện tích sàn xây dựng nhỏ hơn 250 m2 hoặc dưới 3 tầng hoặc có chiều cao dưới 12 mét thì hộ gia đình được tự thiết kế nếu có đủ năng lực).
- Kiểm tra về giám sát thi công xây dựng công trình.
- Kiểm tra về điều kiện hoạt động xây dựng, năng lực hành nghề.
- Kiểm tra về an toàn trong thi công xây dựng công trình.
(Ban hành kèm theo Quyết định số 131/QĐ-TT ngày 12 tháng 11 năm 2015 của Chánh Thanh tra Sở Xây dựng)
Nội dung kiểm tra đối với công trình khác
- Kiểm tra về điều kiện khởi công xây dựng công trình theo quy định tại Luật Xây dựng hiện hành.
- Kiểm tra về giám sát thi công xây dựng công trình.
- Kiểm tra hồ sơ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình của nhà thầu tư vấn quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình.
- Kiểm tra về điều kiện hoạt động xây dựng, năng lực hành nghề.
- Kiểm tra hồ sơ về thi công xây dựng.
- Kiểm tra hồ sơ về quản lý chất lượng công trình xây dựng.
(Ban hành kèm theo Quyết định số 131/QĐ-TT ngày 12 tháng 11 năm 2015 của Chánh Thanh tra Sở Xây dựng)
SỞ XÂY DỰNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
BẢNG THEO DÕI, KIỂM TRA TIẾN ĐỘ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
Địa chỉ công trình:………………………………………………………………………………….
Giấy phép xây dựng (Quyết định phê duyệt dự án):……………………………………………
1. Cán bộ thụ lý:................................................................. Thời gian thụ lý:…………………
I. Tên chủ đầu tư: …………………………………………………………………………………
STT
Hồ sơ pháp lý
Số VB
Ngày ban hành
Ghi chú
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
* Nhận xét:
.............................................................................................................................................
- Về điều kiện khởi công:.....................................................................................................
.............................................................................................................................................
Công ty: ...............................................................................................................................
Giám đốc: ............................................................... ĐThoại:………………………………….
.............................................................................................................................................
STT
Hồ sơ Pháp lý
Số VB
Ngày ban hành
Ghi chú
1
2
3
4
5
* Nhận xét:
.............................................................................................................................................
III. Đơn vị tư vấn giám sát:
Giám đốc:………………………………………………..…. ĐThoại: ……………………………
.............................................................................................................................................
STT
Hồ sơ Pháp lý
Số VB
Ngày ban hành
Ghi chú
1
2
3
4
* Nhận xét:
.............................................................................................................................................
IV. Đơn vị tư vấn thiết kế:
.............................................................................................................................................
Địa chỉ Cty:............................................................................................................................
STT
Hồ sơ Pháp lý
Số VB
Ngày ban hành
Ghi chú
1
2
3
4
* Nhận xét:
............................................................................................................................................
V. Đơn vị khác: (Tư vấn khảo sát; Tư vấn Quản lý dự án; ...)
............................................................................................................................................
Địa chỉ Cty: ..........................................................................................................................
STT
Hồ sơ Pháp lý
Số VB
Ngày ban hành
Ghi chú
* Nhận xét:
.............................................................................................................................................
VI. Tiến độ kiểm tra
Ngày Kiểm tra | Nội dung kiểm tra | Kết quả kiểm tra | Kết quả xử lý và khắc phục | Đội phó | Ý kiến của Phó Chánh thanh tra phụ trách |
(Ban hành kèm theo Quyết định số 131/QĐ-TT ngày 12 tháng 11 năm 2015 của Chánh Thanh tra Sở Xây dựng)
Kiểm tra việc thi hành quyết định ............................................................................................................................................ A/ Thành phần kiểm tra: a. Đội Thanh tra Cơ động: - Ông/bà:…………………………………….. chức vụ: ………………………………………… - Ông/bà: …………………………………….. chức vụ: ……………………………….……….. 2. Các đơn vị phối hợp kiểm tra: ……………………………………………………………………….……………………………… ……………………………………………………………………………………………………… a. Chủ đầu tư: ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. B. Nội dung kiểm tra: - Về hình thức phạt chính: ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. - Về thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả: ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. C. Đề nghị, yêu cầu: ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. Biên bản gồm …….. trang, được những người có mặt cùng ký xác nhận vào từng trang và được lập thành ……..bản, có nội dung và giá trị như nhau, giao cho ………………………………………… 01 bản, 01 bản cơ quan lập biên bản giữ. Ý kiến khác (Nếu có): .............................................................................................................................................
| |||||
CHỦ ĐẦU TƯ | THANH TRA SỞ XÂY DỰNG |
Từ khóa: Quyết định 131/QĐ-TT, Quyết định số 131/QĐ-TT, Quyết định 131/QĐ-TT của Thành phố Hồ Chí Minh, Quyết định số 131/QĐ-TT của Thành phố Hồ Chí Minh, Quyết định 131 QĐ TT của Thành phố Hồ Chí Minh, 131/QĐ-TT
File gốc của Quyết định 131/QĐ-TT năm 2015 Quy trình kiểm tra, xử lý vi phạm hành chính về trật tự xây dựng của Thanh tra Sở Xây dựng thành phố Hồ Chí Minh đang được cập nhật.
Quyết định 131/QĐ-TT năm 2015 Quy trình kiểm tra, xử lý vi phạm hành chính về trật tự xây dựng của Thanh tra Sở Xây dựng thành phố Hồ Chí Minh
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Thành phố Hồ Chí Minh |
Số hiệu | 131/QĐ-TT |
Loại văn bản | Quyết định |
Người ký | Lý Thanh Long |
Ngày ban hành | 2015-11-12 |
Ngày hiệu lực | 2015-12-01 |
Lĩnh vực | Vi phạm hành chính |
Tình trạng | Còn hiệu lực |