ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4402/QĐ-UBND | Lào Cai, ngày 04 tháng 12 năm 2015 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ 02 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LIÊN THÔNG CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VỀ ĐĂNG KÝ KHAI SINH, ĐĂNG KÝ THƯỜNG TRÚ, CẤP THẺ BẢO HIỂM Y TẾ CHO TRẺ EM DƯỚI 6 TUỔI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 05/2015/TTLT-BTP-BCA-BYT ngày 10/6/2015 của liên Bộ: Tư pháp, Công an, Y tế hướng dẫn thực hiện liên thông các thủ tục hành chính về đăng ký khai sinh, đăng ký thường trú, cấp Thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi;
Căn cứ Quyết định số 1500/QĐ-BTP ngày 13/8/2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung, ban hành mới trong lĩnh vực hộ tịch thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Sở Tư pháp tỉnh Lào Cai, Giám đốc Công an tỉnh Lào Cai, Giám đốc Bảo hiểm xã hội tỉnh Lào Cai, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, UBND các huyện, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
- Như Điều 3 QĐ,
- Cục Kiểm soát TTHC - Bộ Tư pháp;
- Cổng thông tin điện tử của tỉnh;
- Lưu: VT, NC.
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đặng Xuân Thanh
PHỤ LỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LIÊN THÔNG CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VỀ ĐĂNG KÝ KHAI SINH, ĐĂNG KÝ THƯỜNG TRÚ, CẤP THẺ BẢO HIỂM Y TẾ CHO TRẺ EM DƯỚI 6 TUỔI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 4402/QĐ-UBND ngày 04 tháng 12 năm 2015 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai)
Phần 1
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT | Tên thủ tục hành chính | Cơ quan thực hiện |
1 |
2 |
UBND cấp xã; Bảo hiểm xã hội cấp huyện. |
Phần 2
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Trình tự thực hiện:
- Cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn công dân kê khai mẫu Tờ khai đăng ký khai sinh, Tờ khai tham gia bảo hiểm y tế; hướng dẫn công dân lựa chọn cơ sở khám chữa bệnh ban đầu do cơ quan Bảo hiểm xã hội cung cấp được niêm yết tại UBND cấp xã
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận và tạm thu lệ phí đăng ký thường trú cho trẻ em theo quy định, đồng thời viết giấy nhận hồ sơ, hẹn trả kết quả từng loại việc cho người đi đăng ký.
bổ sung, hoàn thiện; cán bộ tiếp nhận hồ sơ ký, ghi rõ họ tên và giao cho người nộp hồ sơ.
thẩm quyền giải quyết theo quy định.
+ Công chức Tư pháp - hộ tịch cấp xã đăng ký khai sinh cho trẻ em ngay trong ngày tiếp nhận hồ sơ; trường hợp hồ sơ tiếp nhận sau 15 giờ mà không giải quyết được ngay trong ngày thì tiến hành giải quyết trong ngày làm việc tiếp theo.
thẩm quyền, cụ thể: Địa bàn huyện thì chuyển cho Công an xã, thị trấn thuộc huyện; địa bàn thành phố thuộc tỉnh thì chuyển cho Công an cấp huyện (Công an thành phố) để đăng ký thường trú cho trẻ em; đồng thời lập hồ sơ cấp Thẻ bảo hiểm y tế chuyển cho Bảo hiểm xã hội cấp huyện để cấp Thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em.
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì thông báo cho Ủy ban nhân dân cấp xã biết, hoàn thiện.
Ủy ban nhân dân cấp xã.
Ủy ban nhân dân cấp xã trả kết quả cho người có yêu cầu.
Cách thức thực hiện:
Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Tờ khai đăng ký khai sinh theo mẫu quy định.
- Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu (theo mẫu quy định); Sổ hộ khẩu của cha, mẹ (bản chính) hoặc Sổ hộ khẩu của mẹ (bản chính) đối với trường hợp trẻ em đăng ký thường trú theo mẹ hoặc Sổ hộ khẩu của cha (bản chính) đối với trường hợp trẻ em đăng ký thường trú theo cha hoặc Sổ hộ khẩu của người nuôi dưỡng, chăm sóc trẻ (bản chính) đối với trường hợp trẻ em không đăng ký thường trú theo cha, mẹ, bản sao Giấy khai sinh của trẻ.
Trường hợp trẻ em không đăng ký thường trú cùng hộ khẩu với cha, mẹ mà đăng ký thường trú theo hộ khẩu của người khác thì ngoài bản sao Giấy khai sinh, phải có ý kiến bằng văn bản của cha, mẹ, có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã, ý kiến đồng ý của chủ hộ và Sổ hộ khẩu của chủ hộ (bản chính).
Ủy ban nhân dân cấp xã (theo mẫu quy định).
ượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn thực hiện liên thông các thủ tục hành chính đăng ký khai sinh, đăng ký thường trú, cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi tối đa không quá 20 ngày làm việc, kể từ ngày nộp đủ hồ sơ theo quy định.
Ủy ban nhân dân cấp xã phải hoàn thiện hồ sơ, bổ sung thông tin theo yêu cầu của cơ quan Công an, cơ quan Bảo hiểm xã hội thì thời hạn giải quyết được kéo dài thêm không quá 02 ngày làm việc.
Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền đăng ký khai sinh; cơ quan Công an có thẩm quyền đăng ký thường trú; Bảo hiểm xã hội cấp huyện có thẩm quyền cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em.
thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
Ủy ban nhân dân cấp xã; cơ quan Công an có thẩm quyền đăng ký thường trú; Bảo hiểm xã hội có thẩm quyền cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em.
Tên mẫu đơn, mẫu từ khai:
- Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu (Mẫu HK02 ban hành theo Thông tư số 36/2014/TT-BCA ngày 09/9/2014).
- Danh sách người tham gia bảo hiểm y tế (Mẫu D03-TS).
- Lệ phí Đăng ký khai sinh: không
- Lệ phí Đăng ký thường trú:
+ Tại các khu vực khác thuộc tỉnh mức thu bằng 50% mức thu trên.
Ủy ban Dân tộc.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
Ủy ban nhân dân cấp xã
của tỉnh hoặc cùng thuộc địa bàn một huyện, thị xã của thành phố trực thuộc trung ương.
- Luật Cư trú năm 2006 (được sửa đổi, bổ sung tại Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cư trú năm 2013);
bổ sung tại Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Bảo hiểm y tế năm 2014);
Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký, quản lý hộ tịch;
bổ sung một số điều của các Nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực;
Nghị định số 31/2014/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Cư trú;
- Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch;
- Thông tư số 36/2014/TT-BCA ngày 09/9/2014 của Bộ Công an quy định về biểu mẫu sử dụng trong đăng ký, quản lý cư trú;
bổ sung một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP;
- Quyết định số 47/2014/QĐ-UBND ngày 29/9/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thu lệ phí đăng ký cư trú trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
Mẫu TP/HT-2012-TKKS.1
(Thông tư số 05/2012/TT-BTP)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ KHAI SINH
Kính gửi:(1) ………………………………………………………..
Nơi thường trú/tạm trú:(2)…………………………………………………………………………
Quan hệ với người được khai sinh: ……………………………………………………………
ưới đây:
Ngày, tháng, năm sinh: …………………………………… (Bằng chữ: ………………………
Nơi sinh:(4) …………………………………………………………………………………………
Họ và tên cha: ……………………………………………………………………………………
Nơi thường trú/tạm trú:(2)…………………………………………………………………………
Dân tộc: …………………………… Quốc tịch……………………….. Năm sinh……………..
Tôi cam đoan lời khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
Làm tại:…………. Ngày….. tháng …..năm…..
Người đi khai sinh(5)
(Ký, ghi rõ họ tên)
…………………………
Người cha
(Ký, ghi rõ họ tên)
…………………………
Người mẹ
(Ký, ghi rõ họ tên)
…………………………
(1) Ghi rõ tên cơ quan đăng ký khai sinh.
(3) Nếu ghi theo số CMND, thì gạch cụm từ “Giấy tờ hợp lệ thay thế”; nếu ghi theo số Giấy tờ hợp lệ thay thế thì ghi rõ tên giấy tờ, số của giấy tờ và gạch cụm từ “CMND”.
y tế, thì ghi tên cơ sở y tế và địa danh hành chính nơi trẻ em sinh ra (ví dụ: trạm y tế xã Đình Bảng, huyện Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh).
(5) Chỉ cần thiết trong trường hợp người đi khai sinh không phải là cha, mẹ.
Mẫu HK02 ban hành |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
PHIẾU BÁO THAY ĐỔI HỘ KHẨU, NHÂN KHẨU
Kính gửi: …………………………….
1. Họ và tên (1): …………………………………..................................... 2. Giới tính:.........
5. Nơi thường trú:...............................................................................................................
Số điện thoại liên hệ:..........................................................................................................
1. Họ và tên (1):……………..................................……………………. 2. Giới tính:............
6. CMND số:……………………………. 7. Hộ chiếu số:.....................................................
9. Nguyên quán:.................................................................................................................
11. Nơi thường trú:............................................................................................................
Số điện thoại liên hệ:.........................................................................................................
15. Nội dung thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu (2):...................................................................
TT
Họ và tên
Ngày, tháng, năm sinh
Giới tính
Nơi sinh
Nghề nghiệp
Dân tộc
Quốc tịch
CMND số (hoặc Hộ chiếu số)
Quan hệ với người có thay đổi
……, ngày….tháng….năm… | ……, ngày….tháng….năm… |
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
……, ngày…tháng…năm… |
(1) Viết chữ in hoa đủ dấu
(3) Ghi rõ ý kiến của chủ hộ là đồng ý cho đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú hoặc đồng ý cho tách sổ hộ khẩu; chủ hộ ký và ghi rõ họ tên, ngày, tháng, năm.
Ghi chú: Trường hợp người viết phiếu báo cũng là người có thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu thì công dân chỉ cần kê khai những nội dung quy định tại mục II
Mẫu số: TK1-TS
(Ban hành kèm theo QĐ số: 1018/QĐ-BHXH ngày 10/10/2014 của BHXH Việt Nam)
BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI THAM GIA
BẢO HIỂM XÃ HỘI, BẢO HIỂM Y TẾ
Số định danh: |
A. THÔNG TIN CỦA NGƯỜI THAM GIA:
| |
[03]. Giới tính: Nam □ Nữ □ [04]. Dân tộc: ………….., [05]. Quốc tịch: ............................ [06.2]. Quận, huyện …………………………………………. [06.3]. Tỉnh, TP........................ [07.1]. Cha hoặc Mẹ hoặc Người giám hộ: ........................................................................
| ||
| ||
DANH SÁCH NGƯỜI THAM GIA BHYT Số: ……. tháng ….. năm …….. | Mẫu số: D03-TS |
Tỷ lệ NSNN hỗ trợ:
STT
Họ và tên
Số định danh
Mức tiền làm căn cứ đóng
Giảm mức đóng (%)
Thời hạn sử dụng thẻ BHYT, từ ngày
Số tiền đóng
Ghi chú
A
B
1
2
3
4
5
6
I
II
III
NGƯỜI LẬP BIỂU
Ngày ….. tháng …. năm 20….
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
Số định danh: ……………………………………
Trình tự thực hiện:
Ủy ban nhân dân cấp xã.
sở khám chữa bệnh ban đầu trong danh sách cơ sở khám chữa bệnh được niêm yết; kiểm tra hồ sơ, đảm bảo đầy đủ thành phần hồ sơ.
+ Nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn người có yêu cầu bổ sung hoàn thiện hồ sơ; văn bản hướng dẫn phải ghi đầy đủ, rõ ràng loại giấy tờ cần bổ sung, hoàn thiện; cán bộ tiếp nhận hồ sơ ký, ghi rõ họ tên và giao cho người nộp hồ sơ.
- Bộ phận một cửa chuyển hồ sơ tới cán bộ Tư pháp - hộ tịch, cán bộ tư pháp - hộ tịch chịu trách nhiệm giải quyết hồ sơ, cụ thể:
+ Sau khi công chức Tư pháp - hộ tịch cấp xã thực hiện việc đăng ký khai sinh và cấp Giấy khai sinh cho trẻ em, cán bộ, công chức được giao nhiệm vụ lập lập hồ sơ cấp Thẻ bảo hiểm y tế chuyển cho Bảo hiểm xã hội cấp huyện để cấp Thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em.
kiểm tra hồ sơ, nếu thấy đầy đủ, hợp lệ thì thực hiện cấp Thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em (trong thời hạn 10 ngày).
Ủy ban nhân dân cấp xã biết, hoàn thiện.
Ủy ban nhân dân cấp xã.
Ủy ban nhân dân cấp xã trả kết quả cho người có yêu cầu.
Cách thức thực hiện:
Ủy ban nhân dân cấp xã
- Tờ khai đăng ký khai sinh theo mẫu quy định.
- Tờ khai tham gia bảo hiểm y tế, Danh sách đề nghị cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi của Ủy ban nhân dân cấp xã (theo mẫu quy định).
Thời hạn giải quyết hồ sơ:
kể từ ngày nộp đủ hồ sơ theo quy định.
Ủy ban nhân dân cấp xã phải hoàn thiện hồ sơ, bổ sung thông tin theo yêu cầu của cơ quan bảo hiểm xã hội thì thời hạn giải quyết được kéo dài thêm không quá 02 ngày làm việc.
với các xã cách xa trụ sở cơ quan Bảo hiểm xã hội cấp huyện từ 50 km trở lên, giao thông đi lại khó khăn, chưa được kết nối Internet thì thời hạn trả kết quả được kéo dài thêm nhưng không quá 05 ngày làm việc.
Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền đăng ký khai sinh; Bảo hiểm xã hội cấp huyện có thẩm quyền cấp Thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em.
Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã; Bảo hiểm xã hội có thẩm quyền cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Tờ khai tham gia bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế (Mẫu số: TK1-TS).
Lệ phí: Không.
Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
Ủy ban nhân dân cấp xã.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
bổ sung tại Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Bảo hiểm y tế năm 2014);
Chính phủ về đăng ký, quản lý hộ tịch;
sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực;
điều của Luật Bảo hiểm y tế;
- Thông tư số 09b/2013/TT-BTP ngày 20/5/2013 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25 tháng 3/2010 về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch và Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày 23 tháng 5 năm 2012 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP;
Mẫu TP/HT-2012-TKKS.1 |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ KHAI SINH
Kính gửi:(1) ………………………………………………………..
Nơi thường trú/tạm trú:(2)…………………………………………………………………………
Quan hệ với người được khai sinh: ……………………………………………………………
ưới đây:
Ngày, tháng, năm sinh: …………………………………… (Bằng chữ: ………………………
Nơi sinh:(4) …………………………………………………………………………………………
Họ và tên cha: ……………………………………………………………………………………
Nơi thường trú/tạm trú:(2)…………………………………………………………………………
Dân tộc: …………………………… Quốc tịch……………………….. Năm sinh…………….
Tôi cam đoan lời khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
Làm tại:…………. ngày….. tháng …..năm…..
Người đi khai sinh(5)
(Ký, ghi rõ họ tên)
…………………………
Người cha
(Ký, ghi rõ họ tên)
…………………………
Người mẹ
(Ký, ghi rõ họ tên)
…………………………
(1) Ghi rõ tên cơ quan đăng ký khai sinh.
(3) Nếu ghi theo số CMND, thì gạch cụm từ “Giấy tờ hợp lệ thay thế”; nếu ghi theo số Giấy tờ hợp lệ thay thế thì ghi rõ tên giấy tờ, số của giấy tờ và gạch cụm từ “CMND”.
y tế, thì ghi tên cơ sở y tế và địa danh hành chính nơi trẻ em sinh ra (ví dụ: trạm y tế xã Đình Bảng, huyện Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh).
(5) Chỉ cần thiết trong trường hợp người đi khai sinh không phải là cha, mẹ.
Mẫu số: TK1-TS
(Ban hành kèm theo QĐ số: 1018/QĐ-BHXH ngày 10/10/2014 của BHXH Việt Nam)
BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI THAM GIA
BẢO HIỂM XÃ HỘI, BẢO HIỂM Y TẾ
Số định danh: |
A. THÔNG TIN CỦA NGƯỜI THAM GIA:
| |
[03]. Giới tính: Nam □ Nữ □ [04]. Dân tộc: ………….., [05]. Quốc tịch: ............................ [06.2]. Quận, huyện …………………………………………. [06.3]. Tỉnh, TP........................ [07.1]. Cha hoặc Mẹ hoặc Người giám hộ: ........................................................................
| ||
| ||
DANH SÁCH NGƯỜI THAM GIA BHYT Số: ……. tháng ….. năm …….. | Mẫu số: D03-TS |
Tỷ lệ NSNN hỗ trợ:
STT
Họ và tên
Số định danh
Mức tiền làm căn cứ đóng
Giảm mức đóng (%)
Thời hạn sử dụng thẻ BHYT, từ ngày
Số tiền đóng
Ghi chú
A
B
1
2
3
4
5
6
I
II
III
NGƯỜI LẬP BIỂU
Ngày ….. tháng …. năm 20….
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
Số định danh: ……………………………………
File gốc của Quyết định 4402/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính liên thông về đăng ký khai sinh, đăng ký thường trú, cấp Thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi do tỉnh Lào Cai ban hành đang được cập nhật.
Quyết định 4402/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính liên thông về đăng ký khai sinh, đăng ký thường trú, cấp Thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi do tỉnh Lào Cai ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tỉnh Lào Cai |
Số hiệu | 4402/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Người ký | Đặng Xuân Thanh |
Ngày ban hành | 2015-12-04 |
Ngày hiệu lực | 2015-12-04 |
Lĩnh vực | Bảo hiểm |
Tình trạng | Còn hiệu lực |