NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 25/2015/TT-NHNN | Hà Nội, ngày 09 tháng 12 năm 2015 |
HƯỚNG DẪN CHO VAY VỐN ƯU ĐÃI THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH NHÀ Ở XÃ HỘI
Căn cứ Luật các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 156/2013/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2013 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước;
Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về phát triển và quản lý nhà ở xã hội;
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành Thông tư hướng dẫn việc cho vay thực hiện chính sách nhà ở xã hội tại Nghị định 100/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015.
1. Thông tư này hướng dẫn về việc cho vay vốn ưu đãi thực hiện chính sách nhà ở xã hội đối với các tổ chức tín dụng được chỉ định theo quy định tại Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ về phát triển và quản lý nhà ở xã hội (sau đây gọi tắt là Nghị định 100/2015/NĐ-CP).
Khoản 1, 2, 3 Điều 49 Luật Nhà ở để xây dựng mới hoặc cải tạo, sửa chữa nhà ở theo quy định cụ thể tại từng chương trình mục tiêu do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ quyết định không thuộc phạm vi điều chỉnh của Thông tư này.
Khoản 1 Điều 15 Nghị định 100/2015/NĐ-CP.
2. Đối tượng vay vốn mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội; xây dựng mới hoặc cải tạo, sửa chữa nhà để ở quy định tại Khoản 1 Điều 16 Nghị định 100/2015/NĐ-CP.
tổ chức tín dụng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (sau đây gọi là Ngân hàng Nhà nước) xem xét, quyết định trong từng thời kỳ.
2. Trường hợp một đối tượng được hưởng nhiều chính sách vay vốn ưu đãi hỗ trợ nhà ở thì chỉ được áp dụng một chính sách hỗ trợ mức cao nhất.
4. Các tổ chức tín dụng được chỉ định thực hiện việc cho vay ưu đãi hỗ trợ nhà ở xã hội bảo đảm phù hợp với quy định của pháp luật về nhà ở, pháp luật về tín dụng và pháp luật có liên quan.
Điều 4. Đối tượng được vay vốn
tổ chức tín dụng đối với khách hàng, khách hàng phải đáp ứng thêm các điều kiện sau:
hợp tác xã quy định tại Điểm a và Điểm b Khoản 1 Điều 15 Nghị định 100/2015/NĐ-CP vay vốn để đầu tư xây dựng nhà ở xã hội phải đáp ứng các điều kiện quy định tại Khoản 2 Điều 15 Nghị định 100/2015/NĐ-CP.
là hộ gia đình, cá nhân vay vốn đầu tư xây dựng nhà ở xã hội để cho thuê, cho thuê mua, bán phải đáp ứng các điều kiện quy định tại Khoản 3 Điều 15 Nghị định 100/2015/NĐ-CP.
3. Đối với khách hàng quy định tại Khoản 2 Điều 2 Thông tư này vay vốn ưu đãi để mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội phải đáp ứng các điều kiện quy định tại Khoản 2 Điều 16 Nghị định 100/2015/NĐ-CP.
Khoản 3 Điều 16 Nghị định 100/2015/NĐ-CP.
Tổ chức tín dụng được chỉ định căn cứ vào nhu cầu vay vốn, khả năng hoàn trả nợ của khách hàng, khả năng nguồn vốn của mình để quyết định mức cho vay đối với khách hàng, cụ thể:
xây dựng nhà ở xã hội chỉ để cho thuê: Mức cho vay tối đa bằng 80% tổng mức đầu tư dự án, phương án vay và không vượt quá 80% giá trị tài sản bảo đảm tiền vay.
dự án, phương án vay và không vượt quá 70% giá trị tài sản bảo đảm tiền vay.
3. Đối với khách hàng vay vốn ưu đãi để mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội thì mức vốn cho vay tối đa bằng 80% giá trị hợp đồng mua, thuê, thuê mua nhà.
4. Đối với khách hàng vay vốn ưu đãi để xây dựng mới hoặc cải tạo, sửa chữa nhà ở của mình thì mức vốn cho vay tối đa bằng 70% giá trị dự toán hoặc phương án vay và không vượt quá 70% giá trị tài sản bảo đảm tiền vay.
1. Đối với khách hàng quy định tại Khoản 1 Điều 2 Thông tư này đầu tư xây dựng nhà ở xã hội chỉ để cho thuê: Thời hạn cho vay tối thiểu là 15 năm và tối đa không quá 20 năm kể từ ngày giải ngân khoản vay đầu tiên.
3. Đối với khách hàng quy định tại Khoản 1 Điều 2 Thông tư này đầu tư xây dựng nhà ở xã hội để bán: Thời hạn cho vay tối thiểu là 05 năm và tối đa không quá 10 năm kể từ ngày giải ngân khoản vay đầu tiên.
4. Đối với đối tượng khách hàng quy định tại Khoản 2 Điều 2 Thông tư này để mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội; xây dựng mới hoặc cải tạo, sửa chữa nhà để ở: Thời hạn cho vay tối thiểu là 15 năm kể từ ngày giải ngân khoản vay đầu tiên.
Điều 9. Giải ngân, kiểm tra, giám sát vốn vay
căn cứ vào khối lượng hoàn thành công trình theo điểm dừng kỹ thuật.
ược chỉ định giải ngân vốn vay đối với các đối tượng khách hàng vay vốn theo quy định tại Khoản 2 Điều 2 Thông tư này theo thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng được ký giữa khách hàng và tổ chức tín dụng cho vay.
của Ngân hàng Nhà nước về việc sử dụng các phương tiện thanh toán để giải ngân vốn cho vay của tổ chức tín dụng đối với khách hàng.
1. Lãi suất cho vay ưu đãi đối với khách hàng vay vốn đầu tư xây dựng nhà ở xã hội do Ngân hàng Nhà nước xác định và công bố trong từng thời kỳ
2. Lãi suất cho vay ưu đãi đối với khách hàng để mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội; xây dựng mới hoặc cải tạo, sửa chữa nhà để ở do Thủ tướng Chính phủ quyết định theo đề nghị của Ngân hàng Nhà nước trong từng thời kỳ.
Điều 11. Quy trình, thủ tục cho vay vốn
về quy trình thủ tục vay vốn đảm bảo các nội dung sau:
2. Trên cơ sở hồ sơ vay vốn do khách hàng cung cấp, tổ chức tín dụng thực hiện thẩm định và quyết định cho vay theo quy định tại Thông tư này và quy định của pháp luật hiện hành về cho vay của tổ chức tín dụng đối với khách hàng.
3. Việc cho vay của tổ chức tín dụng được chỉ định và khách hàng phải được lập thành hợp đồng cho vay. Hợp đồng cho vay phải có các nội dung theo quy định của pháp luật hiện hành về cho vay của tổ chức tín dụng đối với khách hàng.
1 .Việc phân loại nợ, gia hạn nợ, chuyển nợ quá hạn, trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro của tổ chức tín dụng được chỉ định đối với các khoản cho vay thực hiện chính sách nhà ở xã hội được thực hiện theo quy định hiện hành của Ngân hàng Nhà nước.
quy định của Thủ tướng Chính phủ.
Điều 13. Tái cấp vốn
Điều 14. Trách nhiệm của khách hàng
2. Sử dụng vốn vay đúng mục đích, thực hiện đúng các nội dung đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng và các cam kết khác.
4. Khách hàng vay vốn có trách nhiệm sử dụng vốn vay đúng mục đích và hoàn trả đầy đủ gốc, lãi vay đúng hạn theo hợp đồng tín dụng đã ký; thực hiện đầy đủ cam kết trong hợp đồng tín dụng và các quy định của pháp luật có liên quan.
1. Tổ chức tín dụng được chỉ định ban hành văn bản hướng dẫn về cho vay hỗ trợ nhà ở trong hệ thống, phù hợp với các quy định của Thông tư này và pháp luật có liên quan.
3. Thực hiện kiểm tra, giám sát việc sử dụng vốn vay đảm bảo khách hàng sử dụng vốn vay đúng mục đích, đúng cam kết tại hợp đồng tín dụng.
kinh tế) báo cáo kết quả cho vay hỗ trợ nhà ở xã hội theo Mẫu biểu 01, Mẫu biểu 02 đính kèm Thông tư này và chịu trách nhiệm về tính chính xác các thông tin, số liệu báo cáo Ngân hàng Nhà nước.
1. Vụ Tín dụng các ngành kinh tế:
tổng hợp tình hình thực hiện hoạt động cho vay của tổ chức tín dụng được chỉ định để thực hiện chính sách nhà ở xã hội;
c) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan xử lý các vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện Thông tư này.
2. Vụ Chính sách Tiền tệ
b) Đầu mối tham mưu Thống đốc Ngân hàng Nhà nước báo cáo Thủ tướng Chính phủ quyết định lãi suất cho vay ưu đãi đối với khách hàng quy định tại Khoản 2 Điều 2 Thông tư này để mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội; xây dựng mới hoặc cải tạo, sửa chữa nhà để ở.
a) Thực hiện thanh tra, giám sát việc cho vay của tổ chức tín dụng được chỉ định đối với khách hàng theo quy định của pháp luật;
4. Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương:
b) Tham mưu và phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương xử lý các vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện cho vay để thực hiện chính sách nhà ở xã hội tại địa phương. Trường hợp vượt thẩm quyền kịp thời báo cáo Ngân hàng Nhà nước (Vụ Tín dụng các ngành kinh tế) để được xem xét, xử lý.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10 tháng 12 năm 2015.
Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Tín dụng các ngành kinh tế, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước; Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Chủ tịch Hội đồng thành viên, Chủ tịch Hội đồng quản trị và Tổng giám đốc (Giám đốc) các tổ chức tín dụng được chỉ định; các đối tượng được vay vốn hỗ trợ nhà ở xã hội chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Thông tư này./.
- Như Điều 18;
- Thủ tướng và các Phó Thủ tướng (để báo cáo);
- Ban lãnh đạo NHNN;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tư pháp (để kiểm tra);
- Bộ Tài chính, (để phối hợp);
- Bộ Xây dựng, (để phối hợp);
- Bộ Kế hoạch&Đầu tư (để phối hợp);
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Công báo;
- Lưu: VP, PC, Vụ TD (15).
KT. THỐNG ĐỐC
PHÓ THỐNG ĐỐC
Nguyễn Đồng Tiến
BÁO CÁO TÌNH HÌNH CHO VAY THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH NHÀ Ở XÃ HỘI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 25/2015/TT-NHNN ngày 09 tháng 12 năm 2015 hướng dẫn cho vay vốn ưu đãi thực hiện chính sách nhà ở xã hội)
Tháng năm
Đơn vị: tỷ đồng
STT | Chỉ tiêu | Số tiền cam kết cho vay | Số khách hàng cam kết cho vay | Cho vay trong kỳ | Thu nợ trong kỳ | Dư nợ cuối kỳ | Số khách hàng còn dư nợ | Nợ xấu | Dự phòng đã trích | Giá trị TSBĐ | Số tiền đã cấp bù lãi suất | Ghi chú | ||||
Nhóm 3 | Nhóm 4 | Nhóm 5 | TSBĐ hình thành từ vốn vay | TSBĐ khác | Phát sinh trong kỳ | Lũy kế đến cuối kỳ báo cáo | ||||||||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | (12) | (13) | (14) | (15) | (16) | (17) |
I | đầu tư xây dựng nhà ở xã hội |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
1.1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
1.2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
1.3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
2. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
2.1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
2.2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
2.3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
II |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
1. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
4 |
|
|
| . |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
2.1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
2.2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
2.3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
2.4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
III |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên, sđt liên hệ)
Kiểm soát
(Ký, ghi rõ họ tên)
Ngày tháng năm
Người đại diện hợp pháp của TCTD
(Ký tên, đóng dấu)
Hướng dẫn lập báo cáo mẫu biểu 01 và mẫu biểu 02:
- Đối tượng báo cáo: TCTD được chỉ định cho vay thực hiện chính sách nhà ở xã hội.
- Hình thức gửi báo cáo: Công văn bản gốc kèm bảng biểu gửi theo địa chỉ 25 Lý Thường Kiệt - Hoàn Kiếm - Hà Nội; file mềm gửi về địa chỉ email: [email protected].
- Cột 12: Thống kê số dư dự phòng đã trích đến ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo;
của TSBĐ đến thời điểm cuối kỳ báo cáo (nếu chưa định giá thì báo cáo giá trị sổ sách);
3. Liên hệ: SĐT: 04.38269902 - Fax: 04.38256626.
BÁO CÁO TÌNH HÌNH CHO VAY THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH NHÀ Ở XÃ HỘI THEO ĐỊA BÀN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 25/2015/TT-NHNN ngày 09 tháng 12 năm 2015 hướng dẫn cho vay vốn ưu đãi thực hiện chính sách nhà ở xã hội)
Tháng năm
Đơn vị: Tỷ đồng
STT | Chỉ tiêu | Số tiền cam kết cho vay | Số khách hàng cam kết cho vay | Cho vay trong kỳ | Thu nợ trong kỳ | Dư nợ cuối kỳ | Số khách hàng còn dư nợ | Nợ xấu | Dự phòng đã trích | Giá trị TSBĐ | Số tiền đã cấp bù lãi suất | Ghi chú | ||||
Nhóm 3 | Nhóm 4 | Nhóm 5 | TSBĐ hình thành từ vốn vay | TSBĐ khác | Phát sinh trong kỳ | Lũy kế đến cuối kỳ báo cáo | ||||||||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | (12) | (13) | (14) | (15) | (16) | (17) |
A |
|
|
|
|
|
|
| - |
|
|
|
|
|
|
| |
I |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
1. |
|
|
|
|
|
|
| 1 i |
|
|
|
|
|
| ||
1.1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
1.2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
1.3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
2. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
2.1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
2.2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
2.3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
II |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
1. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
2. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
2.1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| — |
|
| |
2.2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
2.3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
2.4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
III |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
| (Chi tiết theo tỉnh, TP trực thuộc Trung ương) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên, sđt liên hệ)
Kiểm soát
(Ký, ghi rõ họ tên)
Ngày tháng năm
Người đại diện hợp pháp của TCTD
(Ký tên, đóng dấu)
File gốc của Thông tư 25/2015/TT-NHNN hướng dẫn cho vay vốn ưu đãi thực hiện chính sách nhà ở xã hội do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành đang được cập nhật.
Thông tư 25/2015/TT-NHNN hướng dẫn cho vay vốn ưu đãi thực hiện chính sách nhà ở xã hội do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Ngân hàng Nhà nước |
Số hiệu | 25/2015/TT-NHNN |
Loại văn bản | Thông tư |
Người ký | Nguyễn Đồng Tiến |
Ngày ban hành | 2015-12-09 |
Ngày hiệu lực | 2015-12-10 |
Lĩnh vực | Tài chính - Ngân hàng |
Tình trạng | Còn hiệu lực |