HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 194/2015/NQ-HĐND | Nghệ An, ngày 20 tháng 12 năm 2015 |
VỀ KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2016
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
KHÓA XVI, KỲ HỌP THỨ 15
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002 và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 77/2015/NĐ-CP ngày 10/9/2015 của Chính phủ về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm;
Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh tại Tờ trình số 9068/TTr-UBND ngày 10 tháng 12 năm 2015;
QUYẾT NGHỊ:
a) Nguồn Trung ương phân bổ trực tiếp: 3.099,541 tỷ đồng, bao gồm:
- Vốn trong nước: 1.257,17 tỷ đồng
Trái phiếu Chính phủ: 847,334 tỷ đồng
Kinh phí giải phóng mặt bằng, trả nợ vay, quỹ địa chính...: 438,7 tỷ đồng (phân bổ trong dự toán ngân sách năm 2016).
- Vốn đầu tư trong cân đối theo tiêu chí, định mức: 1.160,8 tỷ đồng.
- Thu từ xổ số kiến thiết: 17 tỷ đồng
2. Nguyên tắc bố trí chỉ tiêu kế hoạch
- Việc phân bổ vốn phải nhằm thực hiện các mục tiêu, định hướng phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016-2020 và kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2016, quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội và các quy hoạch ngành, lĩnh vực trong phạm vi cả tỉnh, trong từng ngành, lĩnh vực và từng địa phương đã được phê duyệt; phù hợp với dự kiến kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm 2016-2020 đã trình cấp có thẩm quyền.
- Việc phân bổ vốn thực hiện theo đúng Nghị quyết số 1023/NQ-UBTVQH13 ngày 28/8/2015 của Ủy ban thường vụ Quốc hội; Quyết định số 40/2015/QĐ-TTg ngày 14/9/2015 của Thủ tướng Chính phủ về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016-2020 và Quyết định số 63/2015 ngày 30/10/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016-2020 tỉnh Nghệ An.
- Đảm bảo cơ cấu và nguồn vốn theo nguyên tắc tính điểm quy định tại Nghị quyết số 1023/NQ-UBTVQH13 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Quyết định số 40/2015/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ và Quyết định số 63/2015/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh để đảm bảo công bằng giữa các ngành, huyện.
- Các dự án được khởi công từ nguồn vốn nào thì tiếp tục cân đối cho phần còn lại từ nguồn vốn đó theo quy định để đảm bảo cân đối chung và Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh đã quyết định. Trường hợp các dự án đã được tỉnh bố trí vốn chuẩn bị đầu tư nhưng chủ đầu tư và các cấp huyện, xã bố trí vốn để khởi công thực hiện dự án thì chủ đầu tư và huyện, xã phải chịu trách nhiệm huy động vốn để hoàn thành dự án theo phương án vốn các chủ đầu tư, Ủy ban nhân dân cấp huyện, xã trình và đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt, nguồn vốn được phê duyệt tại chủ trương đầu tư thay đổi lại theo nguồn vốn xác định điều kiện về vốn để khởi công dự án theo quy định.
+ Ưu tiên bố trí vốn để thanh toán nợ đọng xây dựng cơ bản trong kế hoạch (bao gồm nợ các dự án đã hoàn thành, bàn giao đưa vào sử dụng (ưu tiên cho các dự án đã có quyết định phê duyệt quyết toán) và nợ khối lượng hoàn thành các dự án chuyển tiếp trong kế hoạch đầu tư hàng năm nhưng còn thiếu vốn); các dự án dự kiến hoàn thành năm 2016 (theo tiến độ trong quyết định đầu tư, khả năng cân đối vốn và khả năng thực hiện trong năm 2016); vốn đối ứng cho dự án sử dụng vốn ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài; vốn đầu tư của Nhà nước tham gia thực hiện dự án theo hình thức đối tác công tư; Phần vốn bố trí phải theo cơ cấu nguồn vốn đã xác định tại quyết định phê duyệt chủ trương đầu tư của cấp có thẩm quyền;
+ Sau khi bố trí cho các dự án trả nợ và các dự án chuyển tiếp nêu trên, nếu còn vốn mới xem xét bố trí cho các dự án khởi công mới theo quy định sau:
Dự án khởi công mới trong năm 2016 phải được rà soát chặt chẽ, đáp ứng yêu cầu quy định tại Luật đầu tư công và Nghị định 77/2015/NĐ-CP ngày 10/9/2015 của Chính phủ về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm. Cụ thể như sau:
. Được cấp có thẩm quyền phê duyệt chủ trương đầu tư dự án và quyết định đầu tư dự án theo đúng quy trình của Luật đầu tư công trước ngày 31/10/2015.
- Bảo đảm nguyên tắc ngân sách cấp trên không chi cho nhiệm vụ chi của ngân sách cấp dưới theo quy định của Luật ngân sách. Đối với nguồn thu sử dụng đất phân cấp cho các huyện, thành, thị phải định hướng cơ cấu chi giáo dục đào tạo và khoa học công nghệ để đảm bảo cơ cấu Trung ương giao.
- Việc bố trí vốn ODA thực hiện theo nguyên tắc ưu tiên bố trí cho các chương trình, dự án ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ đang triển khai dở dang, có hiệu quả. Các dự án chuyển tiếp nếu thấy không hiệu quả dừng ngay việc triển khai thực hiện để rà soát, báo cáo cấp có thẩm quyền xử lý.
Tổng số nguồn đầu tư trong cân đối ngân sách địa phương và thu xổ số kiến thiết tỉnh phân bổ là 1.307,8 tỷ đồng, bao gồm:
- Thu sử dụng đất cân đối cho đầu tư tập trung: 130 tỷ đồng
Cơ cấu nguồn đầu tư công phần tập trung tỉnh phân bổ như sau:
- Đầu tư cho các công trình trọng điểm bức xúc trên địa bàn tỉnh;
- Tăng hỗ trợ đối ứng ODA;
- Thu xổ số kiến thiết tập trung phân bổ cho lĩnh vực y tế, giáo dục theo quy định.
(Có danh mục chi tiết kèm theo)
- Nguồn đầu tư theo các chương trình mục tiêu: tổng số 2.252,207 tỷ đồng, trong đó vốn trong nước 1.257,17 tỷ đồng, vốn nước ngoài 995,037 tỷ đồng
2. Giao UBND tỉnh chỉ đạo các ngành, các cấp tập trung thực hiện các giải pháp chủ yếu sau để hoàn thành kế hoạch đầu tư công năm 2016, cụ thể:
Để đạt tốc độ tăng trưởng năm 2016 khoảng 8-9 % thì yêu cầu huy động nguồn lực cho đầu tư phát triển từ 50.000-52.000 tỷ đồng; Trong điều kiện thực hiện tái cơ cấu đầu tư, nguồn vốn ngân sách Trung ương đầu tư cho tỉnh giảm dần, vì vậy, việc huy động tối đa các nguồn vốn cho đầu tư phát triển là rất quan trọng. Các giải pháp chủ yếu là:
- Phân loại các dự án, định hướng huy động nguồn vốn để triển khai thực hiện. Đối với các dự án có khả năng thu hồi vốn thì thực hiện chuyển đổi hình thức đầu tư theo các hình thức đối tác công tư PPP. Tiếp tục làm việc với các Bộ, ngành Trung ương để triển khai thực hiện các dự án PPP tiên phong... Đối với các dự án có tổng mức đầu tư lớn rà soát để lựa chọn hạng mục đầu tư phù hợp với khả năng cân đối vốn của giai đoạn 2016-2020. Đối với các dự án thuộc các lĩnh vực giao thông nông thôn, kiên cố hóa kênh mương, giáo dục, văn hóa thể thao... thì đẩy mạnh chính sách xã hội hóa, huy động nguồn lực trong dân để xây dựng công trình. Đối với các dự án trạm y tế xã, trụ sở xã thì thực hiện lồng ghép trong chương trình xây dựng nông thôn mới và các chương trình khác...
- Khuyến khích và tạo điều kiện cho các thành phần kinh tế tham gia đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng, nhất là khu vực nông nghiệp, nông thôn. Thúc đẩy mạnh các hình thức đầu tư ngoài ngân sách nhà nước để tăng nguồn lực đầu tư toàn xã hội. Mở rộng và nâng cao hiệu quả hoạt động kinh tế đối ngoại, liên kết phát triển. Tiếp tục tăng cường các biện pháp vận động tài trợ vốn ODA, thực hiện đồng bộ, hiệu quả các giải pháp thúc đẩy giải ngân vốn ODA. Đẩy mạnh thu hút và nâng cao chất lượng các dự án đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI). Đẩy mạnh chính sách xã hội hóa đầu tư phát triển trên các lĩnh vực giao thông nông thôn, kiên cố hóa kênh mương, giáo dục - đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, khắc phục môi trường...;
b) Thực hiện nghiêm các quy trình, quy định của Luật đầu tư công về ban hành chủ trương đầu tư, về nợ đọng xây dựng cơ bản
Thực hiện đúng quy định của Luật đầu tư công, văn bản 1101/BKHĐT-TH ngày 02/03/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về quy trình, thẩm quyền ban hành chủ trương đầu tư để đảm bảo tính đúng đắn, hiệu quả của các dự án đầu tư, ngăn ngừa sự tùy tiện, chủ quan, duy ý chí và đơn giản trong việc quyết định chủ trương đầu tư. Đồng thời, góp phần khắc phục tình trạng đầu tư dàn trải, lãng phí, kém hiệu quả trong đầu tư công.
Để đảm bảo cân đối và quản lý các dự án, việc phân bổ nguồn vốn thực hiện theo nguồn đã xác định tại chủ trương đầu tư ban đầu được ưu tiên bố trí. Trường hợp chuyển đổi cơ cấu nguồn vốn liên quan đến bố trí ngân sách tỉnh chỉ xem xét khi đảm bảo cân đối đủ nguồn cho các mục tiêu nhiệm vụ đã xác định.
- Về nợ đọng xây dựng cơ bản:
c) Thực hiện nghiêm điều kiện bố trí vốn các dự án khởi công mới theo quy định của Luật đầu tư công và quy định tại Nghị quyết 146/2014/NQ-HĐND ngày 12/12/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An về kế hoạch đầu tư xây dựng cơ bản năm 2015
Kiểm soát các dự án của các địa phương (cấp huyện, cấp xã) sử dụng nguồn thu sử dụng đất theo đúng cơ cấu của trung ương và tỉnh (giáo dục đào tạo và khoa học công nghệ).
Ngân sách tỉnh không bố trí vốn cho phần vốn các ngành, các huyện đã cam kết hoặc quyết định phân bổ chỉ tiêu theo quy định.
d) Thực hiện việc điều chỉnh dự án, gia hạn thời gian hợp đồng đảm bảo theo đúng quy định
- Cấp có thẩm quyền chỉ được điều chỉnh dự án sau khi thực hiện kiểm tra, đánh giá theo quy định tại khoản 3 điều 46, điều 79, 80, 81 Luật đầu tư công.
- Trường hợp điều chỉnh dự án làm thay đổi quy mô, nội dung đầu tư phải thực hiện quy trình chủ trương cho phép điều chỉnh, bổ sung dự án, làm rõ nguyên nhân, trách nhiệm của cá nhân, tổ chức có liên quan khi tham mưu chủ trương ban đầu và thực hiện theo quy trình ban hành chủ trương đầu tư quy định tại mục 1- Chương II Luật Đầu tư công;
- Trong quá trình tổ chức lập, thẩm định và phê duyệt điều chỉnh dự án, gia hạn thời gian thực hiện hợp đồng thực hiện nghiêm các quy định hiện hành của Nhà nước và Công văn số 2525/UBND-XD ngày 20/4/2013, số 6942/UBND-TM ngày 02/10/2013, số 2770/UBND-TM ngày 07/5/2015 của UBND tỉnh.
- Tiếp tục triển khai quyết liệt có hiệu quả đề án PCI, cải thiện môi trường đầu tư, nhất cải cách thủ tục hành chính, công khai kịp thời các cơ chế, chính sách, các quy hoạch, kế hoạch của tỉnh nhằm tạo điều kiện tốt nhất cho các doanh nghiệp, nhà đầu tư tiếp cận thông tin và các cơ hội đầu tư, kinh doanh trên địa bàn tỉnh, định kỳ tổ chức gặp gỡ, trao đổi và lắng nghe các phản hồi, phản ánh từ cơ sở, doanh nghiệp để giải quyết kịp thời những khó khăn, vướng mắc và hoàn thiện cơ chế, chính sách của tỉnh. Tiếp tục tăng cường quảng bá hình ảnh và xúc tiến đầu tư vào Nghệ An. Giám đốc các ngành phải chịu trách nhiệm về chất lượng hiệu quả trong việc thu hút các dự án thuộc lĩnh vực do ngành, đơn vị mình quản lý nhất là các dự án trọng điểm đã có phân công phụ trách.
- Tập trung tháo gỡ khó khăn, vướng mắc về giải phóng mặt bằng trong đó các huyện tập trung kiện toàn lại Hội đồng giải phóng mặt bằng cấp huyện, xã; Tăng cường tuyên truyền, vận động để nhân dân hiểu rõ chủ trương, chính sách, trách nhiệm và nghĩa vụ theo pháp luật để tạo đồng thuận cao trong giải phóng mặt bằng; Các Sở Tài chính, Tài nguyên Môi trường, Xây dựng kịp thời xử lý các vấn đề vướng mắc trong công tác bồi thường giải phóng mặt bằng và công tác tái định cư, ưu tiên đẩy nhanh tiến độ thẩm định đối với các dự án trình xử lý giải phóng mặt bằng; Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư cân đối nguồn vốn giải phóng mặt bằng đảm bảo đẩy nhanh tiến độ bồi thường giải phóng mặt bằng các dự án, đặc biệt là các dự án trọng điểm phục vụ thu hút đầu tư, các dự án đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phân công lãnh đạo phụ trách yêu cầu cần tập trung thực hiện có hiệu quả đảm bảo tiến độ.
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ (để b/c); | CHỦ TỊCH |
ĐẦU TƯ CÔNG NGUỒN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2016
(Kèm theo Nghị quyết số 194/2015/NQ-HĐND ngày 20 tháng 12 năm 2015)
Đơn vị: Triệu đồng
TT | Danh mục dự án | Chủ đầu tư | KH 2016 | Ghi chú |
|
| 1.307.800 |
| |
A |
| 181.728 |
| |
I |
| 164.128 |
| |
a |
| 39.576 |
| |
1 |
UBND huyện Con Cuông tỉnh Nghệ An | 500 | Kết thúc | |
2 |
UBND huyện Kỳ Sơn | 4.300 | Kết thúc | |
3 |
UBND xã Hưng Khánh | 585 | Kết thúc | |
4 |
UBND huyện Nghi Lộc. | 1.600 | Kết thúc | |
5 |
UBND huyện Anh Sơn. | 1.000 |
| |
6 |
UBND xã Bình Sơn | 1.500 | Kết thúc | |
7 |
UBND xã Diễn Đồng, huyện Diễn Châu. | 1.300 |
| |
8 |
Ủy ban nhân dân huyện Diễn Châu | 2.000 |
| |
9 |
UBND huyện Diễn Châu | 1.500 |
| |
10 |
UBND huyện Đô Lương | 1.304 |
| |
11 |
UBND xã Hưng Phú, huyện Hưng Nguyên | 800 | Kết thúc | |
12 |
UBND xã Hưng Mỹ | 2.500 | Kết thúc | |
13 |
UBND huyện Kỳ Sơn. | 747 | Kết thúc | |
14 |
UBND xã Nam Tân, huyện Nam Đàn | 1.000 |
| |
15 |
UBND huyện Nghĩa Đàn | 580 | Kết thúc | |
16 |
UBND huyện Nghĩa Đàn. | 1.000 |
| |
17 |
Ủy ban nhân dân xã Nghi Diên. | 790 | Kết thúc | |
18 |
UBND huyện Nghi Lộc | 368 | Kết thúc | |
19 |
UBND huyện Quỳ Hợp. | 2.000 |
| |
20 |
UBND xã Quỳnh Tân | 502 | Kết thúc | |
21 |
UBND xã Thanh Văn, huyện Thanh Chương | 1.000 |
| |
22 |
UBND huyện Thanh Chương | 1.000 |
| |
23 |
UBND huyện Tương Dương | 900 |
| |
24 |
UBND thị xã Thái Hòa | 500 |
| |
25 |
UBND huyện Tân Kỳ | 1.000 |
| |
26 |
UBND xã Tân Hợp | 1.000 |
| |
27 |
UBND huyện Yên Thành | 1.700 |
| |
28 |
UBND huyện Yên Thành | 1.100 |
| |
29 |
UBND huyện Yên Thành | 1.500 | Kết thúc | |
30 |
UBND huyện Yên Thành. | 1.500 |
| |
31 |
UBND huyện Nghĩa Đàn. | 1.000 |
| |
32 |
UBND xã Thanh Hòa | 1.500 |
| |
b |
| 7.500 |
| |
1 |
UBND huyện Đô Lương | 300 |
| |
2 |
UBND huyện Đô Lương | 1.200 |
| |
3 |
UBND huyện Đô Lương | 1.000 |
| |
4 |
UBND huyện Nghĩa Đàn | 2.000 | Kết thúc | |
5 |
UBND huyện Nghĩa Đàn | 1.000 |
| |
6 |
UBND xã Tiến Thành, huyện Yên Thành | 2.000 |
| |
c |
| 117.052 |
| |
1 |
UBND huyện Nghĩa Đàn. | 1.000 |
| |
2 |
UBND huyện Quỳ Hợp | 2.500 |
| |
3 |
UBND huyện Đô Lương | 1.200 |
| |
4 |
UBND xã Đức Sơn | 2.000 |
| |
5 |
UBND huyện Anh Sơn | 1.500 |
| |
6 |
UBND huyện Con Cuông | 1.500 |
| |
7 |
UBND huyện Con Cuông | 1.500 |
| |
8 |
UBND huyện Anh Sơn | 1.500 |
| |
9 |
UBND huyện Anh Sơn | 1.500 |
| |
10 |
UBND huyện Con Cuông | 2.500 |
| |
11 |
UBND huyện Con Cuông | 1.153 |
| |
12 |
UBND huyện Con Cuông | 1.000 |
| |
13 |
UBND xã Diễn Thọ | 1.000 |
| |
14 |
UBND xã Diễn Minh | 1.800 |
| |
15 |
UBND huyện Diễn Châu | 1.800 |
| |
16 |
UBND xã Diễn Tháp | 1.100 |
| |
17 |
UBND huyện Diễn Châu | 2.500 |
| |
18 |
UBND huyện Đô Lương | 1.000 |
| |
19 |
UBND xã Bắc Sơn | 1.000 |
| |
20 |
UBND huyện Đô Lương. | 2.000 |
| |
21 |
UBND huyện Đô Lương | 2.000 |
| |
22 |
UBND huyện Đô Lương | 2.000 |
| |
23 |
UBND huyện Đô Lương | 500 |
| |
24 |
UBND huyện Đô Lương | 1.000 |
| |
27 |
UBND xã Hưng Tân | 1.000 |
| |
28 |
UBND xã Hưng Yên Bắc | 1.000 |
| |
29 |
UBND huyện Hưng Nguyên | 4.000 |
| |
30 |
UBND xã Nam Thái, huyện Nam Đàn. | 1.800 |
| |
31 |
UBND xã Vân Diên | 1.000 |
| |
32 |
UBND huyện Nam Đàn | 2.000 |
| |
33 |
UBND huyện Nam Đàn | 1.500 |
| |
34 |
UBND huyện Nghĩa Đàn | 1.500 |
| |
35 |
UBND xã Nghi Lâm. | 1.300 |
| |
36 |
UBND xã Nghi Công Nam | 1.300 |
| |
37 |
UBND huyện Nghi Lộc | 1.400 |
| |
38 |
UBND xã Nghi Thái | 1.500 |
| |
39 |
UBND xã Nghi Mỹ | 1.400 |
| |
40 |
UBND huyện Nghi Lộc | 2.500 |
| |
41 |
UBND huyện Quỳ Hợp. | 1.000 |
| |
42 |
UBND huyện Quỳ Hợp | 1.000 |
| |
43 |
UBND huyện Quỳnh Lưu | 1.000 |
| |
44 |
UBND huyện Quỳnh Lưu. | 1.000 |
| |
45 |
UBND huyện Quỳnh Lưu | 1.000 |
| |
46 |
UBND xã Quỳnh Hoa, huyện Quỳnh Lưu | 1.000 |
| |
47 |
UBND huyện Quỳnh Lưu. | 2.000 |
| |
48 |
UBND huyện Quỳnh Lưu. | 2.500 |
| |
49 |
UBND huyện Quỳnh Lưu | 1.500 |
| |
50 |
UBND huyện Quỳnh Lưu. | 1.900 |
| |
51 |
UBND xã Quỳnh Tam | 1.500 |
| |
52 |
UBND huyện Quế Phong. | 2.374 |
| |
53 |
UBND xã Thanh Lương | 1.000 |
| |
55 |
UBND huyện Thanh Chương | 1.000 |
| |
56 |
UBND xã Thanh Liên | 2.000 |
| |
57 |
UBND thị xã Thái Hòa | 1.300 |
| |
58 |
UBND thị xã Thái Hòa | 2.000 |
| |
59 |
UBND thị xã Thái Hòa | 1.200 |
| |
61 |
UBND huyện Tân Kỳ | 1.500 |
| |
62 |
UBND huyện Tân Kỳ | 1.000 |
| |
63 |
UBND huyện Tân Kỳ | 1.500 |
| |
64 |
UBND huyện Tân Kỳ | 1.000 |
| |
65 |
UBND huyện Tân Kỳ | 1.000 |
| |
67 |
UBND huyện Yên Thành | 1.400 |
| |
68 |
UBND xã Sơn Thành | 1.200 |
| |
69 |
UBND huyện Yên Thành | 1.500 |
| |
70 |
UBND huyện Yên Thành | 1.400 |
| |
71 |
UBND huyện Yên Thành | 1.000 |
| |
72 |
UBND xã Nghi Khánh | 1.500 |
| |
73 |
UBND xã Kim Liên. | 525 |
| |
74 |
UBND huyện Quỳ Hợp | 1.500 |
| |
75 |
UBND huyện Thanh Chương | 1.000 |
| |
76 |
UBND huyện Yên Thành | 1.000 |
| |
77 |
UBND huyện Diễn Châu | 2.000 |
| |
78 |
UBND xã Diễn Minh | 2.000 |
| |
79 |
UBND huyện Diễn Châu | 2.000 |
| |
80 |
UBND huyện Yên Thành | 2.000 |
| |
81 |
UBND huyện Đô Lương | 1.500 |
| |
82 |
UBND xã Chi Khê | 1.500 |
| |
83 |
UBND huyện Thanh Chương | 2.000 |
| |
II |
| 17.600 |
| |
a |
| 1.000 |
| |
1 |
Công ty TNHH MTV Thủy lợi Bắc NA | 500 |
| |
2 |
Chi cục Bảo vệ thực vật Nghệ An | 500 |
| |
b |
| 2.000 |
| |
1 |
Trung tâm khuyến nông tỉnh Nghệ An | 1.000 |
| |
2 |
Công ty TNHH1TV Thủy lợi Bắc Nghệ An | 1.000 |
| |
c |
| 14.600 |
| |
1 |
Công ty Trách nhiệm hữu hạn một thành viên Thủy lợi Nam Nghệ An. | 1.500 |
| |
2 |
Trung tâm khuyến nông tỉnh Nghệ An | 1.000 |
| |
3 |
Sở Nông nghiệp và PTNT | 2.000 |
| |
4 |
Ban Thường Vụ Tỉnh đoàn Nghệ An | 1.500 |
| |
6 |
Công ty TNHH một thành viên đầu tư phát triển chè Nghệ An | 2.000 | Kết thúc | |
5 |
Công ty trách nhiệm hữu hạn thủy lợi Quỳ Hợp | 1.000 |
| |
6 |
Tổng đội TNXP - XDKT Quỳnh Lưu | 1.000 |
| |
7 |
Công ty TNHH một thành viên ĐTPT chè Nghệ An | 1.600 |
| |
8 |
Tổng đội TNXP5-XDKT Nghệ An | 3.000 |
| |
B |
| 527.004 |
| |
I |
| 157.504 |
| |
a |
| 14.854 |
| |
1 |
UBND huyện Nam Đàn | 2.280 | Kết thúc | |
2 |
UBND huyện Nam Đàn | 900 | Kết thúc | |
3 |
UBND huyện Nghi Lộc | 378 | Kết thúc | |
4 |
UBND huyện Quỳ Châu | 2.933 | Kết thúc | |
5 |
UBND huyện Quỳnh Lưu | 383 | Kết thúc | |
6 |
UBND huyện Quỳnh Lưu | 1.000 |
| |
7 |
UBND huyện Tân Kỳ | 990 | Kết thúc | |
8 |
UBND xã Nghĩa Đồng, huyện Tân Kỳ | 1.000 |
| |
9 |
UBND huyện Yên Thành | 1.800 | Kết thúc | |
10 |
UBND xã Tân Thành, huyện Yên Thành | 340 | Kết thúc | |
11 |
UBND xã Nhân Sơn, huyện Đô Lương | 350 | Kết thúc | |
12 |
UBND huyện Đô Lương | 1.000 |
| |
13 |
UBND huyện Quỳ Hợp | 1.500 | Kết thúc | |
b |
| 12.100 |
| |
1 |
UBND xã Ngọc Sơn, huyện Đô Lương | 1.500 |
| |
2 |
UBND huyện Hưng Nguyên | 1.500 |
| |
3 |
UBND huyện Tân Kỳ | 400 |
| |
5 |
UBND huyện Đô Lương | 1.000 | Kết thúc | |
6 |
UBND huyện Anh Sơn | 2.000 |
| |
7 |
UBND xã Quỳnh Trang, thị xã Hoàng Mai | 1.500 | Kết thúc | |
8 |
UBND huyện Nghĩa Đàn | 2.000 |
| |
9 |
UBND xã Đông Văn, huyện Tân Kỳ | 1.500 | Kết thúc | |
10 |
UBND huyện Quỳnh Lưu | 700 | Kết thúc | |
c |
| 130.550 |
| |
1 |
UBND huyện Con Cuông | 2.000 |
| |
2 |
UBND huyện Đô Lương | 2.500 |
| |
3 |
UBND xã Nghi Văn, huyện Nghi Lộc | 1.000 |
| |
4 |
UBND thị xã Thái Hòa | 3.000 |
| |
5 |
UBND huyện Thanh Chương | 1.500 |
| |
6 |
UBND huyện Thanh Chương | 1.000 |
| |
7 |
UBND huyện Con Cuông | 2.000 |
| |
8 |
UBND xã Diễn Yên, huyện Diễn Châu | 1.000 |
| |
9 |
UBND huyện Diễn Châu | 4.000 |
| |
10 |
UBND huyện Diễn Châu | 5.000 |
| |
11 |
UBND huyện Diễn Châu | 5.000 |
| |
12 |
UBND huyện Diễn Châu | 5.000 |
| |
13 |
UBND huyện Đô Lương | 2.000 |
| |
14 |
UBND huyện Đô Lương | 2.000 |
| |
15 |
UBND huyện Đô Lương | 4.000 |
| |
16 |
UBND huyện Đô Lương | 3.500 |
| |
17 |
UBND xã Tây Thành, huyện Yên Thành | 2.500 |
| |
18 |
UBND xã Hưng Thắng, huyện Hưng Nguyên | 2.000 |
| |
19 |
UBND huyện Hưng Nguyên | 3.000 |
| |
20 |
UBND thị trấn Hưng Nguyên | 1.000 |
| |
21 |
UBND huyện Kỳ Sơn | 1.500 |
| |
22 |
UBND huyện Nam Đàn | 2.000 | Giai đoạn 1 | |
23 |
UBND huyện Nghĩa Đàn | 2.000 |
| |
24 |
UBND huyện Nghĩa Đàn | 2.000 |
| |
25 |
UBND huyện Nghĩa Đàn | 3.000 |
| |
26 |
UBND huyện Nghĩa Đàn | 2.000 |
| |
27 |
UBND xã Nghi Văn, huyện Nghi Lộc | 1.500 |
| |
28 |
UBND huyện Quỳ Châu | 3.000 |
| |
29 |
UBND huyện Quỳ Châu | 3.000 |
| |
30 |
UBND huyện Quỳ Châu | 2.500 |
| |
31 |
UBND huyện Quỳ Hợp | 3.000 |
| |
32 |
UBND huyện Quỳ Hợp | 1.000 |
| |
33 |
UBND huyện Quỳ Hợp | 3.000 |
| |
34 |
UBND huyện Quỳnh Lưu | 2.000 |
| |
35 |
UBND xã Quỳnh Đôi | 2.000 |
| |
36 |
UBND huyện Quỳnh Lưu | 2.500 |
| |
37 |
UBND huyện Thanh Chương | 2.000 |
| |
38 |
UBND huyện Thanh Chương | 2.000 |
| |
39 |
UBND huyện Tương Dương | 4.000 |
| |
40 |
UBND huyện Tân Kỳ | 2.500 |
| |
41 |
UBND huyện Tân Kỳ | 2.000 |
| |
42 |
UBND huyện Tân Kỳ | 2.500 |
| |
43 |
UBND huyện Yên Thành | 3.000 |
| |
44 |
UBND huyện Yên Thành | 2.000 |
| |
45 |
UBND huyện Yên Thành | 1.600 |
| |
46 |
UBND huyện Nam Đàn | 2.000 |
| |
47 |
UBND huyện Quỳ Hợp | 3.000 |
| |
48 |
UBND huyện Quỳnh Lưu | 1.950 |
| |
49 |
UBND huyện Quỳnh Lưu | 1.500 |
| |
50 |
UBND huyện Tương Dương | 2.500 |
| |
51 |
UBND huyện Tân Kỳ | 1.000 |
| |
52 |
UBND xã Sơn Thành, huyện Yên Thành | 1.000 |
| |
53 |
UBND huyện Kỳ Sơn | 2.500 |
| |
54 |
UBND huyện Yên Thành | 2.500 | phân kỳ giai đoạn 1 tổng mức dưới 30 tỷ | |
55 |
UBND huyện Nam Đàn | 2.000 |
| |
II |
| 369.500 |
| |
a |
| 16.500 |
| |
1 |
Trung tâm đăng kiểm xe cơ giới Nghệ An | 1.300 | Kết thúc | |
2 |
| 15.200 |
| |
b |
| 3.000 |
| |
1 |
Sở Giao thông Vận tải | 3.000 |
| |
c |
| 350.000 |
| |
1 |
Sở Giao thông Vận tải | 190.000 |
| |
2 |
| 80.000 |
| |
3 |
BQL các dự án xây dựng dân dụng và kỹ thuật hạ tầng đô thị | 40.000 |
| |
4 |
| 40.000 |
| |
C |
| 90.148 |
| |
I |
| 84.011 |
| |
a |
| 2.348 |
| |
1 |
UBND thị trấn Nam Đàn | 545 | Kết thúc | |
2 |
UBND thị trấn Kim Sơn | 716 | Kết thúc | |
3 |
UBND huyện Tân Kỳ | 1.000 |
| |
4 |
UBND huyện Kỳ Sơn | 87 | Kết thúc | |
b |
| 16.460 |
| |
1 |
UBND huyện Đô Lương | 2.300 | Kết thúc | |
2 |
UBND huyện Quỳnh Lưu | 700 |
| |
3 |
UBND thị xã Thái Hòa | 1.100 |
| |
4 |
UBND thị trấn Quán Hành | 1.000 |
| |
5 |
UBND thị xã Thái Hòa | 1.500 |
| |
7 |
UBND thành phố Vinh | 1.060 | Kết thúc | |
8 |
UBND huyện Nghĩa Đàn | 1.000 |
| |
9 |
UBND huyện Quỳ Hợp | 2.000 |
| |
10 |
UBND huyện Tân Kỳ | 2.500 |
| |
11 |
UBND phường Vinh Tân, thành phố Vinh | 1.000 |
| |
12 |
UBND thành phố Vinh | 2.300 | Kết thúc | |
c |
| 65.203 |
| |
1 |
UBND thị xã Cửa Lò | 1.000 |
| |
2 |
UBND huyện Quỳnh Lưu | 700 |
| |
3 |
UBND thị xã Thái Hòa | 500 |
| |
4 |
UBND phường Vinh Tân, thành phố Vinh | 2.000 |
| |
5 |
UBND xã Hưng Hòa, TP Vinh | 3.000 |
| |
6 |
UBND thị xã Cửa Lò | 3.000 |
| |
7 |
UBND huyện Quỳnh Lưu | 1.000 |
| |
8 |
UBND huyện Yên Thành | 1.500 |
| |
9 |
UBND thị xã Cửa Lò | 1.500 |
| |
10 |
UBND thị xã Cửa Lò | 2.000 |
| |
11 |
UBND huyện Diễn Châu | 2.000 |
| |
12 |
UBND thị xã Hoàng Mai | 3.953 |
| |
13 |
UBND huyện Nghĩa Đàn | 2.000 |
| |
14 |
UBND huyện Nghi Lộc | 800 |
| |
15 |
UBND thị trấn Quán Hành | 1.000 |
| |
16 |
UBND huyện Nghi Lộc | 950 |
| |
17 |
UBND huyện Quỳ Châu | 1.500 |
| |
18 |
UBND huyện Quỳ Hợp | 3.000 |
| |
19 |
UBND huyện Quỳnh Lưu | 1.000 |
| |
20 |
UBND huyện Thanh Chương | 1.000 |
| |
21 |
UBND huyện Tân Kỳ | 1.500 |
| |
22 |
UBND thành phố Vinh | 2.000 |
| |
23 |
UBND thành phố Vinh | 4.000 |
| |
24 |
UBND thành phố Vinh | 3.000 |
| |
25 |
UBND xã Hưng Đông, thành phố Vinh | 3.000 |
| |
26 |
UBND thành phố Vinh | 3.000 |
| |
27 |
UBND phường Trung Đô, thành phố Vinh | 3.000 |
| |
28 |
UBND thành phố Vinh | 4.000 |
| |
29 |
UBND thị xã Cửa Lò | 2.000 |
| |
30 |
UBND thị xã Cửa Lò | 2.300 |
| |
31 |
UBND huyện Quỳ Châu | 2.000 |
| |
32 |
UBND thành phố Vinh | 2.000 |
| |
II |
| 6.137 |
| |
a |
| 137 |
| |
1 |
Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh | 137 | Kết thúc | |
b |
| 1.000 |
| |
1 |
Ban quản lý các DA XDDD & KTHT đô thị | 1.000 |
| |
c |
| 5.000 |
| |
1 |
Trung tâm điều dưỡng người có công | 1.000 |
| |
2 |
Ban quản lý các DA XDDD & KTHT đô thị | 1.000 |
| |
3 |
Ban quản lý các DA XDDD & KTHT đô thị | 3.000 |
| |
D |
| 17.100 |
| |
I |
| 10.100 |
| |
a |
| 2.800 |
| |
1 |
UBND huyện Quế Phong | 2.800 | Kết thúc | |
b |
| 7.300 |
| |
1 |
UBND huyện Nghĩa Đàn | 4.800 | Trả nợ khối lượng CT. Dự án chuyển hình thức BOT | |
2 |
UBND thị trấn Quán Hành | 500 |
| |
3 |
UBND huyện Yên Thành | 2.000 |
| |
II |
| 7.000 |
| |
a |
| 7.000 |
| |
1 |
Cty TNHH 1TV cấp nước Quỳnh Lưu | 2.500 |
| |
2. |
Cty TNHH MTV cấp nước Nghệ An | 1.500 |
| |
3 |
Cty TNHH MTV cấp nước Thái Hòa | 1.500 |
| |
4 |
Cty TNHH MTV cấp nước Diễn Châu | 1.500 |
| |
E |
| 6.200 |
| |
I |
| 2.600 |
| |
a |
| 600 |
| |
1 |
UBND huyện Quỳ Châu | 500 | Kết thúc | |
2 |
Huyện Đô Lương | 100 | Kết thúc | |
b |
| 2.000 |
| |
1 |
UBND huyện Thanh Chương | 1.000 |
| |
2 |
UBND huyện Con Cuông | 1.000 |
| |
II |
| 3.600 |
| |
a |
| 2.900 |
| |
1 |
Văn phòng UBND tỉnh Nghệ An | 2.000 |
| |
2 |
Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Nghệ An | 900 |
| |
b |
| 700 |
| |
1 |
Chi cục văn thư - lưu trữ tỉnh Nghệ An | 700 | (QT gói thầu số 1 giá trị 721 triệu) | |
F |
| 21.000 |
| |
II |
| 21.000 |
| |
a |
| 1.000 |
| |
1 |
Trung tâm ứng dụng tiến bộ KHCN NA | 1.000 | Kết thúc | |
b |
| 2.000 |
| |
1 |
Trung tâm Khoa học xã hội và Nhân văn tỉnh Nghệ An | 1.200 |
| |
2 |
Sở Khoa học và Công nghệ | 800 |
| |
c |
| 8.000 |
| |
1 |
Chi cục tiêu chuẩn đo lường chất lượng Nghệ An | 5.000 |
| |
2 |
Trung tâm Kiểm định xây dựng Nghệ An | 3.000 |
| |
d |
| 10.000 |
| |
G |
| 85.450 |
| |
I |
| 11.200 |
| |
a |
| 9.700 |
| |
1 |
Trung tâm giáo dục thường xuyên huyện Quỳ Hợp | 2.600 |
| |
2 |
Thị ủy Thái Hòa | 300 |
| |
3 |
| 6.500 | TB số 45-TB/TU ngày 08/12/2015 của BTV Tỉnh ủy | |
4 |
Trung tâm Bồi dưỡng chính trị huyện Tân Kỳ | 300 |
| |
b |
| 1.500 |
| |
1 |
UBND huyện Quỳ Châu | 1.500 |
| |
II |
| 74.250 |
| |
a |
| 17.950 |
| |
1 |
Trường Cao đẳng Y tế Nghệ An (nay là Trường ĐH Y khoa Vinh) | 1.900 | Kết thúc | |
2 |
Trường THPT Diễn Châu 5 | 1.840 | Kết thúc | |
3 |
Trường THPT Hoàng Mai | 3.430 | Kết thúc | |
4 |
Trường THPT Nguyễn Cảnh Chân | 500 | Kết thúc | |
5 |
Trường THPT Lê Viết Thuật | 2.750 | Kết thúc | |
6 |
Trường THPT Diễn Châu 2 | 1.520 | Kết thúc | |
7 |
Trường THPT Đặng Thúc Hứa, huyện Thanh Chương | 530 | Kết thúc | |
8 |
Trường THPT chuyên Phan Bội Châu | 2.480 | Kết thúc | |
9 |
Trường THPT chuyên Phan Bội Châu | 550 | Kết thúc | |
10 |
Trường THPT Nguyễn Xuân Ôn | 2.170 | Kết thúc | |
11 |
Trường THPT Tân Kỳ | 280 | Kết thúc | |
b |
| 21.300 |
| |
1 |
Trường THPT Quỳnh Lưu 3 | 1.800 |
| |
2 |
Trường THPT Quỳnh Lưu 1 | 500 |
| |
3 |
Trường THPT Hà Huy Tập | 500 |
| |
4 |
Trường Cao đẳng Kinh tế Kỹ thuật Nghệ An | 8.300 |
| |
5 |
Trường THPT Huỳnh Thúc Kháng | 2.900 |
| |
6 |
Trường THPT Thái Lão | 3.600 |
| |
7 |
Trường THPT Thanh Chương 1 | 3.000 |
| |
9 |
Trường THPT Quỳnh Lưu 2 | 700 |
| |
c |
| 35.000 |
| |
1 |
Trường phổ thông DTNT THPT số 2 tỉnh Nghệ An | 10.000 |
| |
3 |
Trường THPT Lê Hồng Phong | 5.000 |
| |
5 |
Trường Đại học Y khoa Vinh | 10.000 |
| |
6 |
Trường THPT Tân Kỳ 3 | 2.000 |
| |
7 |
Trường THPT Nam Đàn 1 | 2.000 |
| |
8 |
Trường THPT Phan Thúc Trực | 2.000 |
| |
9 |
Trường THPT Cửa Lò | 2.000 |
| |
10 |
Trường Chính trị tỉnh Nghệ An | 2.000 |
| |
H |
| 21.897 |
| |
I |
| 6.497 |
| |
a |
| 2.097 |
| |
1 |
Trung tâm Hướng nghiệp Dạy nghề huyện Hưng Nguyên | 97 | Kết thúc | |
2 |
UBND huyện Yên Thành | 2.000 | Kết thúc | |
b |
| 4.400 |
| |
1 |
Trung tâm dạy nghề huyện Anh Sơn | 1.500 |
| |
2 |
UBND huyện Quỳ Châu | 2.900 |
| |
II |
| 15.400 |
| |
a |
| 2.000 |
| |
1 |
Trường Trung cấp nghề Dân tộc miền núi | 1.000 | Kết thúc | |
2 |
Trường Trung cấp nghề Kinh tế - Công nghiệp, thủ công nghiệp Nghệ An | 1.000 | CTMT | |
b |
| 2.400 |
| |
1 |
Trường Cao đẳng nghề Kỹ thuật Việt Đức | 1.400 |
| |
2 |
Trường Trung cấp nghề KT-KT Bắc Nghệ An | 1.000 |
| |
c |
| 11.000 |
| |
1 |
Trường CĐ nghề du lịch-TM Nghệ An | 2.000 |
| |
2 |
Trường CĐ nghề du lịch-TM Nghệ An | 7.000 |
| |
3 |
Trường Trung cấp nghề Kinh tế - Kỹ thuật Nghi Lộc | 2.000 |
| |
I |
| 21.494 |
| |
II |
| 21.494 |
| |
a |
| 5.494 |
| |
1 |
Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình tỉnh Nghệ An | 1.194 | Kết thúc | |
2 |
Trung tâm Y tế huyện Quỳ Hợp | 1.000 | Trả nợ phần XL | |
3 |
Trung tâm truyền thông GDSK Nghệ An | 900 | Kết thúc | |
5 |
Trung tâm chống Phong-Da liễu | 1.800 | Kết thúc | |
6 |
Trung tâm y tế thành phố Vinh | 600 | Trả nợ phần XL | |
b |
| 11.000 |
| |
1 |
Bệnh viện Tâm thần tỉnh Nghệ An | 3.000 |
| |
2 |
Bệnh viện Chấn thương - Chỉnh hình Nghệ An | 4.000 |
| |
3 |
Bệnh viện Sản Nhi | 4.000 |
| |
c |
| 5.000 |
| |
1 |
Bệnh viện Mắt Nghệ An | 3.000 | chọn triển khai một hạng mục | |
2 |
Bệnh viện Ung bướu Nghệ An | 2.000 | Để thanh toán chi phí khác | |
K |
| 23.118 |
| |
I |
| 3.000 |
| |
a |
| 255 |
| |
1 |
UBND xã Hưng Thông | 255 | Kết thúc | |
b |
| 2.745 |
| |
1 |
UBND huyện Tương Dương | 2.745 |
| |
II |
| 20.118 |
| |
a |
| 3.218 |
| |
1 |
Sở Lao động, TB và XH Nghệ An | 3.000 |
| |
2 |
Sở Lao động, TB và XH Nghệ An | 218 | Kết thúc | |
b |
| 7.500 |
| |
1 |
Sở Lao động, TB và XH Nghệ An | 700 |
| |
2 |
Trung tâm Chỉnh hình phục hồi chức năng Vinh | 2.000 |
| |
3 |
Sở Lao động, Thương binh và Xã hội | 1.500 |
| |
4 |
TT Điều dưỡng thương binh Nghệ An | 3.300 |
| |
c |
| 9.400 |
| |
1 |
Trung tâm giáo dục, dạy nghề và GQVL Phúc Sơn | 3.500 | thực hiện gđ2 | |
|
| 3.500 |
| |
2 |
Trung tâm Giáo dục Lao động Xã hội I tỉnh Nghệ An | 1.000 |
| |
3 |
Sở Lao động, TB và XH Nghệ An | 2.000 |
| |
4 |
Trung tâm Giáo dục Lao động Xã hội II tỉnh Nghệ An | 1.000 |
| |
5 |
Sở Lao động, TB và XH | 1.000 |
| |
6 |
Sở Lao động, TB và XH | 900 |
| |
L |
| 36.332 |
| |
I |
| 11.084 |
| |
a |
| 2.359 |
| |
1 |
UBND xã Hưng Tây | 140 | Kết thúc | |
2 |
UBND huyện Kỳ Sơn | 1.249 | Kết thúc | |
3 |
UBND huyện Yên Thành | 970 | Kết thúc | |
b |
| 2.025 |
| |
1 |
UBND huyện Nam Đàn | 348 | Kết thúc | |
2 |
UBND huyện Nam Đàn | 1.000 |
| |
3 |
UBND huyện Qùy Châu | 255 | Kết thúc | |
4 |
UBND huyện Quỳ Hợp | 422 | Kết thúc | |
c |
| 6.700 |
| |
1 |
UBND huyện Nghi Lộc | 1.700 |
| |
2 |
UBND huyện Hưng Nguyên | 1.500 |
| |
3 |
UBND huyện Tân Kỳ | 3.500 |
| |
II |
| 25.248 |
| |
a |
| 1.648 |
| |
1 |
Ban Quản lý di tích Danh thắng Nghệ An | 233 | Kết thúc | |
2 |
Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch | 220 | gói thầu | |
3 |
Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch | 700 | gói thầu | |
4 |
Trung tâm văn hóa Thông tin tỉnh Nghệ An | 190 | Kết thúc | |
5 |
Khu di tích Kim Liên | 305 | Kết thúc | |
b |
| 1.700 |
| |
1 |
Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch | 1.200 | Kết thúc | |
2 |
Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch | 500 |
| |
c |
| 16.900 |
| |
1 |
Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch | 7.500 |
| |
2 |
Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch | 1.000 |
| |
3 |
Khu di tích Kim Liên | 2.000 |
| |
4 |
Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch | 500 |
| |
5 |
Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch | 1.200 |
| |
6 |
Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch | 2.500 |
| |
7 |
Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch | 1.100 |
| |
8 |
Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch | 1.100 |
| |
d |
| 5.000 |
| |
1 |
Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch | 3.000 | Phục vụ HKPĐ toàn quốc 2016 | |
2 |
Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch | 2.000 | Phục vụ HKPĐ toàn quốc 2016 | |
M |
| 24.100 |
| |
II |
| 24.100 |
| |
a |
| 7.600 |
| |
1 |
Công an tỉnh Nghệ An | 1.000 | Kết thúc | |
2 |
Bộ chỉ huy Quân sự tỉnh | 300 | Kết thúc | |
3 |
BCH QS huyện Tương Dương | 100 | Kết thúc | |
4 |
Công an tỉnh Nghệ An | 1.700 | Kết thúc | |
5 |
Bộ chỉ huy QS tỉnh | 2.500 |
| |
6 |
Công an tỉnh Nghệ An | 1.000 | Đang làm thủ tục quyết toán | |
7 |
Công an tỉnh Nghệ An | 1.000 | Đang làm thủ tục quyết toán | |
b |
| 3.400 |
| |
1 |
BCH QS huyện Quỳ Hợp | 700 |
| |
2 |
BCH bộ đội biên phòng | 1.200 | Kết thúc | |
3 |
BCHQS huyện Kỳ Sơn | 500 |
| |
4 |
BCH Biên phòng tỉnh | 1.000 |
| |
c |
| 13.100 |
| |
1 |
Công an tỉnh Nghệ An | 1.500 |
| |
2 |
Cảnh sát PCCC tỉnh Nghệ An | 3.000 |
| |
3 |
BCH QS tỉnh | 4.400 |
| |
6 |
Công an tỉnh Nghệ An | 2.000 |
| |
7 |
Công an tỉnh Nghệ An | 2.200 |
| |
N |
| 78.547 |
| |
I |
| 24.867 |
| |
a |
| 1.464 |
| |
1 |
Huyện ủy Thanh Chương | 670 | Kết thúc | |
2 |
Huyện ủy Quế Phong | 500 | Kết thúc | |
3 |
Huyện ủy Kỳ Sơn | 294 | Kết thúc | |
b |
| 7.903 |
| |
1 |
Ủy ban mặt trận Tổ quốc huyện Nghi Lộc | 400 | Kết thúc | |
2 |
Huyện ủy Kỳ Sơn | 1.800 | Kết thúc | |
3 |
UBND huyện Yên Thành | 1.500 | Kết thúc | |
4 |
UBND huyện Anh Sơn | 3.553 |
| |
5 |
Th ủy Thái Hòa | 650 | Kết thúc | |
c |
| 15.500 |
| |
1 |
UBND huyện Nghi Lộc | 500 |
| |
2 |
Huyện ủy Tương Dương | 4.000 |
| |
3 |
Huyện ủy Tân Kỳ | 1.000 |
| |
4 |
UBND Thị xã Hoàng Mai | 5.000 |
| |
5 |
UBND Thị xã Hoàng Mai | 5.000 |
| |
II |
| 53.680 |
| |
a |
| 39.180 |
| |
1 |
Sở Y tế tỉnh Nghệ An | 1.800 | Kết thúc | |
2 |
BQL dự án công trình giao thông NA | 960 | Kết thúc | |
3 |
Ban Thi đua khen thưởng | 360 | Kết thúc | |
4 |
Tỉnh đoàn | 1.690 | Kết thúc | |
5 |
Văn phòng đăng ký QSDĐ | 2.740 | Kết thúc | |
6 |
Hội nông dân | 630 | Kết thúc | |
7 |
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh | 30.000 | Đã đưa vào sử dụng năm 2015, đang làm thủ tục quyết toán | |
8 |
Ban Dân tộc tỉnh Nghệ An | 1.000 |
| |
b |
| 5.500 |
| |
1 |
Ủy ban MTTQ VN tỉnh Nghệ An | 1.000 |
| |
2 |
Sở Lao động, TB và XH | 1.000 |
| |
3 |
Văn phòng Tỉnh ủy | 2.000 |
| |
4 |
Sở Giáo dục và Đào tạo | 1.500 |
| |
c |
| 7.000 |
| |
1 |
Sở Thông tin truyền thông | 3.000 |
| |
2 |
Sở Công thương | 2.000 |
| |
3 |
Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch | 2.000 |
| |
d |
| 2.000 |
| |
1 |
Sở Tư pháp | 2.000 |
| |
O |
| 8.000 |
| |
I |
| 8.000 |
| |
a |
| 3.500 |
| |
1 |
UBND huyện Nam Đàn | 1.500 | Kết thúc | |
2 |
UBND huyện Quế Phong | 2.000 | Kết thúc | |
b |
| 4.500 |
| |
1 |
UBND thành phố Vinh | 2.000 |
| |
2 |
UBND huyện Tân Kỳ | 1.000 |
| |
3 |
UBND huyện Yên Thành | 1.500 |
| |
V |
| 17.240 |
| |
I |
| 17.240 |
| |
a |
| 1.640 |
| |
1 |
UBND xã Châu Tiến | 640 | Kết thúc | |
2 |
UBND xã Phúc Thọ | 1.000 | Kết thúc | |
b |
| 11.100 |
| |
1 |
UBND phường Quỳnh Dị | 1.300 | Kết thúc | |
2 |
UBND xã Quỳnh Hưng | 900 | Kết thúc | |
3 |
UBND xã Quỳnh Thanh | 900 | Kết thúc | |
4 |
UBND xã Quỳnh Thạch | 1.500 | Kết thúc | |
5 |
UBND xã Thanh Lương | 1.000 | Kết thúc | |
6 |
UBND xã Hợp Thành | 500 |
| |
7 |
UBND phường Nghi Tân Thị xã Cửa Lò | 1.400 | Kết thúc | |
8 |
UBND thị xã Cửa Lò | 1.600 | Kết thúc | |
9 |
UBND xã Diễn Ngọc | 1.000 | Kết thúc | |
10 |
UBND xã Hưng Đông | 1.000 | Kết thúc | |
c |
| 1.500 |
| |
1 |
UBND xã Thanh Tường, huyện Thanh Chương | 500 |
| |
2 |
UBND thị trấn Tân Lạc | 1.000 |
| |
d |
| 3.000 |
| |
1 |
UBND huyện Quế Phong | 3.000 |
| |
P |
| 18.900 |
| |
Q |
| 15.220 |
| |
I |
| 9.220 |
| |
a |
| 2.520 |
| |
1 |
UBND xã Hạnh Lâm | 835 | Kết thúc | |
2 |
UBND huyện Quế Phong | 700 | Kết thúc, Nguồn XSKT chuyển sang | |
3 |
Trung tâm Giáo dục Thường xuyên Nghĩa Đàn | 985 | Quyết toán xây lắp, CTMT | |
b |
| 5.700 |
| |
1 |
UBND xã Hùng Thành | 1.000 |
| |
2 |
| 3.500 | Nguồn XSKT chuyển sang | |
3 |
UBND huyện Tương Dương | 1.200 |
| |
c |
| 1.000 |
| |
1 |
UBND huyện Thanh Chương | 1.000 |
| |
II |
| 6.000 |
| |
a |
| 2.500 |
| |
1 |
Trường THPT Đặng Thai Mai | 2.500 |
| |
b |
| 3.500 |
| |
1 |
Trường THPT Tây Hiếu - Thị xã Thái Hòa | 2.000 | Nguồn XSKT chuyển sang | |
2 |
Trường THPT Bắc Yên Thành | 1.500 | Nguồn XSKT chuyển sang | |
T |
| 35.420 |
| |
I |
| 16.000 |
| |
a |
| 3.000 |
| |
1 |
UBND huyện Kỳ Sơn | 1.500 | Đang làm thủ tục quyết toán | |
2 |
UBND huyện Anh Sơn | 500 |
| |
3 |
UBND thị xã Thái Hòa | 1.000 | Kết thúc | |
b |
| 13.000 |
| |
1 |
UBND thị xã Thái Hòa | 3.000 |
| |
2 |
UBND thành phố Vinh | 7.000 |
| |
3 |
UBND thị xã Cửa Lò | 2.000 |
| |
4 |
UBND huyện Quỳ Châu | 1.000 |
| |
II |
| 19.420 |
| |
a |
| 2.120 |
| |
1 |
Trường Cao đẳng nghề kỹ thuật Việt Đức | 120 | Kết thúc | |
2 |
Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn | 1.000 |
| |
3 |
Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn | 1.000 |
| |
b |
| 3.500 |
| |
1 |
Công ty TNHH 1 Thành viên cấp nước NA | 3.500 |
| |
c |
| 12.800 |
| |
1 |
Trường CĐ nghề KTCN VN-HQ | 7.000 |
| |
2 |
Sở Giáo dục và Đào tạo | 2.000 |
| |
3 |
Sở Giáo dục và Đào tạo | 2.000 |
| |
4 |
Sở Nông nghiệp và PTNT | 1.000 |
| |
5 |
Công ty TNHH MTV Cấp nước Cửa Lò | 800 |
| |
d |
| 1.000 |
| |
1 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư | 1.000 |
| |
U |
| 4.325 |
| |
I |
| 4.325 |
| |
a |
| 4.325 |
| |
1 |
UBND xã Châu Lý | 1.175 | Kết thúc | |
2 |
UBND xã Đồng Văn | 1.175 | Kết thúc | |
3 |
UBND xã Châu Tiến | 375 | Kết thúc | |
4 |
UBND xã Tam Sơn | 475 | Kết thúc | |
5 |
UBND xã Lục Dạ | 600 | Kết thúc | |
6 |
UBND xã Nghĩa Lâm | 525 | Kết thúc | |
X |
| 19.287 |
| |
I |
| 19.287 |
| |
a |
| 3.427 |
| |
1 |
UBND xã Hồng Long | 700 | Kết thúc | |
2 |
UBND xã Quỳnh Mỹ | 500 | Kết thúc | |
3 |
UBND xã Bắc Lý | 1.597 | Kết thúc | |
4 |
UBND xã Nghi Kiều | 200 | Kết thúc | |
5 |
UBND xã Nam Hưng | 430 | Kết thúc | |
b |
| 9.860 |
| |
1 |
UBND xã Thanh Yên | 1.000 |
| |
2 |
UBND xã Quỳnh Long | 700 | Kết thúc | |
3 |
UBND huyện Quế Phong | 1.000 | Kết thúc | |
4 |
UBND xã Hưng Phú | 1.250 | Kết thúc | |
5 |
UBND xã Diễn Hoa | 600 |
| |
6 |
UBND xã Diễn Xuân | 500 | Kết thúc | |
7 |
UBND xã Diễn Nguyên | 800 |
| |
8 |
UBND xã Yên Hợp | 500 | Kết thúc | |
9 |
UBND xã Nghĩa Phúc | 510 |
| |
10 |
UBND xã Giai Xuân | 1.000 | Kết thúc | |
11 |
UBND xã Bình Sơn | 500 | Kết thúc | |
12 |
UBND huyện Con Cuông | 1.500 | Kết thúc | |
c |
| 4.500 |
| |
1 |
UBND xã Hưng Xuân | 1.000 |
| |
2 |
UBND huyện Nghĩa Đàn | 1.000 |
| |
3 |
UBND huyện Quỳ Châu | 1.000 |
| |
4 |
UBND huyện Tương Dương | 1.500 |
| |
d |
| 1.500 |
| |
1 |
UBND huyện Kỳ Sơn | 1.500 |
| |
Y |
| 18.290 |
| |
1 |
| 18.290 |
| |
a |
| 18.290 |
| |
1 |
UBND xã Nghi Trung | 975 | Kết thúc | |
2 |
UBND huyện Nghĩa Đàn | 620 |
| |
3 |
UBND huyện Quỳ Châu | 1.100 |
| |
4 |
UBND huyện Quỳ Châu | 1.700 |
| |
5 |
UBND xã Quỳnh Châu | 1.275 | Kết thúc | |
6 |
UBND xã Thanh Tiên | 1.270 | Kết thúc | |
7 |
UBND phường Hòa Hiếu | 1.100 | Kết thúc | |
8 |
UBND xã Mậu Đức | 1.100 |
| |
9 |
UBND xã Giang Sơn Tây | 775 |
| |
10 |
UBND huyện Đô Lương | 975 | Kết thúc | |
11 |
UBND xã Hưng Đạo | 975 | Kết thúc | |
12 |
UBND huyện Nghĩa Đàn | 1.275 | Kết thúc | |
13 |
UBND xã Công Thành | 975 | Kết thúc | |
14 |
UBND xã Sơn Thành | 1.275 | Kết thúc | |
15 |
UBND xã Mỹ Sơn | 1.000 |
| |
16 |
UBND huyện Tân Kỳ | 1.900 |
| |
Z |
| 20.000 |
| |
ZA |
| 17.000 |
| |
|
| 1.000 |
| |
|
|
|
| |
|
| 16.000 |
| |
|
|
|
| |
I |
| 17.000 |
| |
a |
| 1.000 |
| |
1 |
Trung tâm Y tế huyện Tân Kỳ | 1.000 | Trả nợ phần XL | |
b |
| 16.000 |
| |
1 |
Trung tâm Y tế thị xã Hoàng Mai | 2.000 |
| |
2 |
Trung tâm y tế huyện Anh Sơn | 1.000 |
| |
3 |
Trung tâm Y tế dự phòng tỉnh Nghệ An | 1.800 |
| |
4 |
Bệnh viện Y học cổ truyền Nghệ An | 2.000 |
| |
5 |
Trung tâm Chăm sóc sức khỏe sinh sản tỉnh Nghệ An | 2.000 |
| |
6 |
Trung tâm y tế huyện Hưng Nguyên | 2.200 |
| |
7 |
Trung tâm y tế huyện Đô Lương | 1.500 |
| |
8 |
Bệnh viện Nội tiết Nghệ An | 3.500 |
|
File gốc của Nghị quyết 194/2015/NQ-HĐND về Kế hoạch đầu tư công năm 2016 do tỉnh Nghệ An ban hành đang được cập nhật.
Nghị quyết 194/2015/NQ-HĐND về Kế hoạch đầu tư công năm 2016 do tỉnh Nghệ An ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tỉnh Nghệ An |
Số hiệu | 194/2015/NQ-HĐND |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Người ký | Hồ Đức Phớc |
Ngày ban hành | 2015-12-20 |
Ngày hiệu lực | 2015-12-30 |
Lĩnh vực | Đầu tư |
Tình trạng | Còn hiệu lực |