BẢO HIỂM XÃ HỘI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 09/QĐ-BHXH | Hà Nội, ngày 06 tháng 01 năm 2016 |
TỔNG GIÁM ĐỐC BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
Căn cứ Quyết định số 60/2015/QĐ-TTg ngày 27/11/2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Cơ chế quản lý tài chính về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và chi phí quản lý bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp;
Xét đề nghị của Trưởng Ban Tổ chức cán bộ,
Quyết định này quy định việc đánh giá, xếp loại đối với các đơn vị, công chức, viên chức, lao động hợp đồng làm việc tại các đơn vị thuộc hệ thống Bảo hiểm xã hội (BHXH) Việt Nam.
1. Việc đánh giá, xếp loại đơn vị, công chức, viên chức, lao động hợp đồng phải phản ánh đúng kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao; đảm bảo công bằng, khách quan, công khai, dân chủ, chính xác; không mang tính bình quân, hình thức, không thiên vị, nể nang, trù dập.
3. Căn cứ chủ yếu để xếp loại công chức, viên chức, lao động hợp đồng (gọi chung là công chức, viên chức) là khối lượng, chất lượng, tiến độ, hiệu quả công việc được giao theo chức danh, vị trí việc làm và ý thức chấp hành chính sách, pháp luật của Đảng, Nhà nước, ngày, giờ công, kỷ luật lao động, nội quy, quy chế của Ngành, của cơ quan, đơn vị.
4. Kết quả đánh giá, xếp loại đơn vị, công chức, viên chức được sử dụng làm căn cứ để xét thưởng quý, năm, xét hưởng thu nhập bổ sung và các mục đích, yêu cầu khác theo quy định của Ngành theo nguyên tắc dùng tiền lương, tiền thưởng và các khoản thu nhập chính đáng làm đòn bẩy kinh tế để tăng năng suất, chất lượng, hiệu quả công việc.
1. Đối với các tổ chức giúp việc Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam và các đơn vị sự nghiệp trực thuộc BHXH Việt Nam (sau đây gọi là đơn vị trực thuộc) và BHXH tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi là BHXH tỉnh): Thực hiện hàng năm.
3. Đối với công chức, viên chức: Thực hiện hàng quý.
Điều 4. Mức đánh giá, xếp loại và mức hưởng thu nhập bổ sung
2. Phòng nghiệp vụ và BHXH huyện đánh giá và xếp loại theo 3 loại: I, II, III tương ứng hưởng hệ số thu nhập bổ sung là 1; 0,9; 0,8.
4. Các trường hợp công chức, viên chức không đánh giá, xếp loại được quy định riêng tại Điều 10 Quyết định này.
1. Tổng Giám đốc đánh giá, xếp loại đơn vị trực thuộc, BHXH tỉnh và Thủ trưởng đơn vị trực thuộc, Giám đốc BHXH tỉnh.
3. Thủ trưởng đơn vị đánh giá, xếp loại công chức, viên chức thuộc đơn vị theo phân công, phân cấp quy định tại Quyết định số 1508/QĐ-BHXH ngày 16/12/2015 của Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam quy định về đánh giá, phân loại công chức, viên chức hàng năm ngành BHXH.
NỘI DUNG VÀ QUY TRÌNH ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI ĐƠN VỊ
1. Đối với các đơn vị trực thuộc
- Xây dựng văn bản hướng dẫn nghiệp vụ toàn Ngành, đề án, dự án: Số lượng, chất lượng, tiến độ, tỷ lệ hoàn thành văn bản, đề án, dự án.
- Trả lời công văn, đơn thư: Số lượng, chất lượng công văn, đơn thư trả lời; Số công văn, đơn thư tồn đọng chưa trả lời.
- Báo cáo định kỳ, chuyên đề, đột xuất: Số lượng, chất lượng, tiến độ, tỷ lệ hoàn thành báo cáo.
- Tinh thần đoàn kết thống nhất trong tập thể đơn vị và trong nội bộ lãnh đạo.
- Số lượng, chất lượng, tiến độ, tỷ lệ thực hiện công việc theo chức năng nhiệm vụ và nhiệm vụ được giao bổ sung (nếu có); xây dựng các đề án, dự án: Số lượng, chất lượng, tiến độ, tỷ lệ hoàn thành công việc, đề án, dự án.
- Chấp hành kỷ luật lao động và Quy chế làm việc.
Căn cứ tiêu chí chấm điểm thi đua do Tổng Giám đốc ban hành theo các lĩnh vực công tác (Quyết định số 925/QĐ-BHXH ngày 09/9/2014 của Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam):
- Cấp, quản lý và sử dụng sổ BHXH, thẻ BHYT.
- Công tác tuyên truyền chính sách, pháp luật BHXH, BHYT, bảo hiểm thất nghiệp.
- Công tác Kế hoạch tổng hợp.
- Thực hiện công tác thu BHXH, BHYT, bảo hiểm thất nghiệp; Mở rộng đối tượng tham gia BHXH, BHYT.
- Công tác cán bộ: xây dựng biên chế, tuyển dụng, thi tuyển thực hiện chế độ, chính sách, đào tạo bồi dưỡng đối với công chức, viên chức.
- Giữ gìn đoàn kết nội bộ; thực hiện Quy chế dân chủ; thực hiện Quy tắc ứng xử và chuyển đổi phong cách phục vụ.
- Tham gia đấu thầu cung ứng thuốc, vật tư y tế; Quản lý danh mục, giá, việc sử dụng và chi phí thuốc, vật tư y tế,....
- Công tác quản lý lưu trữ, khai thác hồ sơ hưởng BHXH.
3. Đối với phòng nghiệp vụ và BHXH huyện:
Điều 7. Bảng điểm và Khung điểm xếp loại
1.1. Đối với các đơn vị trực thuộc:
b. Đối với các đơn vị sự nghiệp (trừ Trung tâm Lưu trữ và Trung tâm Công nghệ thông tin), các Ban Quản lý dự án: theo Bảng điểm quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định này.
- Theo Bảng điểm thi đua ban hành kèm theo Quyết định số 925/QĐ-BHXH.
Theo quy định tại Khoản 3 Điều 6 Quyết định này.
- Xếp loại A đối với đơn vị đạt 90% tổng số điểm trở lên;
- Xếp loại C đối với đơn vị đạt dưới 80% tổng số điểm.
Điều 8. Quy trình đánh giá, xếp loại
1.1. Điểm thi đua:
- Ban Thi đua - Khen thưởng tổng hợp điểm các đơn vị trực thuộc do BHXH tỉnh chấm và gửi về Văn phòng BHXH Việt Nam trước ngày 03/01 năm sau.
1.3. Tổng Giám đốc căn cứ kết quả hoàn thành nhiệm vụ của các đơn vị trực thuộc, kết quả chấm điểm của BHXH tỉnh, ý kiến đề xuất của Văn phòng BHXH Việt Nam và báo cáo của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng để đánh giá, xếp loại các đơn vị trước ngày 10/01 năm sau.
Thực hiện theo quy định hiện hành của Ngành về quy trình chấm điểm và xếp loại thi đua (Quyết định số 925/QĐ-BHXH).
Theo quy định tại Khoản 3 Điều 6 Quyết định này.
NỘI DUNG VÀ QUY TRÌNH ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC
1. Tiêu chí đánh giá, xếp loại:
- Việc chấp hành các chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước; tham gia các hoạt động đoàn thể và phong trào thi đua khác.
1.2. Kết quả làm việc:
- Sự năng động, chủ động, sáng tạo trong công tác.
- Ngày công, giờ công làm việc trong tháng, quý.
2.1. Một số trường hợp xếp loại C (không được hưởng tiền thưởng và thu nhập bổ sung):
- Hoàn thành nhiệm vụ dưới mức trung bình.
- Tự ý nghỉ việc từ 1 ngày trở lên trong quý hoặc nghỉ có lý do được Thủ trưởng đơn vị đồng ý (kể cả nghỉ phép) quá 15 ngày làm việc trong quý.
2.3. Công chức, viên chức xếp loại A1 không được nghỉ quá 05 ngày làm việc, xếp loại A2 không được nghỉ quá 10 ngày làm việc, xếp loại B không được nghỉ quá 15 ngày làm việc trong quý (kể cả nghỉ phép).
3. Tỷ lệ xếp loại
3.2. Đối với viên chức: Tỷ lệ xếp loại A1 không quá 40% số viên chức trong một đơn vị. Số viên chức để tính tỷ lệ xếp loại không bao gồm viên chức thuộc các trường hợp không xếp loại. Trường hợp tỷ lệ lẻ từ 0,5 trở lên thì làm tròn thành 1.
Điều 10. Các trường hợp không xếp loại
2. Công chức, viên chức nghỉ ốm đau, thai sản, tai nạn lao động từ 01 tháng trở lên trong quý.
Điều 11. Đánh giá, xếp loại công chức, viên chức đi học
2. Công chức, viên chức được cử đi học (các lớp đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ...) theo yêu cầu của cơ quan, vẫn tranh thủ ngoài giờ học để giải quyết công việc thì căn cứ vào kết quả học tập và kết quả hoàn thành công việc để đánh giá, xếp loại (cao nhất là xếp loại A2).
Trường hợp khi chưa có kết quả học tập, tạm thời xếp loại A2 và khi có kết quả học tập sẽ điều chỉnh xếp loại.
Điều 12. Quy trình đánh giá, xếp loại
2. Thủ trưởng đơn vị quyết định xếp loại công chức, viên chức của đơn vị theo phân công, phân cấp.
1. Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc và Giám đốc BHXH tỉnh có trách nhiệm xây dựng Quy chế đánh giá, xếp loại công chức, viên chức và các đơn vị trực thuộc theo đúng các nội dung quy định tại Quyết định này, căn cứ vào quy mô, chức năng, nhiệm vụ được giao và bảo đảm thực hiện công khai, minh bạch trong toàn đơn vị.
Điều 14. Trách nhiệm của Ban Thi đua - Khen thưởng
2. Tổng hợp điểm của các đơn vị trực thuộc do BHXH tỉnh chấm (Phụ lục III) và gửi về Văn phòng BHXH Việt Nam để tổng hợp, báo cáo Hội đồng Thi đua - Khen thưởng, trình Tổng Giám đốc.
1. Theo dõi, tổng hợp tình hình đánh giá, xếp loại công chức, viên chức và đơn vị trực thuộc; Đề xuất xếp loại các đơn vị trực thuộc hàng năm, báo cáo Hội đồng Thi đua - Khen thưởng để trình Tổng Giám đốc xem xét, phê duyệt.
Điều 16. Lưu giữ tài liệu đánh giá, xếp loại
Nơi nhận: | TỔNG GIÁM ĐỐC |
BẢNG ĐIỂM ÁP DỤNG CHO CÁC TỔ CHỨC GIÚP VIỆC, TRUNG TÂM LƯU TRỮ VÀ TRUNG TÂM THÔNG TIN
(Kèm theo Quyết định số 09/QĐ-BHXH ngày 06 tháng 01 năm 2016 của Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam)
STT | Nội dung | Đề xuất điều chỉnh |
1 |
120 | |
| - Mỗi văn bản 10 điểm, tối đa 50 điểm. - Mỗi lần Tổng Giám đốc yêu cầu viết lại toàn bộ văn bản do văn bản không đảm bảo nội dung trừ 02 điểm; Mỗi lần Tổng Giám đốc yêu cầu viết lại một số nội dung văn bản trừ 01 điểm. - Khi văn bản đã ban hành chồng chéo về nội dung trừ 03 điểm/văn bản. - Văn bản phát hành sai nội dung, kỹ thuật trình bày (thể thức, sai lỗi chính tả...) trừ Văn phòng 0,5 điểm/1 văn bản. | 50 |
| - Mỗi đề án, dự án được duyệt và hoàn thành trong kế hoạch hoặc được Tổng Giám đốc duyệt bổ sung 10 điểm, tối đa 20 điểm. - Mỗi lần Tổng Giám đốc yêu cầu viết lại toàn bộ đề án, dự án do không đảm bảo nội dung trừ 02 điểm; Mỗi lần Tổng Giám đốc yêu cầu viết lại một số nội dung đề án, dự án trừ 1 điểm. (Điểm trừ không quá 50% tổng số điểm của nội dung này) | 20 |
| - Mỗi công văn chỉ đạo, điều hành được Tổng Giám đốc ký được 05 điểm, Phó Tổng Giám đốc ký được 03 điểm, tối đa 50 điểm. (Điểm trừ không quá 50% tổng số điểm của nội dung này). | 50 |
2 | - Trả lời 01 công văn, đơn thư kịp thời, đúng quy định được 01 điểm, tối đa 20 điểm. - Để tồn công văn, đơn thư: mỗi công văn, đơn thư trừ 01 điểm.
20 | |
3 | - Chủ trì phối hợp với các ban ngành để thanh tra, kiểm tra, kiểm toán theo kế hoạch được duyệt. Cứ mỗi cuộc thanh tra, kiểm tra, kiểm toán nếu phát hiện sai sót lớn được 05 điểm; không phát hiện sai sót lớn được 03 điểm, tối đa không quá 20 điểm. - Không đôn đốc, theo dõi thực hiện kết luận thanh tra, kiểm tra, kiểm toán: Mỗi tỉnh trừ 02 điểm (Điểm trừ không quá 50% tổng số điểm của nội dung này) | 30 |
4 | - Mỗi báo cáo chuyên đề, đột xuất được 05 điểm, tối đa 20 điểm. - Nộp báo cáo chuyên đề, đột xuất không đúng hạn: mỗi báo cáo trừ 05 điểm. - Thiếu báo cáo chuyên đề, đột xuất: mỗi báo cáo trừ 10 điểm; - Sai sót về số liệu, kỹ thuật trình bày (thể thức, lỗi chính tả...), nội dung: mỗi báo cáo chuyên đề, đột xuất trừ 03 điểm; mỗi báo cáo định kỳ trừ 02 điểm.
50 | |
5 | Mỗi 10% tỷ lệ không hoàn thành công việc trừ 05 điểm
40 | |
6 | a) Chấp hành kỷ luật lao động, quy chế làm việc: 20 điểm - Mỗi công chức, viên chức bị phê bình, nhắc nhở trừ 02 điểm. (Điểm trừ không quá 50% tổng số điểm của nội dung này) - Mỗi tháng Văn phòng đi kiểm tra đột xuất 01 lần, nếu không bảo đảm vệ sinh trừ 5 điểm/01 lần kiểm tra. c) Tiết kiệm điện: 10 điểm (Điểm trừ không quá 50% tổng số điểm của nội dung này.) | 40 |
Tổng cộng | 300 |
BẢNG ĐIỂM ÁP DỤNG CHO ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP TRỰC THUỘC BHXH VIỆT NAM
(Kèm theo Quyết định số 09/QĐ-BHXH ngày 06 tháng 01 năm 2016 của Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam)
STT | Nội dung | Đề xuất điều chỉnh |
1 |
170 | |
| - Đối với Tạp chí và Báo BHXH: Mỗi bài viết có lỗi thông thường trừ 1 điểm; lỗi ảnh hưởng đến uy tín của Ngành trừ 05 điểm. - Đối với Trường Đào tạo nghiệp vụ BHXH: Mở lớp đào tạo, bồi dưỡng chậm tiến độ so với kế hoạch được duyệt trừ 05 điểm/01 lớp. (Điểm trừ không quá 50% tổng số điểm của nội dung này) | 130 |
| - Mỗi đề án, dự án được duyệt và hoàn thành đúng tiến độ trong kế hoạch hoặc được Tổng Giám đốc duyệt bổ sung 10 điểm, tối đa 20 điểm. - Mỗi lần Tổng Giám đốc yêu cầu viết lại toàn bộ đề án, dự án do không đảm bảo nội dung trừ 02 điểm; Mỗi lần Tổng Giám đốc yêu cầu viết lại một số nội dung đề án, dự án trừ 1 điểm. (Điểm trừ không quá 50% tổng số điểm của nội dung này) | 20 |
| - Công việc Tổng Giám đốc giao bổ sung hoàn thành đúng tiến độ, đảm bảo chất lượng được 10 điểm/1 công việc, tối đa 40 điểm. (Điểm trừ không quá 50% tổng số điểm của nội dung này) | 20 |
2 | - Mỗi báo cáo chuyên đề, đột xuất được 05 điểm, tối đa 20 điểm. - Nộp báo cáo chuyên đề, đột xuất không đúng hạn: mỗi báo cáo trừ 05 điểm. - Thiếu báo cáo chuyên đề, đột xuất: mỗi báo cáo trừ 10 điểm; - Sai sót về số liệu, kỹ thuật trình bày (thể thức, lỗi chính tả...), nội dung: mỗi báo cáo chuyên đề, đột xuất trừ 03 điểm; mỗi báo cáo định kỳ trừ 02 điểm.
50 | |
3 | Mỗi 10% tỷ lệ không hoàn thành công việc trừ 05 điểm (Điểm trừ không quá 50% tổng số điểm của nội dung này). | 40 |
4 | a) Chấp hành kỷ luật lao động, quy chế làm việc: 20 điểm - Mỗi công chức, viên chức bị phê bình, nhắc nhở trừ 02 điểm. (Điểm trừ không quá 50% tổng số điểm của nội dung này) - Mỗi tháng Văn phòng đi kiểm tra đột xuất 01 lần, nếu không bảo đảm vệ sinh trừ 5 điểm/01 lần kiểm tra. c) Tiết kiệm điện: 10 điểm (Điểm trừ không quá 50% tổng số điểm của nội dung này) | 40 |
| Tổng cộng | 300 |
BẢNG ĐIỂM DO BHXH TỈNH, THÀNH PHỐ CHẤM CHO CÁC ĐƠN VỊ TRỰC THUỘC BHXHVN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 09/QĐ-BHXH ngày 06 tháng 01 năm 2016 của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam)
TT | Nội dung | Điểm chuẩn |
1 | - Văn bản hướng dẫn nghiệp vụ không kịp thời, trừ 2 điểm/1 văn bản - Không có văn bản hướng dẫn nghiệp vụ để thực hiện, trừ 5 điểm/1 văn bản | 35 |
2 | - Văn bản chỉ đạo nghiệp vụ có nội dung không rõ ràng, cụ thể, khó thực hiện, trừ 2 điểm/1 văn bản
25 | |
3 | - Có hướng dẫn giúp địa phương tháo gỡ khó khăn, vướng mắc nhưng không cụ thể, chi tiết nên khó thực hiện, trừ 2 điểm/ lần
20 | |
4 | - Văn bản trả lời yêu cầu giải đáp chuyên môn nghiệp vụ của địa phương chưa kịp thời, trừ 2 điểm/1 văn bản
20 | |
| Tổng cộng | 100 |
BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| Hà Nội, ngày …. tháng …. năm ….. |
TỔNG HỢP KẾT QUẢ CÔNG TÁC HÀNG QUÝ...
CỦA CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC
STT | Họ tên/đơn vị | Tổng số công việc phải thực hiện trong quý | Số công việc đã thực hiện | Số việc tồn đọng | Kết quả đánh giá xếp loại | Ghi chú | |
Số lượng công việc | Tỷ lệ % so với công việc phải thực hiện | ||||||
( 1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) |
1. |
|
|
|
|
| ||
2. |
|
|
|
|
| ||
… |
|
|
|
|
|
| |
… |
|
|
|
|
|
| |
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu
Thủ trưởng đơn vị
Ghi chú:
- Cột 3: ghi tổng số công việc từng cá nhân phải thực hiện trong kỳ đánh giá, xếp loại.
- Cột 5: Tỷ lệ % việc hoàn thành so với việc chưa hoàn thành
- Cột 7: Kết quả đánh giá, xếp loại quý của đơn vị đối với CCVC
File gốc của Quyết định 09/QĐ-BHXH năm 2016 quy định về đánh giá và xếp loại thực hiện chi tiền thưởng, chi bổ sung thu nhập đối với công, viên chức hệ thống Bảo hiểm xã hội Việt Nam đang được cập nhật.
Quyết định 09/QĐ-BHXH năm 2016 quy định về đánh giá và xếp loại thực hiện chi tiền thưởng, chi bổ sung thu nhập đối với công, viên chức hệ thống Bảo hiểm xã hội Việt Nam
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bảo hiểm xã hội Việt Nam |
Số hiệu | 09/QĐ-BHXH |
Loại văn bản | Quyết định |
Người ký | Nguyễn Thị Minh |
Ngày ban hành | 2016-01-06 |
Ngày hiệu lực | 2016-01-01 |
Lĩnh vực | Bảo hiểm |
Tình trạng | Còn hiệu lực |