ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 01/2016/QĐ-UBND | Quảng Ngãi, ngày 13 tháng 01 năm 2016 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Ban hành văn bản qui phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
VỀ TRÌNH TỰ, THỦ TỤC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP ĐẤT ĐAI THUỘC THẨM QUYỀN CỦA CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 01/2016/QĐ-UBND ngày 13/01/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi)
Quy định này quy định về trình tự, thủ tục giải quyết tranh chấp đất đai thuộc thẩm quyền của cơ quan hành chính Nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi trong trường hợp các bên tranh chấp không có Giấy chứng nhận đất hoặc không có một trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 100 Luật Đất đai năm 2013 và Điều 18 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai.
1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp, Thủ trưởng các cơ quan quản lý nhà nước và cán bộ, công chức được giao nhiệm vụ liên quan đến quá trình giải quyết tranh chấp đất đai trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai.
Quyết định giải quyết tranh chấp đất đai có hiệu lực pháp luật gồm:
1. Quyết định giải quyết tranh chấp đất đai lần đầu của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh mà trong thời hạn Quy định tại Điều 24 Quy định này các bên tranh chấp không khiếu nại hoặc không khởi kiện vụ án hành chính tại Tòa án.
2. Quyết định giải quyết tranh chấp đất đai lần hai (2) của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
1. Các quyền:
b) Các bên tranh chấp khi tham gia tranh chấp đất đai được nhờ luật sư tư vấn về pháp luật trong quá trình gửi đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp hoặc khiếu nại. Trong trường hợp các bên tranh chấp nhờ luật sư tư vấn về pháp luật thì luật sư được quyền tham dự khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền mời các bên tranh chấp để làm việc, hòa giải trong quá trình thẩm tra, xác minh, lập hồ sơ tranh chấp;
c) Đưa ra chứng cứ liên quan đến thửa đất có tranh chấp và giải trình ý kiến của mình về chứng cứ đó;
đ) Trong quá trình giải quyết tranh chấp đất đai, các bên tranh chấp có thể rút đơn bất cứ thời điểm nào;
2. Các bên tranh chấp khi tham gia tranh chấp đất đai có các nghĩa vụ sau đây:
b) Trình bày trung thực sự việc, đưa ra chứng cứ về tính đúng đắn, hợp lý; cung cấp thông tin, tài liệu liên quan cho người giải quyết tranh chấp đất đai; chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung trình bày và việc cung cấp thông tin, tài liệu đó;
d) Nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.
1. Việc tiếp nhận và xử lý đơn tranh chấp đất đai không thuộc thẩm quyền ở cấp huyện và cấp xã được vận dụng theo quy định tại các Điều 5, 8, 9, 10 của Thông tư số 07/TT-TTCP ngày 31/10/3014 của Tổng Thanh tra Chính phủ quy định quy trình xử lý đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn kiến nghị, phản ánh. Đối với cấp tỉnh được thực hiện theo quy định tại Quyết định số 37/2014/QĐ-UBND ngày 23/7/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Quy định về tiếp công dân tại Trụ sở tiếp công dân tỉnh Quảng Ngãi, tiếp nhận và xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh, tranh chấp đất đai gửi đến lãnh đạo Ủy ban nhân dân tỉnh và Trụ sở tiếp công dân tỉnh Quảng Ngãi và các quy định khác có liên quan.
Điều 7. Rút đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp đất đai
2. Người có thẩm quyền giải quyết tranh chấp đất đai khi nhận được đơn xin rút đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp thì đình chỉ vụ việc và thông báo bằng văn bản cho người yêu cầu giải quyết tranh chấp và các bên liên quan biết về việc đình chỉ giải quyết vụ việc.
TRÌNH TỰ, THỦ TỤC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP ĐẤT ĐAI
Điều 8. Tự hòa giải, hòa giải ở cơ sở
2. Các bên tranh chấp phải chủ động gặp gỡ để tự thỏa thuận, nếu không thỏa thuận được thì gửi đơn (theo mẫu số 01) đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất tranh chấp để được hòa giải.
1. Điều kiện để được hòa giải tranh chấp đất đai ở cấp xã:
b) Người đứng đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp đất đai phải là người có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật.
2. Tôn trọng sự tự nguyện của các bên, khách quan, công minh, có lý, có tình; tôn trọng quyền và lợi ích hợp pháp của người khác, không xâm phạm lợi ích Nhà nước.
4. Không hòa giải tranh chấp đất đai phát sinh do hành vi vi phạm pháp luật hoặc vi phạm các quy tắc quản lý nhà nước về đất đai.
1. Trong thời hạn hai (02) ngày làm việc phải vào sổ thụ lý và có văn bản giao công chức địa chính chủ trì, phối hợp với công chức tư pháp và cán bộ, công chức có liên quan thẩm tra, xác minh tìm hiểu nguyên nhân phát sinh tranh chấp, thu thập giấy tờ, tài liệu có liên quan do các bên cung cấp về nguồn gốc đất, quá trình sử dụng đất và hiện trạng sử dụng đất.
2. Thành lập Hội đồng hòa giải tranh chấp đất đai để thực hiện hòa giải. Thành phần Hội đồng gồm: Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân làm Chủ tịch Hội đồng; đại diện Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam xã, phường, thị trấn; tổ trưởng tổ dân phố đối với khu vực đô thị; trưởng thôn đối với khu vực nông thôn; đại diện của một số hộ dân sinh sống lâu năm tại xã, phường, thị trấn biết rõ về nguồn gốc và quá trình sử dụng đối với thửa đất đó; cán bộ địa chính, cán bộ tư pháp xã, phường, thị trấn. Tùy từng trường hợp cụ thể, có thể mời đại diện Hội Nông dân, Hội Phụ nữ, Hội Cựu chiến binh, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh.
2. Việc hòa giải chỉ được tiến hành khi các bên tranh chấp đều có mặt và phải có mặt các thành viên của Hội đồng: Chủ tịch Hội đồng, đại diện Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp xã, công chức địa chính, công chức tư pháp.
3. Kết quả hòa giải tranh chấp đất đai phải được lập thành biên bản (theo mẫu số 03), gồm có các nội dung: Thời gian và địa điểm tiến hành hòa giải; thành phần tham dự hòa giải; tóm tắt nội dung tranh chấp thể hiện rõ về nguồn gốc, thời điểm sử dụng đất đang tranh chấp, nguyên nhân phát sinh tranh chấp (theo kết quả xác minh, tìm hiểu); ý kiến của Hội đồng hòa giải tranh chấp đất đai; những nội dung đã được các bên tranh chấp thỏa thuận, không thỏa thuận.
Điều 13. Xử lý kết quả hòa giải
2. Trường hợp hòa giải không thành thì Ủy ban nhân dân cấp xã lập biên bản hòa giải không thành và hướng dẫn các bên tranh chấp gửi đơn đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết tranh chấp tiếp theo.
1. Hồ sơ hòa giải tranh chấp đất đai của cấp xã gồm: Đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp đất đai; các biên bản liên quan đến quá trình thẩm tra, xác minh, biên bản hòa giải; trích lục bản đồ khu đất có tranh chấp, hồ sơ địa chính qua các thời kỳ; các chứng từ liên quan đến việc thực hiện nghĩa vụ của người sử dụng đất; Quyết định thành lập Hội đồng hòa giải tranh chấp đất đai; báo cáo kết quả thẩm tra, xác minh của cán bộ địa chính xã và tài liệu khác có liên quan.
Mục 2. GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP ĐẤT ĐAI CỦA CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN
1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện có thẩm quyền giải quyết tranh chấp đất đai lần đầu đối với các tranh chấp đất đai quy định tại điểm a khoản 3 Điều 203 Luật Đất đai năm 2013 mà tranh chấp không có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc không có một trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 100 Luật Đất đai năm 2013 và Điều 18 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai.
1. Người yêu cầu giải quyết tranh chấp đất đai phải gửi đơn đến Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi có đất và kèm theo biên bản hòa giải tranh chấp đất đai không thành của Ủy ban nhân dân cấp xã.
Điều 17. Thụ lý đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp đất đai
Điều 18. Trách nhiệm của cơ quan được giao nhiệm vụ xác minh
Nội dung thẩm tra, xác minh: Tổ chức làm việc với các bên đương sự, Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất tranh chấp; xác minh đối với tổ chức, cá nhân có liên quan để làm rõ các thông tin có liên quan; thu thập các thông tin, tài liệu có liên quan đến diện tích đất tranh chấp; tiến hành kiểm tra, đo đạc hiện trạng đất có tranh chấp và những nội dung khác có liên quan.
3. Trong thời hạn ba mươi (30) ngày kể từ ngày có quyết định thụ lý của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, cơ quan được giao nhiệm vụ xác minh phải có báo cáo kết quả thẩm tra, xác minh (theo mẫu số 05) gửi Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Trường hợp cơ quan được giao nhiệm vụ xác minh tổ chức hòa giải thành trong quá trình thẩm tra, xác minh thì phải lập biên bản hòa giải thành và có văn bản báo Chủ tịch UBND cấp huyện ban hành quyết định công nhận hòa giải thành (theo mẫu số 07) trong thời hạn năm (05) ngày kể từ ngày lập biên bản hòa giải thành.
Điều 20. Ban hành Quyết định giải quyết tranh chấp đất đai
- Ngày, tháng, năm ra quyết định;
- Nội dung tranh chấp;
- Kết luận nội dung tranh chấp;
- Giải quyết các vấn đề cụ thể trong nội dung tranh chấp (công nhận hay không công nhận hay công nhận một phần);
Điều 21. Gửi và công khai Quyết định giải quyết tranh chấp đất đai
2. Công khai Quyết định giải quyết tranh chấp đất đai:
a) Công bố tại cuộc họp khu dân cư;
c) Niêm yết công khai tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã.
1. Hồ sơ giải quyết tranh chấp đất đai của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện bao gồm:
b) Biên bản hòa giải tại Ủy ban nhân dân cấp xã; biên bản làm việc với các bên tranh chấp và người có liên quan; biên bản kiểm tra hiện trạng đất tranh chấp; biên bản cuộc họp các phòng, ban có liên quan để tư vấn giải quyết tranh chấp đất đai đối với trường hợp hòa giải không thành (nếu có); biên bản hòa giải trong quá trình giải quyết tranh chấp;
d) Báo cáo đề xuất và dự thảo quyết định giải quyết tranh chấp hoặc dự thảo quyết định công nhận hòa giải thành.
Mục 3. GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP ĐẤT ĐAI CỦA CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét giải quyết các tranh chấp đất đai lần đầu theo quy định tại điểm b khoản 3 Điều 203 Luật Đất đai năm 2013 và xem xét giải quyết các tranh chấp đất đai đã được Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện giải quyết nhưng còn có đơn khiếu nại.
2. Trong trường hợp người có đơn khiếu nại quyết định giải quyết tranh chấp đất đai không thực hiện được việc khiếu nại theo đúng qui định tại Khoản 1 Điều này do bị ốm đau, thiên tai, địch họa, đi công tác, học tập ở nơi xa hoặc vì những trở ngại khách quan khác thì thời gian trở ngại đó không tính vào thời hiệu khiếu nại; người có đơn khiếu nại phải chứng minh với cơ quan nhà nước có thẩm quyền về trở ngại khách quan đó.
1. Điều kiện để thụ lý đơn khiếu nại quyết định giải quyết tranh chấp đất đai:
b) Khiếu nại còn trong thời hiệu quy định tại Điều 24 Quy định này.
d) Khiếu nại không đảm bảo một trong các điều kiện trên và những trường hợp sau đây không được thụ lý giải quyết:
- Người đại diện không hợp pháp thực hiện khiếu nại;
- Khiếu nại quyết định giải quyết tranh chấp đất đai lần hai;
- Việc khiếu nại đã được Tòa án giải quyết bằng bản án, quyết định của Toà án, trừ quyết định đình chỉ giải quyết vụ án hành chính của Tòa án.
Ngoài điều kiện quy định tại điểm b khoản 1 Điều 9 Quy định này, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh thụ lý giải quyết tranh chấp đất đai khi đảm bảo các điều kiện sau:
b) Nội dung yêu cầu giải quyết tranh chấp đất đai chưa được Tòa án thụ lý để giải quyết.
1. Thụ lý giải quyết khiếu nại đối với quyết định giải quyết tranh chấp đất đai lần đầu của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện:
2. Thụ lý giải quyết tranh chấp đất đai: Trong thời hạn ba (03) ngày kể từ ngày nhận được đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp đất đai đủ điều kiện thụ lý theo quy định tại khoản 2 Điều 25 Quy định này thì Trưởng Ban tiếp công dân tỉnh tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh thụ lý và giao cho Sở Tài nguyên và Môi trường thẩm tra, xác minh. Trường hợp phức tạp thì thành lập Tổ liên ngành để thẩm tra, xác minh.
1. Cơ quan được giao nhiệm vụ xác minh thực hiện việc thẩm tra, xác minh theo quy định tại khoản 3 Điều 89 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai.
Điều 28. Quyết định công nhận hòa giải thành
Quyết định hòa giải thành được gửi cho các bên đương sự và cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan ngay sau khi được ban hành.
1. Cơ quan được giao nhiệm vụ xác minh có trách nhiệm dự thảo quyết định giải quyết hoặc quyết định công nhận hòa giải thành (nếu hòa giải thành) trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Văn phòng UBND tỉnh) gửi kèm theo báo cáo xác minh. Trường hợp vụ việc có tính chất phức tạp, còn có
2. Trong thời hạn ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được dự thảo quyết định giải quyết của cơ quan được giao nhiệm vụ xác minh, Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm tổ chức việc kiểm tra, rà soát báo cáo kết quả xác minh, kết luận, kiến nghị việc giải quyết và dự thảo quyết định giải quyết của Thủ trưởng cơ quan được giao nhiệm vụ xác minh vụ việc đã trình về hình thức văn bản, thẩm quyền giải quyết, căn cứ pháp lý để giải quyết để tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quyết định giải quyết. Trường hợp phải tổ chức họp Hội đồng Tư vấn xử lý hành chính thì phải báo cáo với Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và sắp xếp lịch.
1. Gửi quyết định giải quyết tranh chấp đất đai:
2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giao Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức công khai Quyết định giải quyết tranh chấp đất đai theo một hoặc một số hình thức sau đây:
b) Thông báo trên phương tiện thông tin đại chúng.
1. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh có liên quan, Chủ tịch UBND cấp huyện, Chủ tịch UBND cấp xã có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện Quy định này.
3. Trong quá trình triển khai thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc thì các cơ quan, địa phương liên quan có văn bản gửi Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường để báo cáo, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
(Ban hành kèm theo Quyết định số 01/2016/QĐ-UBND ngày 13 tháng 01 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi)
TT | Tên biểu mẫu | Ghi chú | |||||||
01 |
02 |
03 |
04 |
05 |
06 |
07 |
08 |
Mẫu số: 01 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ……………., ngày ..... tháng ….. năm ..... ĐƠN YÊU CẦU Giải quyết tranh chấp đất đai Kính gửi: ……………………………………………(1) Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………… (3) ………………………………………………………………………………………………………………
(2) Họ tên của người yêu cầu giải quyết tranh chấp đất đai; - Nếu là người được ủy quyền thì ghi rõ theo ủy quyền của cơ quan, tổ chức, cá nhân nào. (4) Nội dung yêu cầu giải quyết tranh chấp đất đai: - Ghi cụ thể yêu cầu giải quyết tranh chấp với ai, địa chỉ; - Yêu cầu (đề nghị) của người gửi đơn. Mẫu số: 02 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ……………., ngày ..... tháng ….. năm ..... BÁO CÁO Kết quả thẩm tra, xác minh nội dung tranh chấp đất đai giữa (1) Căn cứ thông tin, tài liệu, chứng cứ thu thập được trong quá trình xác minh, nay báo cáo kết quả thẩm tra, xác minh như sau: 1. Nhân thân và quan hệ nhân thân 2. Nội dung đơn : Ghi tóm tắt nội dung đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp và yêu cầu của người gửi đơn tranh chấp. Phần kết quả xác minh phải thể hiện được đầy đủ các nội dung chủ yếu sau: - Nguồn gốc và quá trình sử dụng. - Hiện trạng sử dụng đất đang tranh chấp (phải kiểm tra hiện trường, lưu ý thủ tục kiểm tra hiện trường phải đảm bảo chặt chẽ, đúng quy định); so sánh thông tin địa chính qua các thời kỳ và phải có lý giải sự biến động (nếu có). - Tình trạng sử dụng đất hiện nay của các bên tranh chấp (hoàn cảnh về đất ở, đất sản xuất của các bên tranh chấp). 1. Nhận xét: 2. Đề xuất: Trên đây là báo cáo kết quả xác minh nội dung tranh chấp đất đai để UBND xã (phường, thị trấn) xem xét, giải quyết./.
| |
Nơi nhận: | ………. (3) .......... |
(2) Tên người được giao nhiệm vụ thẩm tra, xác minh vụ việc;
Mẫu số: 03
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BIÊN BẢN
Hòa giải tranh chấp đất đai giữa ông (bà) ……………….. với ông (bà) ...................
Hôm nay, hồi ..... giờ ..... ngày ….. tháng ….. năm ....., tại …………………, thành phần gồm có:
- Ông (bà) ……………………………………… Chủ tịch Hội đồng, chủ trì
- Ông (bà) ……………………………………….. chức vụ ……………………………………
- Ông (bà) ……………………… chức vụ …………………., đơn vị……………… (nếu là tổ chức).
Địa chỉ nơi ở hiện tại: ……………………………………………………………….
- Ông (bà) ……………………… chức vụ …………………., đơn vị……………… (nếu là tổ chức).
Địa chỉ nơi ở hiện tại: ……………………………………………………………….
- Ông (bà) ……………………… chức vụ …………………., đơn vị……………… (nếu là tổ chức).
Địa chỉ nơi ở hiện tại: ……………………………………………………………….
- Người chủ trì: Nêu rõ lý do hòa giải, giới thiệu thành phần tham dự hòa giải, tư cách tham dự của người tranh chấp, người bị tranh chấp và các cá nhân, tổ chức có liên quan. Công bố nội dung hòa giải, hướng dẫn các bên tham gia hòa giải, cách thức hòa giải để đảm bảo phiên hòa giải có trật tự và hiệu quả.
- Ý kiến của các bên tham gia hòa giải:
+ Ý kiến phát biểu của người bị tranh chấp (phản biện lại ý kiến của người có đơn tranh chấp, tài liệu chứng minh, yêu cầu ...);
+ Ý kiến của các thành viên Hội đồng hòa giải.
+ Diện tích đất đang tranh chấp có hay không có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc một trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 100 Luật Đất đai 2013 và Điều 18 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
+ Hướng dẫn các bên gửi đơn đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết tranh chấp đất trong trường hợp hòa giải không thành.
Biên bản đã được đọc lại cho những người có tên nêu trên nghe và ký xác nhận; Biên bản được lập thành ... giao cho người tranh chấp, người bị tranh chấp mỗi người một bản và lưu tại UBND ... một bản.
Người chủ trì
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
Người ghi biên bản
(Ký, ghi rõ họ tên)
Các bên tranh chấp đất đai
(Ký, ghi rõ họ tên)
Các thành viên Hội đồng hòa giải
(Ký, ghi rõ họ tên)
Các bên có liên quan
(Ký, ghi rõ họ tên)
Mẫu số: 04
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-UBND | ……………., ngày ….. tháng ….. năm ….. |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC THỤ LÝ VÀ GIAO NHIỆM VỤ THẨM TRA, XÁC MINH ĐƠN TRANH CHẤP ĐẤT ĐAI CỦA ……………… (1)
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN ……….
Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Xét đơn tranh chấp đất đai đề ngày ..... tháng ..... năm ..... của ông (bà) .....
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Giao nhiệm vụ cho Phòng Tài nguyên và Môi trường (Tổ liên ngành):
2. Trong thời hạn ..... ngày kể từ ngày Quyết định này được ban hành, Phòng Tài nguyên và Môi trường phải gửi báo cáo kết quả thẩm tra, xác minh cho Chủ tịch UBND huyện (thành phố Quảng Ngãi).
Điều 4. Chánh văn phòng UBND huyện, Chánh thanh tra huyện, Trưởng phòng Tài nguyên và Môi trường, các phòng, ban có liên quan, Chủ tịch UBND xã (phường, thị trấn) và các ông (bà) ……………. (2) có trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Như điều;
- Sở TNMT;
- Ban tiếp công dân tỉnh Quảng Ngãi;
- CT, PCT huyện;
- Lưu ...
CHỦ TỊCH
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
(1) Họ tên, địa chỉ người tranh chấp;
Mẫu số: 05
………. (1) ………. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /…..(3)….. | ……………., ngày ….. tháng ….. năm ….. |
BÁO CÁO
Kết quả thẩm tra, xác minh nội dung tranh chấp đất đai giữa (4)
Căn cứ thông tin, tài liệu, chứng cứ thu thập được trong quá trình xác minh, Phòng Tài nguyên và Môi trường (Tổ liên ngành) báo cáo kết quả thẩm tra, xác minh như sau:
1. Nhân thân và quan hệ nhân thân
2. Nội dung đơn: Ghi tóm tắt nội dung đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp và yêu cầu của người gửi đơn tranh chấp.
Phần kết quả xác minh phải thể hiện được đầy đủ các nội dung chủ yếu sau:
- Nguồn gốc và quá trình sử dụng. Lưu ý nếu các bên khai, cung cấp thông tin khác nhau thì người xác minh phải kết luận rõ thông qua các biện pháp xác minh, đối thoại, đối chất.
- Hiện trạng sử dụng đất đang tranh chấp (phải kiểm tra hiện trường, lưu ý thủ tục kiểm tra hiện trường phải đảm bảo chặt chẽ, đúng quy định); so sánh thông tin địa chính qua các thời kỳ và phải có lý giải sự biến động (nếu có).
- Tình trạng sử dụng đất hiện nay của các bên tranh chấp (hoàn cảnh về đất ở, đất sản xuất của các bên tranh chấp).
- Kết quả hòa giải của phòng Tài nguyên và Môi trường.
1. Nhận xét:
2. Kết luận:
2. Kiến nghị:
- Quyết định về quyền sử dụng đất đang tranh chấp như thế nào (quyền sử dụng đất thuộc về ai, công nhận toàn bộ yêu cầu hay một phần yêu cầu......);
- Kiến nghị xử lý trách nhiệm của cán bộ công chức có sai phạm qua xác minh (nếu có).
Nơi nhận: | ………. (5) .......... |
(2) Tên cơ quan được phân công thụ lý, xác minh vụ việc;
(4) Ghi rõ họ, tên người tranh chấp, người bị tranh chấp;
Mẫu số: 06
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-UBND | ……………., ngày ….. tháng ….. năm ….. |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc giải quyết tranh chấp đất đai giữa ông (bà) ... với ông (bà) ...
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN …..
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/2013;
Căn cứ Quyết định số ...../2015/QĐ-UBND của UBND tỉnh Quảng Ngãi ban hành Quy định về giải quyết tranh chấp đất đai thuộc thẩm quyền của cơ quan hành chính Nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi;
Xét báo cáo số ..... ngày ..... của Phòng Tài nguyên và Môi trường (tổ công tác) và ý kiến thống nhất của Hội đồng Tư vấn xử lý hành chính huyện tại cuộc họp ngày (nếu có) ..... cho thấy diễn biến vụ việc như sau:
Kết quả làm việc, đối chất, đối thoại (các lời khai quan trọng trở thành căn cứ giải quyết) và kết quả hòa giải của Phòng Tài nguyên và Môi trường.
Phân tích sự việc và căn cứ pháp luật dẫn đến kết luận đề xuất giải quyết.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Giao nhiệm vụ cho các cơ quan tổ chức thực hiện quyết định.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND ………………………………, Thủ trưởng cơ quan Tài nguyên và Môi trường, Thủ trưởng các cơ quan phòng, ban có liên quan, Chánh Thanh tra (cùng cấp) ……….., Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn …………….,……………….. (họ tên các bên tranh chấp và người có liên quan) ………………. chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều;
- TT.HĐND …..(báo cáo);
- Sở TNMT;
- CT, PCTUBND huyện;
- Lưu …
CHỦ TỊCH
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
Mẫu số: 07
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-UBND | ……………., ngày ….. tháng ….. năm ….. |
QUYẾT ĐỊNH
Công nhận hòa giải thành giữa ..... (2)
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN ..... (1)
Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Biên bản hòa giải ngày ..... tháng ..... năm ..... của .....(3);
QUYẾT ĐỊNH:
(Có sơ đồ cụ thể kèm theo).
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
(2) Họ, tên, địa chỉ các bên tham gia tranh chấp được hòa giải thành...
(4) Ghi rõ nội dung các bên tranh chấp đã thỏa thuận (chú ý ghi cụ thể vị trí, số thửa, tờ bản đồ, diện tích đất được các bên thỏa thuận);
Mẫu số: 08
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………….., ngày ..... tháng ….. năm .....
ĐƠN KHIẾU NẠI
Kính gửi: Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi.
Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………………..
Nội dung khiếu nại……………………………………………………………………………………..(3)
(Tài liệu, chứng cứ kèm theo - nếu có)
Người khiếu nại
(Ký và ghi rõ họ tên)
- Nếu là đại diện khiếu nại cho cơ quan, tổ chức thì ghi rõ chức danh, tên cơ quan, tổ chức mà mình đại diện.
(2) Khiếu nại đối với quyết định số ... ngày ... tháng ... năm của Chủ tịch UBND huyện (thành phố) về giải quyết tranh chấp đất đai ...
- Ghi tóm tắt sự việc dẫn đến khiếu nại;
File gốc của Quyết định 01/2016/QĐ-UBND về trình tự, thủ tục giải quyết tranh chấp đất đai của cơ quan hành chính Nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi đang được cập nhật.
Quyết định 01/2016/QĐ-UBND về trình tự, thủ tục giải quyết tranh chấp đất đai của cơ quan hành chính Nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tỉnh Quảng Ngãi |
Số hiệu | 01/2016/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Người ký | Trần Ngọc Căng |
Ngày ban hành | 2016-01-13 |
Ngày hiệu lực | 2016-01-23 |
Lĩnh vực | Bất động sản |
Tình trạng | Còn hiệu lực |