BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
V/v thu tiền thuê đất. | Hà Nội, ngày 24 tháng 02 năm 2016 |
Kính gửi: Cục Thuế tỉnh Sóc Trăng.
Trả lời Công văn số 1395/CT-KK ngày 21/12/2015 của Cục Thuế tỉnh Sóc Trăng về thu tiền thuê đất, Bộ Tài chính có ý kiến như sau:
Khoản 1, Điều 5 Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số Điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước quy định:
1. Việc xác định tiền thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm, tiền thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê thực hiện theo quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều 12 Nghị định số 46/2014/NĐ-CP. Số tiền thuê đất phải nộp ngân sách nhà nước được xác định sau khi đã được trừ (-) đi số tiền thuê đất được miễn, giảm (nếu có) và tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng theo quy định tại Nghị định số 46/2014/NĐ-CP.
tổ chức kinh tế nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất nông nghiệp hợp pháp của hộ gia đình, cá nhân theo quy định tại Điểm a Khoản 4 Điều 12 Nghị định số 46/2014/NĐ-CP để thực hiện dự án đầu tư phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất mà phải chuyển Mục đích sử dụng đất sau khi nhận chuyển nhượng và phải thực hiện nghĩa vụ tài chính về nộp tiền thuê đất thì được trừ số tiền đã trả để nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất vào số tiền thuê đất phải nộp;...
đất hàng năm, số tiền đã trả để nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất nêu trên được quy đổi ra thời gian đã hoàn thành nghĩa vụ nộp tiền thuê đất tại thời Điểm được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép chuyển Mục đích sử dụng đất. Việc quy đổi số tiền này ra số năm, tháng hoàn thành nghĩa vụ nộp tiền thuê đất trong trường hợp lựa chọn hình thức thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm được thực hiện theo công thức sau:
n = | Số tiền đã trả để nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất |
Tiền thuê đất phải nộp một năm |
- n: Số năm, tháng hoàn thành nghĩa vụ nộp tiền thuê đất
Khoản 4, Khoản 5 Điều 4 Nghị định số 46/2014/NĐ-CP.
đất hàng năm tại thời Điểm được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép chuyển Mục đích sử dụng đất nhân (x) với diện tích đất phải nộp tiền thuê đất.”
hợp pháp được trừ vào số tiền thuê đất phải nộp, bằng cách quy đổi số tiền này ra số năm, tháng hoàn thành nghĩa vụ nộp tiền thuê đất.
Trên cơ sở đó, Tổng cục Thuế thống nhất với nội dung đề nghị của Cục Thuế nêu tại Công văn số 1395/CT-KK nêu trên. Đề nghị Cục Thuế thực hiện theo đúng trình tự, thủ tục về tính số tiền thuê đất phải nộp; số tiền miễn tiền thuê đất được miễn; số tiền đã trả để nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất được trừ vào số tiền thuê đất phải nộp được quy đổi ra số năm, tháng đã hoàn thành nghĩa vụ nộp tiền thuê đất; số tiền thuê đất còn phải nộp.
- Như trên; | KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
File gốc của Công văn 691/TCT-CS năm 2016 về thu tiền thuê đất do Tổng cục Thuế ban hành đang được cập nhật.
Công văn 691/TCT-CS năm 2016 về thu tiền thuê đất do Tổng cục Thuế ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tổng cục Thuế |
Số hiệu | 691/TCT-CS |
Loại văn bản | Công văn |
Người ký | Cao Anh Tuấn |
Ngày ban hành | 2016-02-24 |
Ngày hiệu lực | 2016-02-24 |
Lĩnh vực | Thuế - Phí - Lệ Phí |
Tình trạng | Còn hiệu lực |