BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 868/QĐ-BHXH | Hà Nội, ngày 08 tháng 6 năm 2016 |
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ TIẾP CÔNG DÂN VÀ GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI, TỐ CÁO CỦA BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
TỔNG GIÁM ĐỐC BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
Căn cứ Luật Tố cáo số 03/2011/QH13 ngày 11 tháng 11 năm 2011;
Căn cứ Luật Việc làm số 38/2013/QH13 ngày 16 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Bảo hiểm y tế số 25/2008/QH12 ngày 14 tháng 11 năm 2008; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Bảo hiểm y tế ngày 13 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 01/2016/NĐ-CP ngày 05 tháng 01 năm 2016 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bảo hiểm xã hội Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 76/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tố cáo;
Nghị định số 64/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiếp công dân;
Căn cứ Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31 tháng 10 năm 2013 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết khiếu nại hành chính;
Căn cứ Thông tư số 07/2014/TT-TTCP ngày 31 tháng 10 năm 2014 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình xử lý đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn kiến nghị, phản ánh;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về tiếp công dân và giải quyết khiếu nại, tố cáo của Bảo hiểm xã hội Việt Nam.
Những quy định về tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo của Bảo hiểm xã hội Việt Nam trước đây trái với Quyết định này đều bãi bỏ.
Nơi nhận: | TỔNG GIÁM ĐỐC |
VỀ TIẾP CÔNG DÂN VÀ GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI, TỐ CÁO CỦA BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 868/QĐ-BHXH ngày 08 tháng 6 năm 2016 của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam)
1. Phạm vi điều chỉnh
2. Đối tượng áp dụng
Điều 2. Các cụm từ rút gọn và giải thích từ ngữ
a) Tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương sau đây gọi chung là tỉnh;
c) Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam sau đây gọi chung là Tổng Giám đốc;
đ) Đơn vị sự nghiệp trực thuộc cơ quan Bảo hiểm xã hội Việt Nam sau đây gọi chung là đơn vị sự nghiệp;
g) Bảo hiểm xã hội: BHXH;
i) Bảo hiểm thất nghiệp: BHTN;
l) Quyết định hành chính, hành vi hành chính về BHXH, BHTN, BHYT của cơ quan BHXH và quyết định kỷ luật công chức, viên chức sau đây gọi chung là quyết định hành chính, hành vi hành chính;
n) Luật Tố cáo số 03/2011/QH13 ngày 11 tháng 11 năm 2011: Luật Tố cáo;
p) Luật Bảo hiểm xã hội số 58/2014/QH13 ngày 20 tháng 11 năm 2014: Luật BHXH.
a) Quyết định hành chính về BHXH, BHTN, BHYT của cơ quan BHXH: Là văn bản do người có thẩm quyền trong cơ quan BHXH ban hành để quyết định về một vấn đề cụ thể trong hoạt động quản lý nhà nước về BHXH, BHTN, BHYT được áp dụng một lần đối với một hoặc một số đối tượng cụ thể;
c) Quyết định về BHXH: Là văn bản do người có thẩm quyền trong cơ quan BHXH ban hành để quyết định một vấn đề cụ thể trong việc thực hiện chế độ, chính sách về BHXH được áp dụng một lần đối với một đối tượng cụ thể;
3. Các điều, khoản dẫn chiếu trong văn bản mà không ghi rõ nguồn trích dẫn thì được hiểu là của văn bản này.
Việc tiếp công dân và giải quyết khiếu nại, tố cáo phải được thực hiện theo các nguyên tắc sau:
2. Bảo đảm bình đẳng, không phân biệt đối xử trong khi tiếp công dân.
4. Bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của người khiếu nại, người tố cáo, người bị khiếu nại, người bị tố cáo trong quá trình giải quyết khiếu nại, tố cáo.
Đơn được tiếp nhận từ cơ quan, tổ chức, cá nhân gửi đến cơ quan BHXH, kể cả đơn gửi đích danh, đơn gửi đến các đơn vị, đơn nhận trực tiếp từ bộ phận tiếp công dân hoặc đơn nhận từ dịch vụ bưu chính phải chuyển đến Văn thư cơ quan để thực hiện các thủ tục quản lý văn bản đến theo quy định của pháp luật và của BHXH Việt Nam.
1. Phân loại theo nội dung
b) Đơn tố cáo;
2. Phân loại theo thẩm quyền giải quyết
b) Đơn không thuộc thẩm quyền giải quyết.
a) Đơn đủ điều kiện xử lý: Là đơn đáp ứng đầy đủ các yêu cầu sau đây:
- Đơn khiếu nại phải ghi rõ tên, địa chỉ của cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân bị khiếu nại, nội dung, lý do khiếu nại và yêu cầu của người khiếu nại;
- Đối với trường hợp nhiều người khiếu nại, tố cáo về cùng một nội dung thì trong đơn phải có đầy đủ chữ ký hoặc điểm chỉ của những người khiếu nại, tố cáo và có văn bản cử người đại diện.
- Đơn chưa được cơ quan, tổ chức, đơn vị tiếp nhận đơn xử lý theo quy định của pháp luật hoặc đã được xử lý nhưng người khiếu nại, người tố cáo được quyền khiếu nại, tố cáo tiếp theo quy định của pháp luật.
- Là đơn không đáp ứng các yêu cầu tại Điểm a Khoản 3 Điều này;
- Đơn đã được hướng dẫn một lần về cùng nội dung.
a) Đơn có họ, tên, chữ ký của một người;
Điều 6. Địa điểm tiếp công dân và tổ chức tiếp công dân
a) BHXH các cấp phải bố trí phòng tiếp công dân riêng tại vị trí thuận tiện, đảm bảo khang trang, lịch sự, có đủ các điều kiện cần thiết cho việc tiếp công dân, có nơi để công dân ngồi chờ; không tiếp công dân tại phòng làm việc của công chức, viên chức;
2. Tổ chức tiếp công dân
b) Tại BHXH tỉnh: Trưởng phòng Kiểm tra có trách nhiệm giúp Giám đốc BHXH tỉnh tổ chức thực hiện việc tiếp công dân của BHXH tỉnh. Giám đốc BHXH tỉnh bố trí ít nhất 01 viên chức làm nhiệm vụ tiếp công dân thuộc biên chế phòng Kiểm tra;
Điều 7. Thời gian tiếp công dân
2. Tại BHXH Việt Nam: Lãnh đạo BHXH Việt Nam tiếp công dân định kỳ vào ngày 20 hàng tháng, nếu ngày 20 trùng vào ngày nghỉ tết, ngày lễ, ngày nghỉ hàng tuần thì thực hiện vào ngày làm việc kế tiếp; tiếp công dân đột xuất khi có yêu cầu khẩn thiết hoặc theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Thanh tra - Kiểm tra.
3. Tại BHXH tỉnh: Giám đốc BHXH tỉnh tiếp công dân định kỳ mỗi tháng ít nhất 01 ngày; tiếp công dân đột xuất khi có yêu cầu khẩn thiết hoặc theo đề nghị của Trưởng phòng Kiểm tra.
4. Tại BHXH huyện: Giám đốc BHXH huyện tiếp công dân định kỳ mỗi tháng ít nhất 02 ngày; tiếp công dân đột xuất khi có yêu cầu khẩn thiết hoặc theo đề nghị của viên chức được giao nhiệm vụ tiếp công dân.
1. Lãnh đạo, chỉ đạo, tổ chức công tác tiếp công dân của đơn vị mình
b) Phối hợp chặt chẽ với cơ quan, tổ chức, đơn vị có liên quan trong việc tiếp công dân;
d) Bảo đảm an toàn, trật tự trong việc tiếp công dân.
3. Khi tiếp công dân, nếu vụ việc rõ ràng, cụ thể và thuộc thẩm quyền thì phải có ý kiến trả lời công dân. Nếu vụ việc phức tạp, chưa trả lời ngay được thì phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan (nếu cần) để xem xét và trả lời công dân.
Điều 9. Tiêu chuẩn, trách nhiệm của người làm nhiệm vụ tiếp công dân
Người làm nhiệm vụ tiếp công dân phải có phẩm chất đạo đức tốt, có ý thức trách nhiệm, khách quan, công tâm, am hiểu chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước và nắm vững các quy định về BHXH, BHTN, BHYT.
a) Khi tiếp công dân, người tiếp công dân phải bảo đảm trang phục chỉnh tề, có đeo thẻ công chức, viên chức hoặc phù hiệu theo quy định;
c) Giải thích, hướng dẫn công dân chấp hành chủ trương, đường lối, chính sách, pháp luật, kết luận, quyết định giải quyết đã có hiệu lực pháp luật của cơ quan có thẩm quyền; hướng dẫn công dân đến đúng cơ quan hoặc người có thẩm quyền giải quyết;
đ) Giữ bí mật họ, tên, địa chỉ, bút tích của người tố cáo;
g) Chuẩn bị hồ sơ, tài liệu liên quan để Thủ trưởng cơ quan tiếp công dân;
Điều 10. Những trường hợp được từ chối tiếp công dân
1. Người trong tình trạng say do dùng chất kích thích, người mắc bệnh tâm thần hoặc một bệnh khác làm mất khả năng nhận thức hoặc khả năng điều khiển hành vi của mình.
3. Người khiếu nại, tố cáo về vụ việc đã giải quyết đúng chính sách, pháp luật, được cơ quan nhà nước có thẩm quyền kiểm tra, rà soát, thông báo bằng văn bản và đã được tiếp, giải thích, hướng dẫn nhưng vẫn cố tình khiếu nại, tố cáo kéo dài.
1. Khi tiếp công dân, người tiếp công dân đề nghị công dân giới thiệu họ tên, địa chỉ và xuất trình giấy tờ tùy thân, giấy giới thiệu, giấy ủy quyền (nếu có) để xác định họ là người tự mình thực hiện việc khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh hay là người được ủy quyền.
2. Trường hợp công dân hoặc người được ủy quyền, người đại diện theo pháp luật cho cá nhân, tổ chức không vi phạm Điều 10, người tiếp công dân tiến hành việc tiếp công dân; trường hợp vi phạm Điều 10, người tiếp công dân từ chối tiếp công dân và giải thích rõ lý do từ chối tiếp.
Điều 12. Nghe, ghi chép nội dung trình bày của công dân
2. Nếu nội dung đơn không rõ ràng, chưa đầy đủ, người tiếp công dân đề nghị công dân viết lại đơn hoặc bổ sung vào đơn những nội dung chưa rõ, còn thiếu.
3. Trường hợp công dân trình bày mà không có đơn thì người tiếp công dân hướng dẫn công dân viết đơn.
5. Khi công dân cung cấp các thông tin, tài liệu, bằng chứng có liên quan nếu thấy cần thiết thì người tiếp công dân phải kiểm tra, đối chiếu với bản chính, nhận bản phô tô và viết giấy biên nhận (Mẫu số 01/KNTC).
1. Đối với đơn thuộc thẩm quyền, người tiếp công dân xử lý như sau:
b) Nếu đơn khiếu nại thuộc thẩm quyền giải quyết nhưng không đủ điều kiện thụ lý thì tùy từng trường hợp cụ thể để trả lời công dân biết rõ lý do không thụ lý hoặc bổ sung thông tin để xem xét.
a) Trường hợp đơn không thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan BHXH thì hướng dẫn công dân đến đúng cơ quan, đơn vị có thẩm quyền giải quyết theo quy định pháp luật;
c) Trường hợp đơn tố cáo thuộc thẩm quyền của cấp dưới nhưng quá thời hạn quy định mà chưa được giải quyết thì báo cáo với Thủ trưởng đơn vị ra văn bản yêu cầu cấp dưới giải quyết;
đ) Đối với tố cáo xuất phát từ việc khiếu nại không đạt được mục đích, công dân chuyển sang tố cáo đối với người giải quyết khiếu nại nhưng không cung cấp được thông tin, tài liệu, chứng cứ để chứng minh cho việc tố cáo của mình thì giải thích, hướng dẫn công dân thực hiện việc khiếu nại theo quy định của Luật Khiếu nại; không tiếp nhận để giải quyết tố cáo; nếu công dân không chấp hành thì ra thông báo từ chối tiếp công dân (Mẫu số 02/TCD);
Điều 14. Vào số tiếp công dân, nhập vào hệ thống cơ sở dữ liệu trên máy tính để quản lý, theo dõi
Điều 15. Thông báo kết quả xử lý khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh
1. Khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh đã được thụ lý để giải quyết.
3. Từ chối thụ lý đối với khiếu nại, tố cáo không thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan BHXH hoặc không đủ điều kiện thụ lý.
Điều 16. Thẩm quyền giải quyết khiếu nại đối với quyết định hành chính, hành vi hành chính
a) Giải quyết khiếu nại lần đầu đối với quyết định hành chính, hành vi hành chính của mình, của công chức, viên chức do mình quản lý trực tiếp;
2. Thủ trưởng đơn vị sự nghiệp
3. Giám đốc BHXH tỉnh
Điều 17. Thẩm quyền giải quyết khiếu nại đối với quyết định, hành vi về BHXH
2. Giám đốc BHXH huyện giải quyết khiếu nại lần đầu theo phân cấp quản lý đối với quyết định, hành vi về BHXH của mình, của viên chức thuộc BHXH huyện.
Khoản 3 Điều 119 Luật BHXH.
1. Đối với đơn thuộc thẩm quyền giải quyết của Tổng Giám đốc
b) Thủ trưởng các đơn vị chuyên môn, Thủ trưởng các đơn vị sự nghiệp có trách nhiệm tiếp nhận, tham mưu giải quyết đơn kiến nghị, phản ánh; phối hợp với Vụ trưởng Vụ Thanh tra - Kiểm tra tham mưu giải quyết đơn khiếu nại liên quan đến chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mình.
a) Trưởng Phòng Kiểm tra có trách nhiệm: Tiếp nhận, tham mưu giải quyết đơn khiếu nại theo ý kiến chỉ đạo của Giám đốc BHXH tỉnh; hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra công tác giải quyết khiếu nại và việc thi hành quyết định giải quyết khiếu nại đối với các đơn vị thuộc BHXH tỉnh;
3. Đối với đơn thuộc thẩm quyền giải quyết của Thủ trưởng đơn vị sự nghiệp, Giám đốc BHXH huyện
Điều 19. Trách nhiệm phối hợp giải quyết khiếu nại
Trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình, Thủ trưởng BHXH các cấp, Thủ trưởng các đơn vị sự nghiệp, Thủ trưởng các đơn vị chuyên môn có trách nhiệm phối hợp với cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền trong việc giải quyết khiếu nại: Cung cấp đầy đủ, kịp thời thông tin, tài liệu đang quản lý, lưu giữ có liên quan đến vụ việc khiếu nại theo yêu cầu của người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại.
Đối với đơn khiếu nại có tình tiết liên quan đến cơ quan, tổ chức, cá nhân thuộc địa bàn của mình quản lý hoặc của đơn vị khác trong Ngành thì thực hiện như sau:
b) Thủ trưởng đơn vị nhận được văn bản đề nghị phối hợp, trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị có trách nhiệm cung cấp đầy đủ, kịp thời những thông tin, tài liệu đang quản lý, lưu giữ có liên quan đến vụ việc khiếu nại hoặc xác minh giúp đơn vị giải quyết khiếu nại (nếu có).
Điều 20. Đơn khiếu nại không thụ lý giải quyết
1. Quyết định hành chính, hành vi hành chính để chỉ đạo, tổ chức thực hiện nhiệm vụ, công vụ trong nội bộ cơ quan BHXH.
3. Người khiếu nại không có năng lực hành vi dân sự đầy đủ mà không có người đại diện hợp pháp.
5. Đơn khiếu nại không có chữ ký hoặc điểm chỉ của người khiếu nại.
7. Việc khiếu nại đã được Tòa án thụ lý hoặc đã được giải quyết bằng bản án, quyết định của Tòa án, trừ quyết định đình chỉ giải quyết vụ án hành chính của Tòa án.
Điều 21. Đơn thuộc thẩm quyền giải quyết
2. Đơn khiếu nại thuộc thẩm quyền giải quyết nhưng không đủ điều kiện thụ lý giải quyết thì căn cứ vào từng trường hợp cụ thể để trả lời hoặc hướng dẫn cho người khiếu nại biết lý do không được thụ lý giải quyết hoặc bổ sung những thủ tục cần thiết để thực hiện việc khiếu nại (Mẫu số 05/KN).
4. Đơn khiếu nại quyết định, hành vi về BHXH thuộc thẩm quyền giải quyết của Thủ trưởng đơn vị cấp dưới mà Thủ trưởng đơn vị cấp trên trực tiếp nhận được đơn thì xử lý như sau: Đơn chưa được giải quyết (kể cả đơn đã hết thời hạn mà chưa được giải quyết) thì chuyển đơn yêu cầu Thủ trưởng đơn vị cấp dưới giải quyết (Mẫu số 06/KNTC), đồng thời thông báo cho người khiếu nại biết; đơn đã có quyết định giải quyết khiếu nại của Thủ trưởng đơn vị cấp dưới nhưng người khiếu nại vẫn tiếp tục khiếu nại thì hướng dẫn người khiếu nại gửi đơn đến cơ quan quản lý nhà nước về lao động cấp tỉnh hoặc khởi kiện tại Tòa án (Mẫu số 07/KN).
Điều 22. Đơn không thuộc thẩm quyền giải quyết
Việc hướng dẫn chỉ được thực hiện một lần đối với công dân (Mẫu số 08/KN).
3. Đơn khiếu nại do đại biểu Quốc hội, đại biểu Hội đồng nhân dân, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các thành viên của Mặt trận, các cơ quan báo chí hoặc các cơ quan khác nhận được và chuyển đến nhưng không thuộc thẩm quyền, trách nhiệm giải quyết thì gửi trả lại đơn kèm theo các tài liệu (nếu có), nêu rõ lý do không giải quyết (Mẫu số 09/KN).
Điều 23. Xử lý đơn rút khiếu nại
2. Người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại khi nhận được đơn xin rút khiếu nại phải ban hành quyết định đình chỉ việc giải quyết khiếu nại (Mẫu số 10/KN) và gửi quyết định đình chỉ việc giải quyết khiếu nại cho người khiếu nại, người bị khiếu nại, người có trách nhiệm xác minh, người có quyền, nghĩa vụ liên quan, cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân đã chuyển khiếu nại đến (nếu có).
Việc thụ lý giải quyết đơn khiếu nại phải được thông báo bằng văn bản cho người khiếu nại, người đại diện (trong trường hợp nhiều người khiếu nại về cùng một nội dung), cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền chuyển khiếu nại đến biết (Mẫu số 11/KNTC).
Điều 25. Xác minh nội dung khiếu nại
Sau khi kiểm tra lại, nếu thấy khiếu nại quyết định hành chính, hành vi hành chính, quyết định, hành vi về BHXH là đúng thì người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại lần đầu phải ra quyết định giải quyết khiếu nại ngay. Riêng đối với khiếu nại quyết định kỷ luật công chức, viên chức, nếu xét thấy nội dung khiếu nại đã rõ thì người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại yêu cầu Hội đồng kỷ luật công chức, viên chức xem xét để đề nghị người có thẩm quyền giải quyết.
Người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại lần đầu hoặc lần hai tự mình tiến hành xác minh hoặc thành lập Đoàn xác minh hoặc Tổ xác minh nội dung khiếu nại (gọi chung là Tổ xác minh), quyết định về việc xác minh nội dung khiếu nại thực hiện theo Mẫu số 13/KN.
Trong trường hợp thành lập Tổ xác minh thì Tổ trưởng Tổ xác minh có trách nhiệm lập kế hoạch xác minh nội dung khiếu nại, trình người ra quyết định thành lập Tổ xác minh phê duyệt và tổ chức thực hiện. Kế hoạch xác minh nội dung khiếu nại bao gồm:
b) Mục đích, yêu cầu của việc xác minh;
d) Cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân phải làm việc để thu thập, xác minh các thông tin, tài liệu, bằng chứng;
e) Dự kiến thời gian thực hiện từng công việc, nhiệm vụ cụ thể của từng thành viên; thời gian dự phòng để xử lý các công việc phát sinh;
h) Các nội dung khác (nếu có).
Việc xác minh nội dung khiếu nại phải bảo đảm khách quan, chính xác, kịp thời và được người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại hoặc người có trách nhiệm xác minh nội dung khiếu nại tiến hành theo trình tự sau:
b) Làm việc trực tiếp và yêu cầu người khiếu nại hoặc người đại diện, người được ủy quyền, luật sư, trợ giúp viên pháp lý của người khiếu nại cung cấp thông tin, tài liệu, bằng chứng có liên quan đến nhân thân, nội dung khiếu nại. Nội dung làm việc được lập thành biên bản (Mẫu số 14/KNTC);
c) Làm việc trực tiếp và yêu cầu người bị khiếu nại cung cấp thông tin, tài liệu, bằng chứng liên quan đến nội dung bị khiếu nại, giải trình về quyết định hành chính, hành vi hành chính, quyết định, hành vi về BHXH bị khiếu nại. Nội dung làm việc được lập thành biên bản (Mẫu số 14/KNTC);
Trong trường hợp làm việc trực tiếp với cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan thì phải thông báo trước thời gian, địa điểm, nội dung làm việc và yêu cầu cung cấp các thông tin, tài liệu, bằng chứng phục vụ cho buổi làm việc. Nội dung làm việc được lập thành biên bản (Mẫu số 14/KNTC);
e) Xác minh thực tế (khi cần thiết) để thu thập, kiểm tra, xác định tính chính xác, hợp pháp, đầy đủ của các thông tin, tài liệu, bằng chứng liên quan đến nội dung vụ việc khiếu nại. Việc xác minh thực tế phải lập thành biên bản (Mẫu số 14/KNTC);
h) Làm việc với người khiếu nại, người bị khiếu nại trong trường hợp kết quả xác minh khác với thông tin, tài liệu, bằng chứng do người khiếu nại, người bị khiếu nại cung cấp. Trường hợp cần thiết thì mời cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan tham gia làm việc và lập thành biên bản (Mẫu số 14/KNTC).
a) Người có trách nhiệm xác minh hoặc Tổ trưởng Tổ xác minh phải báo cáo kết quả xác minh nội dung khiếu nại bằng văn bản với người giải quyết khiếu nại hoặc người ban hành quyết định thành lập Tổ xác minh (Mẫu số 17/KN);
a) Trong quá trình giải quyết khiếu nại lần đầu, người giải quyết khiếu nại tổ chức đối thoại nếu yêu cầu của người khiếu nại và kết quả xác minh nội dung khiếu nại còn khác nhau;
c) Riêng đối với khiếu nại quyết định kỷ luật công chức, viên chức, trong quá trình giải quyết khiếu nại lần đầu và lần hai đều phải tổ chức đối thoại.
3. Người giải quyết khiếu nại có trách nhiệm thông báo bằng văn bản tới người khiếu nại, người bị khiếu nại, người có quyền và nghĩa vụ liên quan, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan biết thời gian, địa điểm, nội dung việc đối thoại (Mẫu số 18/KN).
5. Việc đối thoại phải được lập thành biên bản (Mẫu số 19/KN); biên bản phải ghi rõ ý kiến của những người tham gia, kết quả đối thoại, có chữ ký hoặc điểm chỉ của người tham gia; trường hợp người tham gia đối thoại không ký, điểm chỉ xác nhận thì phải ghi rõ lý do; biên bản này được lưu vào hồ sơ vụ việc khiếu nại. Kết quả đối thoại là một trong các căn cứ để xem xét giải quyết khiếu nại.
1. Ban hành quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu
a) Ngày, tháng, năm ra quyết định; tên, địa chỉ người khiếu nại, người bị khiếu nại; nội dung khiếu nại; căn cứ để khiếu nại, yêu cầu của người khiếu nại; kết quả xác minh nội dung khiếu nại; kết quả đối thoại (nếu có); căn cứ pháp luật để giải quyết khiếu nại;
2. Ban hành quyết định giải quyết khiếu nại lần hai
a) Ngày, tháng, năm ra quyết định; tên, địa chỉ người khiếu nại, người bị khiếu nại; nội dung khiếu nại; căn cứ để khiếu nại, yêu cầu của người khiếu nại; kết quả giải quyết khiếu nại lần đầu; kết quả xác minh nội dung khiếu nại; kết quả đối thoại (nếu có); căn cứ pháp luật để giải quyết khiếu nại;
3. Trường hợp nhiều người cùng khiếu nại về một nội dung thì xem xét, kết luận nội dung khiếu nại và căn cứ vào kết luận đó để ra quyết định giải quyết khiếu nại cho từng người hoặc ra quyết định giải quyết khiếu nại kèm theo danh sách những người khiếu nại.
1. Gửi quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu
2. Gửi quyết định giải quyết khiếu nại lần hai
b) Quyết định giải quyết khiếu nại lần hai của Tổng Giám đốc đối với khiếu nại về kỷ luật công chức, viên chức phải được gửi cho Tổng Thanh tra Chính phủ và Bộ trưởng Bộ Nội vụ.
Trong thời hạn 15 ngày, kể từ khi có quyết định giải quyết khiếu nại, người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại lần hai có trách nhiệm công khai quyết định giải quyết khiếu nại theo một trong các hình thức sau:
2. Niêm yết tại trụ sở làm việc hoặc Nơi tiếp công dân của cơ quan, tổ chức đã giải quyết khiếu nại trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày niêm yết.
Điều 30. Hồ sơ giải quyết khiếu nại
2. Hồ sơ giải quyết khiếu nại phải được đánh số trang theo thứ tự tài liệu và được lưu giữ theo quy định của pháp luật và của BHXH Việt Nam. Trường hợp người khiếu nại tiếp tục khiếu nại lên cấp trên trực tiếp hoặc cơ quan quản lý nhà nước có liên quan đến nội dung khiếu nại hoặc khởi kiện vụ án hành chính tại Tòa án thì sao hồ sơ, xác nhận và cung cấp khi có yêu cầu.
Sau khi quyết định giải quyết khiếu nại có hiệu lực thi hành, người có quyết định, hành vi bị khiếu nại có trách nhiệm thực hiện các công việc sau:
2. Đối với quyết định giải quyết khiếu nại có nội dung khẳng định quyết định hành chính, hành vi hành chính, quyết định về BHXH, hành vi về BHXH đã có là đúng pháp luật: Trong phạm vi quyền hạn của mình có các biện pháp cần thiết bảo đảm quyết định giải quyết khiếu nại được thi hành nghiêm chỉnh hoặc kiến nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền yêu cầu người khiếu nại chấp hành quyết định hành chính, hành vi hành chính, quyết định về BHXH, hành vi về BHXH đã khiếu nại; kiến nghị với cơ quan có thẩm quyền của địa phương tổ chức cưỡng chế thi hành quyết định hành chính đúng pháp luật, khi xét thấy cần thiết.
Điều 32. Thẩm quyền giải quyết tố cáo
a) Giải quyết tố cáo hành vi vi phạm pháp luật trong việc thực hiện nhiệm vụ, công vụ của Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng các đơn vị chuyên môn, Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng các đơn vị sự nghiệp, Giám đốc, Phó Giám đốc BHXH tỉnh và công chức, viên chức do mình quản lý trực tiếp;
2. Thủ trưởng đơn vị sự nghiệp
3. Giám đốc BHXH tỉnh
b) Giải quyết tố cáo hành vi của cơ quan, tổ chức, cá nhân vi phạm pháp luật về BHXH, BHTN, BHYT trong phạm vi quản lý của mình.
1. Đối với đơn tố cáo thuộc thẩm quyền giải quyết của Tổng Giám đốc
b) Thủ trưởng các đơn vị sự nghiệp, Thủ trưởng các đơn vị chuyên môn có trách nhiệm phối hợp với Vụ trưởng Vụ Thanh tra - Kiểm tra tham mưu giải quyết tố cáo liên quan đến chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mình.
a) Trưởng Phòng Kiểm tra có trách nhiệm tiếp nhận, tham mưu giải quyết đơn tố cáo theo ý kiến chỉ đạo của Giám đốc BHXH tỉnh; hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra công tác giải quyết tố cáo và việc thực hiện kết luận nội dung tố cáo, quyết định xử lý tố cáo của BHXH tỉnh;
3. Đối với đơn tố cáo thuộc thẩm quyền giải quyết của Thủ trưởng đơn vị sự nghiệp
Điều 34. Trách nhiệm phối hợp giải quyết tố cáo
Trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình, Thủ trưởng BHXH các cấp, Thủ trưởng các đơn vị sự nghiệp, Thủ trưởng các đơn vị chuyên môn có trách nhiệm phối hợp với cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền trong việc giải quyết tố cáo: Cung cấp đầy đủ, kịp thời thông tin, tài liệu đang quản lý, lưu giữ có liên quan đến vụ việc tố cáo theo yêu cầu của người có thẩm quyền giải quyết tố cáo trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày nhận được yêu cầu.
Đối với đơn tố cáo có tình tiết liên quan đến cơ quan, tổ chức, cá nhân thuộc địa bàn của mình quản lý hoặc của đơn vị khác trong Ngành thì thực hiện như sau:
b) Thủ trưởng đơn vị nhận được văn bản đề nghị phối hợp, trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị có trách nhiệm cung cấp đầy đủ, kịp thời những thông tin, tài liệu đang quản lý, lưu giữ có liên quan đến vụ việc tố cáo hoặc xác minh giúp đơn vị giải quyết tố cáo (nếu có).
Điều 35. Đơn tố cáo không thụ lý giải quyết
a) Tố cáo về vụ việc đã được người có thẩm quyền giải quyết mà người tố cáo không cung cấp thông tin, tình tiết mới;
c) Tố cáo về vụ việc mà người có thẩm quyền giải quyết tố cáo không đủ điều kiện để kiểm tra, xác minh hành vi vi phạm pháp luật, người vi phạm.
Điều 36. Đơn tố cáo thuộc thẩm quyền giải quyết
a) Kiểm tra, xác minh họ, tên, địa chỉ của người tố cáo; nếu nhiều người cùng tố cáo bằng đơn và cùng một nội dung thì việc kiểm tra họ tên, địa chỉ người tố cáo được thực hiện đối với người đại diện của người tố cáo;
Trong trường hợp cần thiết thì trước khi thụ lý giải quyết tố cáo, tổ chức làm việc trực tiếp với người tố cáo hoặc người đại diện của người tố cáo (trường hợp nhiều người cùng tố cáo về cùng một nội dung) để làm rõ nội dung tố cáo và các vấn đề khác có liên quan.
3. Tố cáo đã có kết luận nội dung tố cáo của Thủ trưởng đơn vị cấp dưới nhưng người tố cáo có căn cứ cho rằng việc giải quyết tố cáo là không đúng pháp luật thì Thủ trưởng đơn vị được giao xử lý đơn tố cáo đề xuất, trình Thủ trưởng đơn vị cấp trên trực tiếp xem xét, quyết định.
Đơn tố cáo không thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan BHXH thì trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đơn phải chuyển đến cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền giải quyết (Mẫu số 22/TC) và thông báo cho người tố cáo, nếu có yêu cầu.
1. Đơn tố cáo xuất phát từ việc khiếu nại không đạt được mục đích
2. Đơn tố cáo có dấu hiệu tội phạm
3. Đơn tố cáo không rõ họ tên, địa chỉ người tố cáo nhưng có nội dung rõ ràng, kèm theo các thông tin, tài liệu, bằng chứng chứng minh nội dung tố cáo hành vi tham nhũng, hành vi tội phạm thì báo cáo Thủ trưởng đơn vị xử lý theo quy định của pháp luật về phòng, chống tham nhũng, pháp luật tố tụng hình sự.
a) Trong trường hợp người tố cáo xin rút nội dung tố cáo và xét thấy việc rút tố cáo là có căn cứ thì không xem xét, giải quyết nội dung tố cáo đó. Trong trường hợp xét thấy hành vi vi phạm pháp luật vẫn chưa được phát hiện và xử lý thì vẫn xem xét, giải quyết theo quy định của pháp luật;
c) Trong trường hợp người tố cáo xin rút nội dung tố cáo nhằm che giấu hành vi vi phạm pháp luật, trốn tránh trách nhiệm hoặc vì vụ lợi thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm, Thủ trưởng đơn vị kiến nghị các cơ quan có thẩm quyền xem xét, xử lý theo quy định của pháp luật.
Điều 39. Ban hành quyết định thụ lý giải quyết tố cáo
2. Trong trường hợp người có thẩm quyền giải quyết tố cáo quyết định tiến hành xác minh thì trong quyết định thụ lý phải thành lập Đoàn xác minh tố cáo hoặc Tổ xác minh tố cáo (sau đây gọi chung là Tổ xác minh) có từ hai người trở lên, trong đó giao cho một người làm Tổ trưởng Tổ xác minh. Quyết định thụ lý và thành lập Tổ xác minh (Mẫu số 23/TC) phải ghi rõ tên cơ quan, tổ chức, đơn vị bị tố cáo, họ tên, chức vụ, chức danh, địa chỉ của cá nhân bị tố cáo; họ tên, chức vụ, chức danh của từng người trong Tổ xác minh, nội dung cần xác minh, thời hạn xác minh, quyền hạn, trách nhiệm của Tổ xác minh.
1. Kế hoạch xác minh nội dung tố cáo: Kế hoạch xác minh nội dung tố cáo do Tổ trưởng Tổ xác minh lập, trình người có thẩm quyền giải quyết tố cáo phê duyệt và bao gồm những nội dung sau:
b) Mục đích, yêu cầu của việc xác minh;
d) Cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân phải làm việc để thu thập, xác minh các thông tin, tài liệu, bằng chứng;
e) Dự kiến thời gian thực hiện từng công việc; nhiệm vụ cụ thể của từng thành viên; thời gian dự phòng để xử lý các công việc phát sinh;
h) Các nội dung khác (nếu có).
Tổ trưởng Tổ xác minh có trách nhiệm giao quyết định thành lập Tổ xác minh cho người bị tố cáo. Trường hợp người bị tố cáo là cơ quan, đơn vị thì giao quyết định thành lập Tổ xác minh cho người đứng đầu cơ quan, đơn vị hoặc tổ chức việc công bố quyết định thành lập Tổ xác minh với thành phần tham dự gồm: Đại diện cơ quan BHXH, Tổ xác minh, người đại diện cơ quan, đơn vị bị tố cáo. Việc giao hoặc công bố quyết định phải lập thành biên bản (Mẫu số 14/KNTC);
Trong trường hợp không làm việc trực tiếp với người tố cáo vì lý do khách quan thì người có thẩm quyền giải quyết tố cáo hoặc Tổ trưởng Tổ xác minh có văn bản yêu cầu người tố cáo cung cấp thông tin, tài liệu, bằng chứng để làm rõ nội dung tố cáo.
Trong trường hợp giải trình của người bị tố cáo chưa rõ; thông tin, tài liệu, bằng chứng do người bị tố cáo cung cấp chưa đầy đủ thì Tổ xác minh yêu cầu người bị tố cáo tiếp tục giải trình, cung cấp thông tin, tài liệu, bằng chứng về các vấn đề còn chưa rõ.
a) Người có thẩm quyền giải quyết tố cáo hoặc Tổ xác minh yêu cầu cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân liên quan cung cấp thông tin, tài liệu, bằng chứng liên quan để làm rõ nội dung tố cáo (Mẫu số 15/KNTC);
6. Thu thập, xử lý thông tin, tài liệu, bằng chứng liên quan đến nội dung tố cáo
b) Các thông tin, tài liệu, bằng chứng được thu thập trực tiếp phải thể hiện rõ nguồn gốc. Khi thu thập bản sao, phải đối chiếu với bản chính; trong trường hợp không có bản chính thì phải ghi rõ trong giấy biên nhận. Các thông tin, tài liệu, bằng chứng do cơ quan, tổ chức, đơn vị cung cấp phải có xác nhận của cơ quan, tổ chức, đơn vị cung cấp. Thông tin, tài liệu, bằng chứng do cá nhân cung cấp phải có xác nhận của người cung cấp. Trong trường hợp tài liệu bị mất trang, mất chữ, quá cũ nát, quá mờ không đọc được chính xác nội dung thì người tiếp nhận tài liệu phải ghi rõ tình trạng của tài liệu đó trong giấy biên nhận;
7. Xác minh thực tế
8. Trưng cầu giám định
9. Báo cáo kết quả xác minh nội dung tố cáo
a) Nội dung tố cáo;
c) Phân tích, đánh giá thông tin, tài liệu, chứng cứ để chứng minh tính đúng, sai của nội dung tố cáo;
đ) Nhận xét, đánh giá về hành vi vi phạm pháp luật của người bị tố cáo, cơ quan, tổ chức, cá nhân khác (nếu có); nguyên nhân, trách nhiệm của người bị tố cáo, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan trong những nội dung tố cáo đúng hoặc đúng một phần;
g) Những vấn đề còn có ý kiến khác nhau trong Tổ xác minh (nếu có);
10. Trong trường hợp xác minh để giải quyết lại tố cáo thì ngoài những nội dung quy định tại Khoản 9 Điều này, trong báo cáo của Tổ xác minh còn phải nêu rõ những nội dung vi phạm pháp luật, sai lầm hoặc không phù hợp của việc giải quyết tố cáo trước đó (nếu có) và kiến nghị việc xử lý đối với đơn vị, cá nhân có hành vi vi phạm pháp luật trong quá trình giải quyết tố cáo trước đó.
1. Trước khi ban hành kết luận nội dung tố cáo, trong trường hợp cần thiết, người có thẩm quyền giải quyết tố cáo tổ chức cuộc họp để thông báo trực tiếp hoặc gửi dự thảo kết luận nội dung tố cáo để người bị tố cáo biết và tiếp tục giải trình (nếu có). Việc thông báo trực tiếp phải lập thành biên bản. Trong trường hợp người bị tố cáo không ký biên bản thì phải ghi rõ sự việc đó trong biên bản.
Điều 42. Kết luận nội dung tố cáo
2. Kết luận nội dung tố cáo bao gồm các nội dung sau:
b) Nội dung giải trình của người bị tố cáo;
d) Kết luận về nội dung tố cáo là đúng, đúng một phần hoặc sai; việc người tố cáo cố ý tố cáo sai sự thật (nếu có);
e) Kết luận về thiệt hại do hành vi vi phạm pháp luật gây ra; đối tượng bị thiệt hại;
h) Nội dung chỉ đạo cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân thuộc quyền quản lý của người giải quyết tố cáo áp dụng biện pháp theo thẩm quyền để xử lý vi phạm, buộc khắc phục hậu quả do hành vi vi phạm pháp luật gây ra;
3. Trong trường hợp giải quyết lại tố cáo thì ngoài các nội dung quy định tại Khoản 2 Điều này, người có thẩm quyền giải quyết tố cáo phải kết luận về những nội dung vi phạm pháp luật, sai lầm hoặc không phù hợp của việc giải quyết tố cáo trước đó (nếu có); xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền xử lý đối với đơn vị, cá nhân có hành vi vi phạm pháp luật trong quá trình giải quyết tố cáo trước đó.
Sau khi có kết luận nội dung tố cáo, người giải quyết tố cáo tiến hành xử lý như sau:
2. Trường hợp kết luận người bị tố cáo vi phạm quy định trong việc thực hiện nhiệm vụ, công vụ thì áp dụng các biện pháp xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền xử lý theo quy định của pháp luật.
4. Trong trường hợp người tố cáo cố ý tố cáo sai sự thật thì người có thẩm quyền giải quyết tố cáo phải áp dụng biện pháp theo thẩm quyền để xử lý người tố cáo hoặc kiến nghị cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có thẩm quyền xử lý theo quy định của pháp luật. Thông tin về người cố ý tố cáo sai sự thật, tài liệu, bút tích liên quan đến nội dung cố ý tố cáo sai sự thật được sử dụng để phục vụ cho việc xử lý người cố ý tố cáo sai sự thật.
1. Người giải quyết tố cáo phải gửi kết luận nội dung tố cáo cho người bị tố cáo; cơ quan cấp trên trực tiếp và đơn vị được giao nhiệm vụ theo dõi, đôn đốc, kiểm tra công tác giải quyết tố cáo theo quy định tại Điểm a Khoản 1 hoặc Điểm a Khoản 2 Điều 33.
3. Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày ký kết luận nội dung tố cáo, quyết định xử lý hành vi vi phạm bị tố cáo, người giải quyết tố cáo có trách nhiệm thực hiện việc công khai kết luận nội dung tố cáo, quyết định xử lý hành vi vi phạm bị tố cáo bằng một trong các hình thức:
b) Niêm yết tại trụ sở làm việc hoặc nơi tiếp công dân của cơ quan, tổ chức đã giải quyết tố cáo, quyết định xử lý hành vi vi phạm bị tố cáo trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày niêm yết;
4. Việc gửi, công khai kết luận nội dung tố cáo, quyết định xử lý hành vi vi phạm bị tố cáo phải bảo đảm không tiết lộ thông tin về người tố cáo và những nội dung thuộc bí mật nhà nước.
Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được tố cáo tiếp, người có trách nhiệm giúp người có thẩm quyền giải quyết tố cáo xem xét, xử lý như sau:
2. Đối với tố cáo đã được giải quyết đúng pháp luật nhưng có tình tiết mới chưa được phát hiện trong quá trình giải quyết tố cáo có thể làm thay đổi kết quả giải quyết tố cáo thì yêu cầu Thủ trưởng đơn vị cấp dưới phải tiếp tục giải quyết tố cáo đó theo thẩm quyền.
4. Đề xuất với người có thẩm quyền, giải quyết lại tố cáo theo trình tự quy định tại Điều 39 đến Điều 44 khi phát hiện một trong những dấu hiệu vi phạm pháp luật sau:
b) Có sai lầm trong việc áp dụng pháp luật khi kết luận nội dung tố cáo;
d) Việc xử lý người bị tố cáo và các tổ chức, cá nhân liên quan không phù hợp với tính chất, mức độ của hành vi vi phạm pháp luật đã được kết luận;
e) Có dấu hiệu vi phạm pháp luật nghiêm trọng của người bị tố cáo nhưng chưa được phát hiện.
1. Việc giải quyết tố cáo phải được lập thành hồ sơ. Hồ sơ vụ việc tố cáo bao gồm: Đơn tố cáo; quyết định thụ lý, quyết định thành lập Tổ xác minh; kế hoạch xác minh tố cáo; các biên bản làm việc; văn bản, tài liệu, chứng cứ thu thập được; văn bản giải trình của người bị tố cáo báo cáo kết quả thẩm tra, xác minh nội dung tố cáo; kết luận nội dung tố cáo; các văn bản thông báo, xử lý, kiến nghị xử lý tố cáo; các tài liệu khác có liên quan đến nội dung tố cáo.
1. Theo dõi, quản lý đơn và tiếp công dân
b) Phòng Kiểm tra có trách nhiệm: Mở sổ theo dõi việc tiếp nhận, phân loại, xử lý và kết quả giải quyết đơn của BHXH tỉnh (Mẫu số 28/SĐT); mở sổ theo dõi việc tiếp công dân của BHXH tỉnh (Mẫu số 03/STD);
2. Phối hợp theo dõi, quản lý đơn và tiếp công dân
b) Bộ phận văn thư cơ quan có trách nhiệm cung cấp thông tin theo đề nghị của Vụ Thanh tra - Kiểm tra, Phòng Kiểm tra để theo dõi, quản lý công tác giải quyết khiếu nại, tố cáo và tiếp công dân của đơn vị.
Công chức, viên chức trực tiếp làm nhiệm vụ tiếp công dân, xử lý đơn tại địa điểm tiếp công dân; công chức, viên chức phối hợp tiếp công dân được hưởng chế độ bồi dưỡng theo quy định của pháp luật.
1. Các đơn vị, cá nhân có thành tích thực hiện tốt công tác giải quyết khiếu nại, tố cáo, tiếp công dân được khen thưởng theo quy định chung của Nhà nước và của BHXH Việt Nam.
3. Tổ chức, cá nhân thuộc BHXH các cấp: Không tiếp nhận, không giải quyết đơn khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm quyền; thiếu trách nhiệm trong việc tiếp nhận, giải quyết khiếu nại, tố cáo hoặc cố ý gây cản trở, giải quyết khiếu nại, tố cáo trái pháp luật; không cung cấp hoặc cung cấp không đầy đủ, kịp thời thông tin, tài liệu đang quản lý, lưu giữ theo yêu cầu của tổ chức, cá nhân có thẩm quyền giải quyết khiếu nại, tố cáo; không chấp hành quyết định xử lý hành vi vi phạm bị khiếu nại, tố cáo phải bị xử lý nghiêm minh theo quy định của pháp luật, nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường, bồi hoàn theo quy định của pháp luật.
1. Trách nhiệm báo cáo
b) Thủ trưởng các đơn vị chuyên môn, Thủ trưởng các đơn vị sự nghiệp, Giám đốc BHXH tỉnh có trách nhiệm: Báo cáo tình hình tổ chức thực hiện công tác tiếp công dân và giải quyết đơn với BHXH Việt Nam (qua Vụ Thanh tra - Kiểm tra) theo định kỳ (hàng tháng, hàng quý, 6 tháng, 9 tháng, năm) và báo cáo đột xuất khi có yêu cầu;
2. Thời điểm lấy số liệu, thời hạn gửi báo cáo, hình thức, nội dung báo cáo
b) Báo cáo bằng văn bản kết quả công tác tiếp công dân và giải quyết đơn (Mẫu số 29/BC) và file dữ liệu điện tử gửi kèm về địa chỉ hòm thư điện tử [email protected]v.vn.
………………………(1) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ……………., ngày …. tháng …. năm …. |
Về việc tiếp nhận thông tin, tài liệu, bằng chứng
Bên nhận thông tin, tài liệu, bằng chứng:
Bên giao thông tin, tài liệu, bằng chứng:
Đã giao, nhận thông tin, tài liệu, bằng chứng sau đây:
2. .................................................................................................................................
Bên giao | Bên nhận |
(1) Cơ quan cấp trên của đơn vị ban hành văn bản (nếu có).
(3) Địa điểm giao, nhận thông tin, tài liệu, bằng chứng.
(5) Họ tên, chức danh, cơ quan, tổ chức, đơn vị công tác hoặc địa chỉ của người giao thông tin, tài liệu, bằng chứng.
………………………(1) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /TB-BHXH | ……………., ngày …. tháng …. năm …. |
Kính gửi: Ông (bà) …………………………………..
Địa chỉ: …………………………………………………………………..
Sau khi xem xét nội dung đơn khiếu nại (tố cáo) và nghe ông (Bà) trình bày,…………………. (2) nhận thấy vụ việc đã được giải quyết đúng chính sách, pháp luật, được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền kiểm tra, rà soát và thông báo trả lời bằng văn bản theo đúng quy định của pháp luật.
……………………………. (2) thông báo để Ông (Bà) được biết; đề nghị Ông (Bà) chấp hành theo quy định của pháp luật, chấm dứt khiếu nại (tố cáo)./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- (1) .... (để báo cáo);
- (3) .... (để phối hợp);
- Lưu: VT, ...(4).
………………………..(5)
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
(1) Cơ quan cấp trên của đơn vị ban hành văn bản (nếu có)
(3) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan.
(5) Quyền hạn, chức vụ của người ký văn bản.
…………….(1) |
(2): Vụ Thanh tra - Kiểm tra, Phòng Kiểm tra hoặc BHXH huyện. ếu có 3 người khiếu nại đến về cùng một nội dung và cử ông Nguyễn Văn A làm đại diện thì Cột 3 ghi "Ông Nguyễn Văn A (người đại diện)" và cột 4 ghi là "3". ố người trong đoàn, cột 5 ghi "1". Nội dung cột 7: Điền vào cột 7 khi công dân khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh lần đầu Nội dung cột 12: Là tổng các cột từ cột 8 đến cột 11 (chỉ cộng tổng ở dòng cộng tháng) Nội dung cột 17: Điền vào cột 17 khi nội dung kiến nghị, phản ánh của công dân đã được trả lời bằng công văn; hoặc nội dung khiếu nại, tố cáo đã được thụ lý giải quyết nhưng chưa có quyết định giải quyết khiếu nại, kết luận nội dung tố cáo. Nội dung cột 19: Điền vào cột 19 khi nội dung khiếu nại, tố cáo của công dân đã được giải quyết bằng bản án của Tòa án hoặc đã có kết quả xử lý sau tố cáo. Dòng cộng tháng: Cộng chân từng tháng các cột: Cột 3 (số lượt), cột 4 (số người), cột 5 (số đoàn đông người), cột 6 (số vụ việc cũ, không thống kê lại đối với những trường hợp đến phòng Tiếp công dân nhiều lượt trong tháng), cột 7 (số vụ việc mới phát sinh), cột 8, 9, 10, 11, 12 (số vụ việc phân loại theo nội dung), cột 16, 17, 18, 19 (kết quả tiếp công dân), cột 21 (số lượt tiếp của Thủ trưởng đơn vị). Chú ý: - Chỉ tổng hợp số liệu tiếp công dân đến khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh tại phòng Tiếp công dân, bộ phận tiếp công dân của BHXH tỉnh, BHXH huyện. Không tổng hợp số liệu tại bộ phận tiếp nhận và quản lý hồ sơ (bộ phận "một cửa"). CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ……….. ngày ... tháng ... năm……. Kính gửi: ……………………………………….(1) Phân loại đơn: b) Theo thẩm quyền: Thuộc thẩm quyền □ Không thuộc thẩm quyền □ d) Theo số lượng người đứng tên trong đơn: - Đơn có họ tên, chữ ký của nhiều người □ ......................................................................................................................................... 1. Đề xuất của người được giao nhiệm vụ xử lý đơn: .......................................................................................................................................... Người đề xuất .......................................................................................................................................... ………………….…(4) .......................................................................................................................................... ………………….…(1) (1) Người có thẩm quyền giải quyết đơn. (3) Họ tên người khiếu nại, tên cơ quan, tổ chức khiếu nại; họ tên người tố cáo, kiến nghị, phản ánh.
V/v khiếu nại không đủ điều kiện thụ lý giải quyết Kính gửi: ……………………………………..(3) Địa chỉ: ……………………………………………………………….. Sau khi nghiên cứu, xem xét nội dung đơn, ………………………………… (2) thông báo tới …….. ………(3) về việc đơn khiếu nại của …………………………….(3) không đủ điều kiện thụ lý giải quyết với lý do ……………………………(4) căn cứ theo quy định tại……………………. (5).
(1) Tên cơ quan cấp trên của đơn vị ban hành văn bản (nếu có). (3) Họ tên của người khiếu nại, tên cơ quan, tổ chức khiếu nại. (5) Nêu căn cứ pháp lý đã áp dụng để ban hành thông báo về việc khiếu nại không đủ điều kiện thụ lý giải quyết (điều, khoản, điểm, tên văn bản). (7) Chữ viết tắt tên đơn vị soạn thảo văn bản.
Kính gửi: ……………………………………(4) Sau khi xem xét đơn, căn cứ ……………………………………….(7) và Quyết định số …………… ngày ………………. của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành Quy định về tiếp công dân và giải quyết khiếu nại, tố cáo, ……………………………….. (2) chuyển đơn của …… ……………….(5) đến ………………….. (4) để giải quyết khiếu nại (tố cáo) theo quy định của pháp luật./.
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Nơi nhận: | ……………………………(8) |
(1) Cơ quan cấp trên của đơn vị ban hành văn bản (nếu có).
(3) Chữ viết tắt tên đơn vị soạn thảo văn bản.
(5) Họ tên người khiếu nại, tên cơ quan, tổ chức khiếu nại; trong trường hợp chuyển đơn tố cáo chỉ ghi “công dân” (không nêu tên người tố cáo).
(7) Luật Khiếu nại số 02/2011/QH13 ngày 11 tháng 11 năm 2011 (hoặc Luật Tố cáo số 03/2011/QH13 ngày 11 tháng 11 năm 2011).
(*) Trong trường hợp là đơn tố cáo thì chỉ gửi khi người tố cáo có yêu cầu.
…………………..(1) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /BHXH-....(3) | …………, ngày ... tháng ... năm……. |
Kính gửi: …………………………. (4)
Địa chỉ: …………………………………………………….
Sau khi nghiên cứu nội dung đơn và hồ sơ, tài liệu kèm theo, ……………………….(2) có ý kiến như sau:
Tài liệu gửi trả lại kèm theo (nếu có.)./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT, …………(3).
……………………………(8)
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
(1) Cơ quan cấp trên của đơn vị ban hành văn bản (nếu có).
(3) Chữ viết tắt tên đơn vị soạn thảo văn bản.
(5) Tên cơ quan, đơn vị đã ban hành quyết định giải quyết khiếu nại.
(7) “Cơ quan quản lý nhà nước về lao động cấp tỉnh hoặc khởi kiện tại Tòa án” (trong trường hợp đối tượng khiếu nại là quyết định, hành vi về BHXH) hoặc chức danh của người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại lần 2 (trong trường hợp đối tượng khiếu nại là quyết định kỷ luật công chức, viên chức).
…………………..(1) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /BHXH-....(3) | …………, ngày ... tháng ... năm……. |
Kính gửi: ……………………………. (4)
Địa chỉ: …………………………………………………….
Sau khi xem xét nội dung đơn khiếu nại, …………………………………(2) nhận thấy đơn khiếu nại của …………………… (4) không thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan Bảo hiểm xã hội.
Nơi nhận: | ……………………………(6) |
(1) Cơ quan cấp trên của đơn vị ban hành văn bản (nếu có).
(3) Chữ viết tắt tên đơn vị soạn thảo văn bản.
(5) Cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền giải quyết khiếu nại.
…………………..(1) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /BHXH-....(3) | …………, ngày ... tháng ... năm……. |
Kính gửi: ………………………………………. (4)
Sau khi nghiên cứu nội dung đơn, căn cứ Luật Khiếu nại số 02/2011/QH13 ngày 11 tháng 11 năm 2011, ………………………………..(2) nhận thấy đơn khiếu nại của …………………(6) không thuộc thẩm quyền giải quyết của ………………………………………(2).
Nơi nhận: | ……………………………(7) |
(1) Cơ quan cấp trên của đơn vị ban hành văn bản (nếu có).
(3) Chữ viết tắt tên đơn vị soạn thảo văn bản.
(5) Số, ký hiệu, ngày tháng năm văn bản chuyển đơn của (4).
(7) Quyền hạn, chức vụ của người ký văn bản.
…………………..(1) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-BHXH | …………, ngày ... tháng ... năm……. |
Về việc đình chỉ giải quyết khiếu nại
…………..(3)…………….
Căn cứ Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khiếu nại;
Căn cứ …………………………………………………………..(4);
Căn cứ đơn xin rút khiếu nại của người khiếu nại;
QUYẾT ĐỊNH:
Khiếu nại về việc ……………………………….. và đã được thụ lý ngày .../... /...
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ban hành.
Nơi nhận: | ……………………………(3) |
(1) Cơ quan cấp trên của đơn vị ban hành văn bản (nếu có).
(3) Quyền hạn, chức vụ của người ký văn bản.
(5) Tên đơn vị, cá nhân đề xuất ban hành quyết định đình chỉ giải quyết khiếu nại.
(7) Nêu rõ lý do của việc đình chỉ giải quyết khiếu nại.
(9) Chữ viết tắt tên đơn vị soạn thảo văn bản.
…………………..(1) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /TB-BHXH | …………, ngày ... tháng ... năm…… |
Về việc thụ lý giải quyết khiếu nại (tố cáo) ……….(3)
Kính gửi: …………………………….(4)
Địa chỉ: ………………………………………………………
Tố cáo do ……………………(5) chuyển đến (nếu có).
Đơn khiếu nại (tố cáo) đã được thụ lý giải quyết kể từ ngày ……./ ……/.........
Nội dung tố cáo được thụ lý bao gồm: …………………………
Vậy ……………………(2) thông báo để ……………. (4) được biết./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- ……….(7) (để biết);
- Lưu: VT, ……(8).
……………………………(9)
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
(1) Cơ quan cấp trên của đơn vị ban hành văn bản (nếu có).
(3) "lần đầu" (hoặc "lần hai") trong trường hợp thông báo thụ lý đơn khiếu nại.
(5) Cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân đã chuyển đơn tố cáo đến.
(7) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có thẩm quyền chuyển khiếu nại đến (nếu có).
(9) Quyền hạn, chức vụ của người ký văn bản.
Ghi chú: Trong trường hợp thông báo về việc thụ lý giải quyết tố cáo, mẫu này chỉ sử dụng khi người tố cáo có yêu cầu.
…………………..(1) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /TB-BHXH | …………, ngày ... tháng ... năm…… |
V/v không thụ lý giải quyết khiếu nại (hoặc tố cáo)
Kính gửi: ……………………………..(3)
Địa chỉ: ……………………………………………………….
Tố cáo do ………………….(4) chuyển đến (nếu có).
Vậy, ………………………(2) thông báo để ………………. (3) được biết./.
Nơi nhận:
- Như trên(*);
- ………….(4) (để biết);
- Lưu: VT, ……(7).
……………………………(8)
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
(1) Tên cơ quan cấp trên của đơn vị ban hành văn bản (nếu có).
(3) Họ tên của người khiếu nại, tên cơ quan, tổ chức khiếu nại hoặc họ tên người tố cáo.
(5) Nêu rõ lý do đơn không được thụ lý.
(7) Chữ viết tắt tên đơn vị soạn thảo văn bản.
(*) Trường hợp là đơn tố cáo thì chỉ gửi khi người tố cáo có yêu cầu.
…………………..(1) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-BHXH | …………, ngày ... tháng ... năm…… |
Về việc xác minh nội dung khiếu nại
……………..(3)…………….
Căn cứ Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khiếu nại;
Căn cứ …………………………………………..(4);
Xét đề nghị của ………………………………. (5),
QUYẾT ĐỊNH:
Thời gian xác minh là …………… ngày làm việc.
1. Ông (bà) ………………………. chức vụ …………………… Trưởng Đoàn/Tổ trưởng;
3. Ông (bà) ……………………………… chức vụ ……………………………. Thành viên;
Đoàn/Tổ xác minh có nhiệm vụ kiểm tra, xác minh làm rõ nội dung khiếu nại được nêu tại Điều 1 Quyết định này.
Điều 3. ……………………….. (7), những người có tên tại Điều 2 và các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Lưu: VT, ……(8).
……………………………(3)
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
(1) Cơ quan cấp trên của đơn vị ban hành văn bản (nếu có).
(3) Quyền hạn, chức vụ của người ký văn bản.
(5) Đơn vị, cá nhân đề xuất việc xác minh nội dung khiếu nại (nếu có).
(7) Người đứng đầu đơn vị, cá nhân chịu trách nhiệm thi hành quyết định.
…………………..(1) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| …………, ngày ... tháng ... năm…… |
1. Chúng tôi gồm:
- Ông (bà): ………………..………. Chức vụ: …………………………….
- Ông (bà): ………………………. Chức vụ: ……………… (nếu có); Địa chỉ: ……….. (4)
3. Kết quả làm việc: ..................................................................................................... (6)
Buổi làm việc kết thúc vào hồi ... giờ ... phút cùng ngày (hoặc ngày …/…./…)
Biên bản được lập thành ... bản mỗi bên giữ 01 bản./.
Người làm việc với người có trách nhiệm xác minh hoặc thành viên Đoàn/Tổ xác minh
……………(8)………………
Người có trách nhiệm xác minh hoặc thành viên Đoàn/Tổ xác minh
(Chữ ký, dấu - nếu có)
Họ và tên
(1) Tên đơn vị ban hành quyết định xác minh (hoặc thành lập Đoàn, tổ xác minh) hoặc trực tiếp tiến hành xác minh
(3) Địa điểm làm việc.
- Người khiếu nại, người bị khiếu nại.
- Đại diện cơ quan, tổ chức, đơn vị hoặc cá nhân có liên quan.
(6) Kết quả làm việc đã đạt được, những nội dung đã thống nhất, những vấn đề còn có ý kiến khác nhau, đề xuất, kiến nghị của các bên tham gia buổi làm việc.
(8) Chữ ký (ghi rõ họ tên) hoặc điểm chỉ của những người cùng làm việc.
…………………..(1) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /BHXH-...(3) | …………, ngày ... tháng ... năm…… |
Kính gửi: …………………………….(4)
Theo quy định của pháp luật và để phục vụ việc giải quyết khiếu nại (tố cáo), …………… (2) đề nghị ………………….. (4) cung cấp cho ……………… (2) những thông tin, tài liệu, bằng chứng sau đây:
Đề nghị ……………………. (4) chuẩn bị đầy đủ những thông tin, tài liệu, bằng chứng nêu trên và gửi cho ………………………. (2) trước ngày …./…./……..
Rất mong nhận được sự quan tâm, hợp tác của …………………………..(4)./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT, ……(3).
……………………………(7)
(Chữ ký, dấu - nếu có)
Họ và tên
(1) Cơ quan cấp trên của đơn vị ban hành văn bản (nếu có).
(3) Chữ viết tắt của đơn vị soạn thảo văn bản.
(5) Họ tên của người khiếu nại, tên cơ quan, tổ chức khiếu nại; trong trường hợp tố cáo thì ghi là “công dân”.
(7) Quyền hạn, chức vụ của người ký ban hành văn bản.
…………………..(1) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /BHXH-...(3) | …………, ngày ... tháng ... năm…… |
Kính gửi: …………………………….(4)
………………………………………… (5)
……………………….. (2) cử ông (bà) …………………………… (6) trực tiếp bàn giao thông tin, tài liệu, bằng chứng và nhận kết quả giám định.
Rất mong sự quan tâm, hợp tác của ……………………….. (4)./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- ....(6) (để thực hiện);
- ....(7) (để thực hiện);
- Lưu: VT,...(3).
……………………………(8)
(Chữ ký, dấu - nếu có)
Họ và tên
(1) Cơ quan cấp trên của đơn vị ban hành văn bản (nếu có).
(3) Chữ viết tắt của đơn vị soạn thảo văn bản.
(5) Thông tin, tài liệu, bằng chứng đề nghị giám định và nội dung cần giám định.
(7) Đơn vị, bộ phận quản lý tài chính của đơn vị đề nghị trưng cầu giám định.
…………………..(1) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /BC-...(3) | …………, ngày ... tháng ... năm…… |
Kết quả xác minh nội dung khiếu nại
Kính gửi: …………………………………(4)
Căn cứ vào thông tin, tài liệu, bằng chứng được thu thập trong quá trình xác minh nội dung khiếu nại, kết quả làm việc với cơ quan, tổ chức đơn vị, cá nhân có liên quan, …………………… (6) báo cáo kết quả xác minh nội dung khiếu nại như sau:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Nơi nhận: | Người có trách nhiệm xác minh/Trưởng Đoàn/Tổ trưởng Tổ xác minh |
(1) Cơ quan cấp trên của đơn vị ban hành văn bản (nếu có).
(3) Chữ viết tắt của đơn vị soạn thảo văn bản.
(5) Số, ký hiệu, ngày tháng năm của Quyết định xác minh nội dung khiếu nại.
(7) Họ tên của người khiếu nại, tên cơ quan, tổ chức khiếu nại.
…………………..(1) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /TB-BHXH | …………, ngày ... tháng ... năm…… |
Kính gửi: |
Để phục vụ công tác giải quyết khiếu nại, ……………………………….. (2) tổ chức buổi đối thoại: - Địa điểm: ………………………………………………………. Đề nghị ………………….(3) và các Ông (Bà) đến tham dự đúng giờ để buổi đối thoại đạt kết quả./.
|
Nơi nhận: | ……………………………(9) |
(1) Cơ quan cấp trên của đơn vị ban hành văn bản (nếu có).
(3) Họ tên của người khiếu nại, tên cơ quan, tổ chức khiếu nại.
(5) Họ tên người có quyền và nghĩa vụ liên quan (nếu có).
(7) Tên cơ quan, tổ chức có liên quan (nếu có).
(9) Quyền hạn, chức vụ của người ký văn bản.
…………………..(1) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /BB-BHXH | …………, ngày ... tháng ... năm…… |
I. Thành phần tham gia đối thoại:
- Ông (bà)……………… chức vụ …………………., cơ quan (đơn vị) …………………
- Ông (bà)……………… chức vụ …………………., cơ quan (đơn vị) …………………
- Ông (bà)……………… chức vụ …………………., cơ quan (tổ chức) …………………
4. Người bị khiếu nại (hoặc người đại diện, người được ủy quyền khiếu nại của người bị khiếu nại (nếu có):
5. Người có quyền, nghĩa vụ liên quan (nếu có):
Địa chỉ: ..........................................................................................................................
- Ông (bà) .....................................................................................................................
II. Nội dung đối thoại:
2. Ý kiến của những người tham gia đối thoại ......................................................... (5).
................................................................................................................................. (6).
Biên bản đối thoại đã được đọc lại cho những người tham gia đối thoại nghe và ký xác nhận.
Người bị khiếu nại | Người giải quyết khiếu nại (hoặc người có trách nhiệm xác minh khiếu nại)
|
Người khiếu nại
| Đại diện cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan |
Người có quyền và nghĩa vụ liên quan | Người ghi biên bản |
(1) Cơ quan cấp trên của đơn vị ban hành văn bản (nếu có).
(3) Địa điểm tiến hành đối thoại.
(5) Ý kiến của những người tham gia đối thoại về từng nội dung đối thoại.
…………………..(1) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-BHXH | …………, ngày ... tháng ... năm…… |
Về việc giải quyết khiếu nại của ……………………..(3)
(Lần đầu)
…………………………………(4)
Căn cứ Luật …………………………………………….. (5);
Căn cứ Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31 tháng 10 năm 2013 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết khiếu nại hành chính;
Căn cứ Quyết định số …… ngày... tháng... năm ... của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành Quy định về tiếp công dân và giải quyết khiếu nại, tố cáo;
I. Nội dung khiếu nại:
II. Kết quả xác minh nội dung khiếu nại:
III. Kết quả đối thoại (nếu có):
IV. Kết luận
Từ những nhận định và căn cứ trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. ....................................................................................................................... (12)
Điều 4. Các ông (bà) ……………………….. (14) chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- ….(15)….;
- ....(16)....;
- Lưu: VT, ....(17).
……………………………(4)
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
(1) Cơ quan cấp trên của đơn vị ban hành văn bản (nếu có).
(3) Họ tên người khiếu nại hoặc tên cơ quan, tổ chức khiếu nại.
(5) Luật chuyên ngành điều chỉnh nội dung liên quan đến khiếu nại: Luật Bảo hiểm xã hội số 58/2014/QH13 ngày 20 tháng 11 năm 2014, Luật Bảo hiểm y tế số 25/2008/QH12 ngày 14 tháng 11 năm 2008 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Bảo hiểm y tế ngày 13 tháng 6 năm 2014, Luật Cán bộ, công chức số 22/2008/QH12 ngày 13 tháng 11 năm 2008, Luật Viên chức số 58/2010/QH12 ngày 15 tháng 11 năm 2010, Luật Việc làm số 38/2013/QH13 ngày 16 tháng 11 năm 2013 hoặc Luật An toàn, vệ sinh lao động số 84/2015/QH13 ngày 25 tháng 6 năm 2015.
(7) Ghi rõ từng nội dung khiếu nại.
(9) Ghi rõ kết quả đối thoại.
(11) Giữ nguyên, sửa đổi, bổ sung hoặc hủy bỏ một phần hay toàn bộ quyết định hành chính, quyết định về BHXH hoặc quyết định kỷ luật công chức, viên chức; tiếp tục thực hiện hoặc chấm dứt hành vi hành chính hoặc hành vi về BHXH đã bị khiếu nại.
(13) “khiếu nại đến cơ quan quản lý nhà nước về lao động cấp tỉnh hoặc khởi kiện tại Tòa án theo quy định của pháp luật” (trong trường hợp khiếu nại đối với quyết định, hành vi về BHXH); hoặc “khiếu nại đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết khiếu nại lần hai hoặc khởi kiện vụ án hành chính tại Tòa án theo quy định của pháp luật về tố tụng hành chính” (trong trường hợp khiếu nại đối với quyết định hành chính, hành vi hành chính).
(15) Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp trên trực tiếp của người ra quyết định giải quyết khiếu nại.
(17) Chữ viết tắt của đơn vị soạn thảo văn bản.
…………………..(1) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-BHXH | …………, ngày ... tháng ... năm…… |
Về việc giải quyết khiếu nại của ……………………… (3)
(Lần 2)
…………………………………………(4)
Căn cứ Luật ………………………………. (5);
Căn cứ Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31 tháng 10 năm 2013 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết khiếu nại hành chính;
Căn cứ Quyết định số ………… ngày... tháng... năm.... của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành Quy định về tiếp công dân và giải quyết khiếu nại, tố cáo;
I. Nội dung khiếu nại:
II. Kết quả giải quyết khiếu nại của người đã giải quyết khiếu nại lần đầu:
III. Kết quả xác minh nội dung khiếu nại:
IV. Kết quả đối thoại:
V. Kết luận:
Từ những nhận định và căn cứ trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. ...................................................................................................................... (13)
Điều 4. Các ông (bà) ………………….(14) chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- ….(15)….;
- Lưu: VT, ....(16).
……………………………(4)
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
(1) Cơ quan cấp trên của đơn vị ban hành văn bản (nếu có).
(3) Họ tên người khiếu nại hoặc tên cơ quan, tổ chức khiếu nại.
(5) Luật chuyên ngành điều chỉnh nội dung liên quan đến khiếu nại: Luật Bảo hiểm xã hội số 58/2014/QH13 ngày 20 tháng 11 năm 2014, Luật Bảo hiểm y tế số 25/2008/QH12 ngày 14 tháng 11 năm 2008 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Bảo hiểm y tế ngày 13 tháng 6 năm 2014, Luật Cán bộ, công chức số 22/2008/QH12 ngày 13 tháng 11 năm 2008, Luật Viên chức số 58/2010/QH12 ngày 15 tháng 11 năm 2010, Luật Việc làm số 38/2013/QH13 ngày 16 tháng 11 năm 2013 hoặc Luật An toàn, vệ sinh lao động số 84/2015/QH13 ngày 25 tháng 6 năm 2015.
(7) Ghi rõ từng nội dung khiếu nại
(9) Ghi rõ từng nội dung đã được xác minh để làm rõ nội dung khiếu nại.
(11) Nêu rõ căn cứ pháp luật (viện dẫn các điều khoản của văn bản pháp luật) để đưa ra kết luận về từng nội dung khiếu nại; kết luận rõ từng nội dung khiếu nại là đúng, đúng một phần hay sai toàn bộ (nếu đúng một phần thì ghi cụ thể những nội dung đúng trong quyết định giải quyết khiếu nại).
a) Nếu khiếu nại là đúng hoặc đúng một phần thì ghi:
+ Yêu cầu người thực hiện hành vi hành chính chấm dứt hành vi hành chính - trường hợp khiếu nại đối với hành vi hành chính.
+ Công nhận và giữ nguyên nội dung quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu là đúng;
(13) Quyết định giải quyết các vấn đề liên quan đến nội dung khiếu nại:
- Bồi thường thiệt hại cho cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân bị thiệt hại (nếu có).
(15) Người có quyền và nghĩa vụ liên quan; cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân đã chuyển khiếu nại đến (nếu có).
Ghi chú: Mẫu này sử dụng trong trường hợp giải quyết khiếu nại lần hai đối với quyết định kỷ luật công chức, viên chức; quyết định hành chính, hành vi hành chính (không bao gồm quyết định, hành vi về BHXH).
…………………..(1) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /BHXH-....(3) | …………, ngày ... tháng ... năm…… |
Kính gửi: …………………………………(5)
Sau khi nghiên cứu nội dung đơn, …………………………. (2) nhận thấy ……………………..(6). Căn cứ …………………………..(7), …………………….. (2) chuyển đơn tố cáo của công dân đến ……………………… (5) để giải quyết theo quy định của pháp luật./.
Nơi nhận: | ……………………………(8) |
(1) Cơ quan cấp trên của đơn vị ban hành văn bản (nếu có).
(3) Chữ viết tắt tên đơn vị soạn thảo văn bản.
(5) Chức danh thủ trưởng cơ quan, đơn vị, tổ chức có thẩm quyền giải quyết tố cáo (trong trường hợp đơn tố cáo không thuộc thẩm quyền của cơ quan BHXH) hoặc cơ quan điều tra (hoặc Viện kiểm sát) có thẩm quyền (trong trường hợp hành vi bị tố cáo có dấu hiệu tội phạm).
(7) “Điểm b Khoản 1 Điều 20 Luật Tố cáo số 03/2011/QH13 ngày 11 tháng 11 năm 2011” (trong trường hợp đơn tố cáo không thuộc thẩm quyền của cơ quan BHXH) hoặc “Khoản 3 Điều 20 Luật Tố cáo số 03/2011/QH13 ngày 11 tháng 11 năm 2011” (trong trường hợp hành vi bị tố cáo có dấu hiệu tội phạm).
(*) Chỉ gửi khi người tố cáo có yêu cầu.
…………………..(1) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-BHXH | …………, ngày ... tháng ... năm…… |
Về việc thụ lý giải quyết tố cáo và thành lập Đoàn/Tổ xác minh tố cáo
……………….(3)………………
Căn cứ Nghị định số 76/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tố cáo;
Căn cứ ……………………………………………..(4);
Xét đề nghị của ……………………………………(5),
QUYẾT ĐỊNH:
Nội dung tố cáo được thụ lý gồm: …………………………..(7)………………………..
Điều 2. Thành lập Đoàn/Tổ xác minh tố cáo, gồm:
2. Ông (bà) ……………..chức vụ………….. - Thành viên;
Đoàn/Tổ xác minh có nhiệm vụ kiểm tra, xác minh nội dung tố cáo được thụ lý nêu tại Điều 1 Quyết định này. Thời gian tiến hành xác minh là …………………… ngày làm việc, kể từ ngày giao hoặc công bố Quyết định này với người bị tố cáo.
Điều 3. Các ông (bà) …..(6),...(8), cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan, các Ông (bà) có tên tại Điều 2 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Lưu: VT, ....(9).
……………………………(3)
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
(1) Cơ quan cấp trên của đơn vị ban hành văn bản (nếu có).
(3) Quyền hạn, chức vụ của người ký văn bản.
(5) Người đứng đầu cơ quan, đơn vị đề xuất thụ lý tố cáo.
(7) Các nội dung tố cáo được thụ lý.
(9) Chữ viết tắt tên đơn vị soạn thảo văn bản.
…….………………..(1) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| …………, ngày ... tháng ... năm…… |
Về kết quả xác minh nội dung tố cáo
Kính gửi: …………….(2)…………………
Từ ngày …./…/…. đến ngày ……/..…/…, Đoàn/Tổ xác minh đã tiến hành xác minh nội dung tố cáo của ông (bà): ………………………………, địa chỉ ……………………………….. tố cáo đối với ……………………………..(4) về việc …………………….(5)
I. Kết quả xác minh
2. Phân tích, đánh giá thông tin, tài liệu, chứng cứ để chứng minh tính đúng, sai của nội dung tố cáo.
1. Nhận xét, đánh giá về từng nội dung tố cáo được giao xác minh là tố cáo đúng, đúng một phần hoặc sai; việc người tố cáo cố ý tố cáo sai sự thật (nếu có).
3. Thiệt hại về vật chất, tinh thần do hành vi vi phạm pháp luật gây ra; đối tượng bị thiệt hại.
5. Những vấn đề còn có ý kiến khác nhau trong Đoàn/Tổ xác minh (nếu có).
Kiến nghị với người có thẩm quyền áp dụng các biện pháp xử lý hành vi vi phạm pháp luật và khắc phục hậu quả do hành vi vi phạm gây ra.
Nơi nhận: | TRƯỞNG ĐOÀN XÁC MINH/ |
(1) Tên đơn vị ban hành văn bản.
(3) Người ký ban hành quyết định thành lập Đoàn/Tổ xác minh.
(5) Tóm tắt nội dung tố cáo
Ghi chú: Trưởng đoàn/ Tổ trưởng tổ xác minh nội dung tố cáo ký vào từng trang của báo cáo.
…….………….………..(1) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /KL-BHXH | …………, ngày ... tháng ... năm…… |
Đối với …………………….......................………..(3)
Căn cứ nội dung tố cáo, kết quả xác minh nội dung tố cáo, các tài liệu, chứng cứ có liên quan, đối chiếu với các quy định của pháp luật, ……………………..(2) kết luận như sau:
Kết quả xác minh theo từng nội dung tố cáo, trong đó nêu cụ thể hành vi vi phạm pháp luật bị tố cáo, nội dung giải trình của người bị tố cáo; phân tích, đánh giá thông tin, tài liệu, chứng cứ để chứng minh tính đúng, sai của nội dung tố cáo.
Kết luận từng nội dung tố cáo, trong đó nêu rõ nội dung tố cáo là tố cáo đúng, đúng một phần hoặc sai; việc cố ý tố cáo sai (nếu có) kết luận về hành vi vi phạm pháp luật của người bị tố cáo, cơ quan, tổ chức, cá nhân khác (nếu có); nguyên nhân, trách nhiệm của người bị tố cáo, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan trong những nội dung tố cáo đúng hoặc đúng một phần; thiệt hại về vật chất, tinh thần do hành vi vi phạm pháp luật gây ra; đối tượng bị thiệt hại; những nội dung vi phạm pháp luật, sai lầm hoặc không phù hợp của việc giải quyết tố cáo trước đó (nếu có) và trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan.
Các biện pháp người giải quyết tố cáo áp dụng để trực tiếp xử lý vi phạm, buộc khắc phục hậu quả do hành vi vi phạm pháp luật gây ra; nội dung chỉ đạo đơn vị, cá nhân thuộc quyền quản lý của người giải quyết tố cáo và nội dung kiến nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân khác áp dụng biện pháp theo thẩm quyền để xử lý vi phạm, buộc khắc phục hậu quả do hành vi vi phạm pháp luật gây ra.
Nơi nhận:
- ……..(4);
- Cơ quan cấp trên trực tiếp của đơn vị ban hành kết luận (để b/c);
- Người bị tố cáo (để biết);
- Cơ quan quản lý người bị tố cáo (để biết);
- ……...(5);
- Lưu: VT, ....(6).
………..………………(7)
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
(1) Cơ quan cấp trên của đơn vị ban hành văn bản (nếu có).
(3) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị hoặc họ tên, chức vụ, chức danh, địa chỉ của cá nhân bị tố cáo.
(5) Tên cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân khác được gửi kết luận (nếu có).
(7) Quyền hạn, chức vụ của người ký văn bản.
…….………….………..(1) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /TB-BHXH | …………, ngày ... tháng ... năm…… |
Kính gửi: Ông (bà) ……………………………
Địa chỉ: ……………………………………………………
Theo quy định của pháp luật về tố cáo và theo yêu cầu của Ông (Bà), ……………………..(2) thông báo kết quả giải quyết tố cáo nêu trên như sau:
Vậy ………………………………………(2) thông báo để Ông (Bà) được biết./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- ……...(5) (để biết);
- Lưu: VT, ....(6).
………..………………(7)
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
(1) Cơ quan cấp trên của đơn vị ban hành văn bản (nếu có).
(3) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị bị tố cáo, họ tên, chức vụ, chức danh, địa chỉ cá nhân bị tố cáo.
(5) Cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có thẩm quyền đã chuyển tố cáo đến người giải quyết tố cáo (nếu có).
(7) Quyền hạn, chức vụ của người ký văn bản.
…….………….………..(1) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /TB-BHXH | …………, ngày ... tháng ... năm…… |
Về việc không thụ lý giải quyết tố cáo tiếp
Kính gửi: Ông (bà) ……………………………………….
Địa chỉ: …………………………………………………………
Nội dung tố cáo nêu trên đã được …………………………(4) giải quyết theo đúng thẩm quyền và đã ban hành ………………………..(5) nhưng Ông (Bà) vẫn tiếp tục tố cáo.
Vậy, Bảo hiểm xã hội Việt Nam thông báo để Ông (Bà) được biết. Nếu không có tình tiết mới, đề nghị Ông (Bà) chấm dứt việc tố cáo./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- ……...(6) (để biết);
- Lưu: VT, ....(7).
………..………………(8)
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
(1) Cơ quan cấp trên của đơn vị ban hành văn bản (nếu có).
(3) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị hoặc họ tên, chức vụ, chức danh của cá nhân có thẩm quyền đã chuyển tố cáo tiếp đến người có thẩm quyền giải quyết (nếu có).
(5) Nêu tên, số hiệu của các văn bản giải quyết tố cáo và ngày, tháng, năm ban hành.
(7) Chữ viết tắt tên đơn vị soạn thảo văn bản.
|
SỔ THEO DÕI TIẾP NHẬN VÀ GIẢI QUYẾT ĐƠN NĂM ……
Stt | Số CV đến, ngày CV | Ngày, tháng, năm nhận | Họ tên, địa chỉ | Nội dung đơn | Phân loại đơn | Giải quyết | Trích yếu văn bản giải quyết đơn, CV trả lời đơn hoặc CV chuyển đơn (Công văn số... ngày, tháng, năm) | |||||||||||||||||||||
Theo nội dung | Theo số lượng người đứng tên | Theo điều kiện xử lý | Theo thẩm quyền | Theo trình tự giải quyết | Vụ TTKT (hoặc Phòng KT) trực tiếp giải quyết | Đơn vị chuyên môn giúp việc, đơn vị sự nghiệp (hoặc Phòng Nghiệp vụ, BHXH huyện) trực tiếp giải quyết | Chuyển đơn vị khác trong Ngành | Chuyển trả lại đơn | Hướng dẫn đến cơ quan có thẩm quyền | Chuyển cơ quan có thẩm quyền | Đơn lưu | |||||||||||||||||
Khiếu nại | Tố cáo | Kiến nghị, phản ánh | Đơn có họ tên, chữ ký của một người | Đơn có họ tên, chữ ký của nhiều người | Đơn đủ điều kiện xử lý | Đơn không đủ điều kiện xử lý | Thuộc thẩm quyền cơ quan BHXH | Không thuộc thẩm quyền | Chưa được giải quyết | Đã được giải quyết lần đầu | Đã được giải quyết nhiều lần | |||||||||||||||||
TCCB | TCĐT | Khiếu nại | Tố cáo | Kiến nghị, phản ánh | ||||||||||||||||||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 | 21 | 22 | 23 | 24 | 25 | 26 | 27 | 28 | |
| Tháng 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
| - Đơn năm trước chuyển sang: - Tổng số đơn tiếp nhận trong kỳ: ……. đơn. Trong đó: ……đơn khiếu nại …….đơn tố cáo (... đơn TCCB, ...đơn TCĐT) ……..đơn kiến nghị, phản ánh |
| - Tổng số đơn đã giải quyết: ... đơn. Trong đó: …… đơn khiếu nại …….. đơn tố cáo (... đơn TCCB, ...đơn TCĐT) ……. đơn kiến nghị, phản ánh - Tồn: | |||||||||||||||||||||||||
| Tháng ….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
| - Đơn kỳ trước (tháng trước) chuyển sang: - Tổng số đơn tiếp nhận trong kỳ: …….. đơn. Trong đó: ……đơn khiếu nại …….đơn tố cáo (... đơn TCCB, ...đơn TCĐT) ……..đơn kiến nghị, phản ánh |
| - Tổng số đơn đã giải quyết: ... đơn. Trong đó: …… đơn khiếu nại …….. đơn tố cáo (... đơn TCCB, ...đơn TCĐT) ……. đơn kiến nghị, phản ánh - Tồn: | |||||||||||||||||||||||||
| Tháng 12 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
| - Đơn kỳ trước (tháng trước) chuyển sang: - Tổng số đơn tiếp nhận trong kỳ: ……. đơn. Trong đó: ……đơn khiếu nại …….đơn tố cáo (... đơn TCCB, ...đơn TCĐT) ……..đơn kiến nghị, phản ánh |
| - Tổng số đơn đã giải quyết: ... đơn. Trong đó: …… đơn khiếu nại …….. đơn tố cáo (... đơn TCCB, ...đơn TCĐT) ……. đơn kiến nghị, phản ánh - Tồn: | |||||||||||||||||||||||||
| Cộng năm - Đơn năm trước chuyển sang: - Tổng số đơn tiếp nhận trong kỳ: ……. đơn. Trong đó: ……đơn khiếu nại …….đơn tố cáo (... đơn TCCB, ...đơn TCĐT) ……..đơn kiến nghị, phản ánh |
|
- Tổng số đơn đã giải quyết: ... đơn. Trong đó: …… đơn khiếu nại …….. đơn tố cáo (... đơn TCCB, ...đơn TCĐT) ……. đơn kiến nghị, phản ánh - Tồn: | |||||||||||||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(2): Vụ Thanh tra - Kiểm tra hoặc Phòng Kiểm tra hoặc BHXH huyện hoặc tên đơn vị trực tiếp tiếp nhận và giải quyết đơn thư.
Cột 21: Là những đơn do Vụ Thanh tra - Kiểm tra hoặc Phòng Kiểm tra trực tiếp tiếp nhận và giải quyết.
Cột 23: Là những đơn do Vụ Thanh tra - Kiểm tra tiếp nhận và chuyển BHXH tỉnh, đơn vị sự nghiệp, đơn vị chuyên môn khác hoặc Phòng Kiểm tra tiếp nhận và chuyển phòng nghiệp vụ, BHXH huyện giải quyết.
Cột 25: Là những đơn khiếu nại không thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan BHXH được gửi trả đơn và hướng dẫn người khiếu nại gửi đơn đến cơ quan có thẩm quyền.
Cột 27: Là những đơn gửi nhiều lần nhưng trùng về nội dung, không có tình tiết mới và đã được cơ quan BHXH hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.
Chú ý: Số liệu cột 6+7+8+9 = Cột 10+11 = Cột 12+13 = Cột 14+15+16+17 = Cột 18+19+20
…………..…………………..(1) |
|
BÁO CÁO KẾT QUẢ GIẢI QUYẾT ĐƠN VÀ TIẾP CÔNG DÂN
Stt
Nội dung
PHÂN LOẠI ĐƠN
Ghi chú
Theo nội dung
Theo điều kiện xử lý
Theo thẩm quyền
Theo trình tự GQ
Khiếu nại
Tố cáo
Kiến nghị, phản ánh
Tổng
Đơn đủ điều kiện xử lý
Đơn không đủ điều kiện xử lý
Thuộc thẩm quyền CQ BHXH
Không thuộc thẩm quyền
Chưa được giải quyết
Đã được giải quyết lần đầu
Đã được giải quyết nhiều lần
TC CB
TCĐT
Khiếu nại
Tố cáo
Kiến nghị phản ánh
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
I
ĐƠN TIẾP NHẬN
1
Đơn kỳ trước chuyển sang = (a+b)
a
Đơn có nhiều người đứng tên
b
Đơn có một người đứng tên
2
Đơn phát sinh trong kỳ = (c+d)
c
Đơn có nhiều người đứng tên
d
Đơn có một người đứng tên
3
Tổng số đơn tiếp nhận phải giải quyết đến kỳ b/c (= 1+2)
II
KẾT QUẢ GIẢI QUYẾT
4
Vụ TTKT (hoặc Phòng KT) trực tiếp giải quyết
5
Đơn vị chuyên môn, đơn vị sự nghiệp (hoặc Phòng Nghiệp vụ, BHXH huyện) trực tiếp giải quyết
6
Chuyển đơn vị khác trong Ngành
7
Chuyển trả lại đơn
8
Hướng dẫn đến cơ quan có thẩm quyền
9
Chuyển đến cơ quan có thẩm quyền
10
Lưu đơn
11
Tổng số đơn đã giải quyết =(4+5+6+7+8+9+10)
III
SỐ ĐƠN CHƯA GIẢI QUYẾT
12
Tổng số đơn chưa giải quyết =(3-11) =(13+14)
13
Đơn đang trong thời hạn giải quyết
14
Đơn KNTC phức tạp, kéo dài
Stt
Nội dung
Tiếp thường xuyên
Tiếp định kỳ và đột xuất của lãnh đạo
Kết quả tiếp công dân
Ghi chú
Lượt
Người
Vụ việc
Đoàn đông người
Lượt
Người
Vụ việc
Đoàn đông người
Chưa được giải quyết
Đã được giải quyết
Số đoàn
Người
Vụ việc
Số đoàn
Người
Vụ việc
Cũ
Mới phát sinh
Cũ
Mới phát sinh
Cũ
Mới phát sinh
Cũ
Mới phát sinh
Đã được thụ lý nhung chưa có QĐ GQKN hoặc KL
Đã có QĐ GQKN (Lần 1, lần 2) hoặc KL NDTC
Đã có bản án của Tòa án hoặc kết quả xử lý sau TC
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
1
Khiếu nại
2
TCCB
3
TCĐT
4
Kiến nghị, phản ánh
5
Tổng
1
2
3
4
5
6
7
1. Nêu những nội dung tiếp công dân chủ yếu: Công dân thường khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh hoặc hỏi, đề nghị (nếu có)
3. Đánh giá tình hình thực hiện chế độ, chính sách BHXH, BHYT, BHTN; những kết quả đạt được thông qua công tác giải quyết khiếu nại, tố cáo và tiếp công dân; các công văn, hội nghị BHXH tỉnh, thành phố triển khai thực hiện các công văn chỉ đạo của BHXH Việt Nam về công tác giải quyết khiếu nại, tố cáo và tiếp công dân; nêu những thuận lợi, khó khăn trong quá trình thực hiện nhiệm vụ: về nhân sự, về cơ sở vật chất, việc bố trí viên chức tiếp công dân và phòng tiếp công dân tại BHXH tỉnh, thành phố và BHXH cấp huyện; những nội dung còn bất cập, chưa phù hợp với tình hình thực tiễn của văn bản, chính sách và đề xuất biện pháp khắc phục (nếu có).
NGƯỜI LẬP BIỂU | ………………(3) | …………………(4) |
(1): Tên cơ quan cấp trên trực tiếp của đơn vị lập báo cáo
(3) Quyền hạn, chức vụ của người phụ trách khoa, phòng, bộ phận được giao tổng hợp báo cáo
Phần A: GIẢI QUYẾT ĐƠN THƯ
Tổng các cột 2+3+4+5= tổng các cột 7+8 = tổng các cột 9+10+11+12 = tổng các cột 13+14+15
- Dòng 2 (Đơn phát sinh trong kỳ b/c): Đối với báo cáo tháng thì ghi số đơn phát sinh trong tháng vào các cột tương ứng. Đối với báo cáo quý, báo cáo 6 tháng, báo cáo 9 tháng, báo cáo năm thì ghi số đơn phát sinh trong kỳ báo cáo của quý, 6 tháng, 9 tháng, cả năm vào các cột tương ứng. (Ví dụ: Số đơn phát sinh trong Quý 1 = Số đơn phát sinh trong tháng 1 + Số đơn phát sinh trong tháng 2 + Số đơn phát sinh trong tháng 3. Tương tự, số đơn phát sinh trong 6 tháng = Số đơn phát sinh trong tháng 1 + tháng 2 + tháng 3 + tháng 4 + tháng 5 + tháng 6).
- Dòng 12 (Tổng số đơn chưa giải quyết) = Dòng 3 (Tổng số đơn tiếp nhận phải giải quyết đến kỳ b/c) - Dòng 11 (Tổng số đơn đã giải quyết). Trong đó, số đơn tồn chưa giải quyết bao gồm đơn KNTC phức tạp, kéo dài và đơn đang trong thời hạn giải quyết (tức là Dòng 12 = Dòng 13 + Dòng 14).
Phần B: TIẾP CÔNG DÂN
* BHXH các tỉnh, thành phố báo cáo kết quả giải quyết đơn thư và tiếp công dân theo từng tháng. Riêng tháng 3, tháng 6, tháng 9, tháng 12 kèm theo báo cáo quý, báo cáo 6 tháng, báo cáo 9 tháng, báo cáo năm.
File gốc của Quyết định 868/QĐ-BHXH năm 2016 Quy định về tiếp công dân và giải quyết khiếu nại, tố cáo của Bảo hiểm xã hội Việt Nam đang được cập nhật.
Quyết định 868/QĐ-BHXH năm 2016 Quy định về tiếp công dân và giải quyết khiếu nại, tố cáo của Bảo hiểm xã hội Việt Nam
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bảo hiểm xã hội Việt Nam |
Số hiệu | 868/QĐ-BHXH |
Loại văn bản | Quyết định |
Người ký | Nguyễn Thị Minh |
Ngày ban hành | 2016-06-08 |
Ngày hiệu lực | 2016-06-08 |
Lĩnh vực | Bảo hiểm |
Tình trạng | Hết hiệu lực |