THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1167/QĐ-TTg | Hà Nội, ngày 28 tháng 6 năm 2016 |
VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH GIAO CHỈ TIÊU THỰC HIỆN BẢO HIỂM Y TẾ GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 68/2013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm 2013 của Quốc hội về đẩy mạnh thực hiện chính sách, pháp luật, bảo hiểm y tế tiến tới bảo hiểm y tế toàn dân;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Y tế và Tổng giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam,
QUYẾT ĐỊNH:
a) Căn cứ chỉ tiêu được giao tại Điều 1 Quyết định này, trình Hội đồng nhân dân cùng cấp thông qua chỉ tiêu thực hiện bảo hiểm y tế toàn dân trong chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội hằng năm, 5 năm của địa phương và chịu trách nhiệm trước Thủ tướng Chính phủ về tổ chức thực hiện chỉ tiêu bao phủ bảo hiểm y tế tại địa phương.
c) Trình Hội đồng nhân dân để bố trí ngân sách địa phương và huy động mọi nguồn lực để hỗ trợ thêm cho người dân tham gia bảo hiểm y tế, cụ thể:
- Hỗ trợ người thuộc hộ gia đình nông, lâm, ngư, diêm nghiệp có mức sống trung bình; học sinh, sinh viên để tăng tỷ lệ tham gia bảo hiểm y tế của các nhóm đối tượng này.
đ) Định kỳ 6 tháng, tổ chức sơ kết, đánh giá kết quả thực hiện chỉ tiêu bao phủ bảo hiểm y tế tại địa phương, báo cáo kết quả thực hiện Quyết định này về Bảo hiểm xã hội Việt Nam để tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ.
a) Chịu trách nhiệm toàn diện trước Chính phủ và chính quyền địa phương về việc mở rộng tỷ lệ bao phủ bảo hiểm y tế; tổ chức triển khai thực hiện; phát triển đối tượng tham gia bảo hiểm y tế.
c) Tăng cường các hoạt động tuyên truyền, đổi mới hình thức, nội dung tuyên truyền dưới nhiều hình thức để cấp ủy đảng, chính quyền, các cơ quan, tổ chức, đoàn thể và mọi người dân nắm vững về ý nghĩa, tầm quan trọng của bảo hiểm y tế và nghĩa vụ của mỗi người trong việc tham gia bảo hiểm y tế.
đ) Thanh tra, kiểm tra việc chấp hành pháp luật bảo hiểm y tế tại các đơn vị, tổ chức sử dụng lao động, xử lý kịp thời các hành vi vi phạm theo quy định của pháp luật.
3. Bộ Y tế:
b) Chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính nghiên cứu, đề xuất việc nâng mức hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế cho hộ cận nghèo, hộ nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp có mức sống trung bình, học sinh, sinh viên và nhóm đối tượng tham gia bảo hiểm y tế theo hộ gia đình theo nguyên tắc giảm dần việc cấp kinh phí từ nguồn ngân sách nhà nước cho các cơ sở khám, chữa bệnh sang hỗ trợ mua thẻ bảo hiểm y tế khi thực hiện cơ chế tính đúng, tính đủ giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh.
4. Bộ Tài chính
b) Phối hợp với các Bộ, ngành có liên quan xây dựng và ban hành cơ chế, chính sách tham gia bảo hiểm y tế đối với các đối tượng do ngân sách nhà nước đóng ổn định để có kế hoạch cân đối ngân sách trung và dài hạn.
- Chỉ đạo xây dựng kế hoạch thực hiện bảo hiểm y tế cho học sinh, sinh viên, đảm bảo đến năm 2017 có 100% đối tượng này tham gia bảo hiểm y tế; chỉ đạo các cơ sở giáo dục, đào tạo trong toàn quốc tổ chức thực hiện pháp luật về bảo hiểm y tế của học sinh, sinh viên.
6. Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Ủy ban Dân tộc
7. Bộ Quốc phòng, Bộ Công an: Xây dựng, trình Chính phủ kế hoạch phát triển đối tượng tham gia bảo hiểm y tế cho các nhóm đối tượng thuộc diện quản lý, đảm bảo đến năm 2018 đạt 100% quân nhân, cán bộ chiến sỹ thuộc lực lượng vũ trang tham gia bảo hiểm y tế.
Điều 4. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ: KTTH, V.III, TH, TKBT;
- Lưu: VT, KGVX (3b).
THỦ TƯỚNG
Nguyễn Xuân Phúc
GIAO CHỈ TIÊU BAO PHỦ BẢO HIỂM Y TẾ GIAI ĐOẠN 2016 - 2020 CHO CÁC TỈNH THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
(Kèm theo Quyết định số 1167/QĐ-TTg ngày 28/06/2016 của Thủ tướng Chính phủ)
TT | Tỉnh, thành phố | Năm 2016 | Năm 2017 | Năm 2018 | Năm 2019 | Năm 2020 |
A | B | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
1 |
80.0% | 82.8% | 85.3% | 88.2% | 90.1% | |
2 |
77.0% | 80.7% | 84.6% | 87.9% | 90.0% | |
3 |
70.5% | 76.0% | 81.5% | 86.2% | 90.0% | |
4 |
74.8% | 78.0% | 82.0% | 86.1% | 90.0% | |
5 |
72.0% | 76.2% | 80.8% | 85.2% | 90.0% | |
6 |
78.8% | 81.6% | 84.5% | 87.3% | 90.0% | |
7 |
93.9% | 94.5% | 95.0% | 95.4% | 95.8% | |
8 |
81.0% | 83.3% | 85.6% | 87.8% | 90.0% | |
9 |
75.2% | 79.0% | 82.8% | 86.5% | 90.0% | |
10 |
78.6% | 81.8% | 84.7% | 87.5% | 90.0% | |
11 |
75.8% | 79.6% | 83.3% | 86.8% | 90.0% | |
12 |
73.8% | 78.0% | 82.2% | 86.2% | 90.0% | |
13 |
68.5% | 75.0% | 81.0% | 86.0% | 90.0% | |
14 |
75.0% | 79.2% | 83.3% | 86.8% | 90.0% | |
15 |
93.3% | 94.0% | 94.7% | 95.3% | 96.0% | |
16 |
74.5% | 78.8% | 82.5% | 86.2% | 90.0% | |
17 |
94.0% | 95.0% | 95.5% | 96.0% | 96.5% | |
18 |
78.5% | 81.6% | 84.5% | 87.3% | 90.0% | |
19 |
79.0% | 81.8% | 84.6% | 87.3% | 90.0% | |
20 |
97.5% | 97.8% | 98.1% | 98.3% | 98.5% | |
21 |
73.6% | 78.2% | 82.3% | 86.5% | 90.0% | |
22 |
70.0% | 75.8% | 81.2% | 85.8% | 90.0% | |
23 |
76.8% | 80.2% | 83.5% | 86.8% | 90.1% | |
24 |
97.0% | 97.3% | 97.5% | 97.8% | 98.2% | |
25 |
75.2% | 78.8% | 82.6% | 86.3% | 90.0% | |
26 |
77.5% | 80.6% | 83.8% | 87.0% | 90.0% | |
27 |
79.5% | 82.0% | 84.6% | 87.3% | 90.0% | |
28 |
75.8% | 80.0% | 83.6% | 86.8% | 90.0% | |
29 |
73.2% | 77.8% | 82.2% | 86.1% | 90.0% | |
30 |
89.8% | 91.1% | 92.3% | 93.2% | 93.8% | |
31 |
75.5% | 79.8% | 83.5% | 86.8% | 90.0% | |
32 |
75.0% | 79.2% | 83.5% | 87.0% | 90.0% | |
33 |
68.0% | 74.5% | 80.2% | 85.5% | 90.0% | |
34 |
85.7% | 86.8% | 88.1% | 89.3% | 90.3% | |
35 |
93.2% | 94.5% | 95.2% | 96.0% | 96.8% | |
36 |
89.0% | 90.0% | 91.0% | 92.0% | 92.6% | |
37 |
98.5% | 98.6% | 98.7% | 98.8% | 98.8% | |
38 |
72.5% | 77.8% | 82.6% | 86.3% | 90.0% | |
39 |
75.0% | 78.8% | 82.5% | 86.3% | 90.0% | |
40 |
73.8% | 78.0% | 82.1% | 86.2% | 90.0% | |
41 |
81.0% | 83.8% | 86.1% | 88.2% | 90.0% | |
42 |
75.0% | 78.8% | 82.5% | 86.2% | 90.0% | |
43 |
75.0% | 78.8% | 82.7% | 86.5% | 90.0% | |
44 |
81.0% | 83.8% | 86.3% | 88.3% | 90.0% | |
45 |
76.5% | 80.2% | 83.5% | 86.8% | 90.0% | |
46 |
82.8% | 84.8% | 86.6% | 88.3% | 90.0% | |
47 |
89.0% | 89.5% | 90.0% | 91.0% | 92.0% | |
48 |
81.6% | 83.8% | 85.8% | 88.0% | 90.0% | |
49 |
82.0% | 83.8% | 86.0% | 88.0% | 90.0% | |
50 |
81.2% | 83.6% | 85.8% | 88.0% | 90.0% | |
51 |
89.8% | 90.1% | 90.5% | 90.8% | 91.0% | |
52 |
94.0% | 94.3% | 94.7% | 95.1% | 95.7% | |
53 |
72.5% | 77.0% | 81.3% | 85.5% | 90.0% | |
54 |
77.0% | 80.3% | 83.5% | 86.8% | 90.0% | |
55 |
97.5% | 97.8% | 98.1% | 98.2% | 98.5% | |
56 |
79.5% | 82.3% | 84.9% | 87.5% | 90.0% | |
57 |
89.0% | 89.5% | 89.8% | 90.2% | 90.5% | |
58 |
71.5% | 76.5% | 81.3% | 85.8% | 90.0% | |
59 |
83.0% | 84.8% | 86.5% | 88.3% | 90.0% | |
60 |
93.7% | 94.3% | 95.0% | 95.6% | 96.1% | |
61 |
71.3% | 76.5% | 81.0% | 85.5% | 90.0% | |
62 |
75.1% | 79.3% | 82.8% | 86.5% | 90.0% | |
63 |
87.8% | 88.8% | 89.5% | 90.0% | 90.5% | |
Cộng các tỉnh | 79.0% | 82.2% | 85.2% | 88.1% | 90.7% |
File gốc của Quyết định 1167/QĐ-TTg năm 2016 điều chỉnh giao chỉ tiêu thực hiện bảo hiểm y tế giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành đang được cập nhật.
Quyết định 1167/QĐ-TTg năm 2016 điều chỉnh giao chỉ tiêu thực hiện bảo hiểm y tế giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Thủ tướng Chính phủ |
Số hiệu | 1167/QĐ-TTg |
Loại văn bản | Quyết định |
Người ký | Nguyễn Xuân Phúc |
Ngày ban hành | 2016-06-28 |
Ngày hiệu lực | 2016-06-28 |
Lĩnh vực | Bảo hiểm |
Tình trạng | Còn hiệu lực |