HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 20/2016/NQ-HĐND | Hà Nam, ngày 29 tháng 07 năm 2016 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ MỨC HỌC PHÍ ĐỐI VỚI GIÁO DỤC MẦM NON, PHỔ THÔNG CÔNG LẬP VÀ PHÍ DỰ THI TUYỂN SINH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NĂM HỌC 2016-2017
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM
KHÓA XVIII - KỲ HỌP THỨ HAI
Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ về việc sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 09/2016/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 30 tháng 3 năm 2016 của liên Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Tài chính - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ Quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015-2016 đến năm học 2020-2021;
Căn cứ Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02 tháng 01 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Ủy ban nhân dân tỉnh về mức học phí đối với giáo dục mầm non, phổ thông công lập và phí dự thi tuyển sinh trên địa bàn tỉnh năm học 2016-2017; báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội và ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh.
QUYẾT NGHỊ:
- Khu vực thành thị: Gồm các phường của thành phố.
Học sinh có hộ khẩu thuộc khu vực nào thì đóng học phí theo khu vực đó.
a) Giáo dục mầm non:
- Khu vực nông thôn: 65 000 đ/ tháng/học sinh.
- Khu vực thành thị: 90 000 đ/ tháng/học sinh.
c) Trung học phổ thông (THPT):
- Khu vực nông thôn: 70 000 đ/ tháng/học sinh.
- Khu vực thành thị: 105 000 đ/ tháng/học sinh.
1.2. Đối với các huyện:
- Khu vực nông thôn: Gồm các xã còn lại.
Mức thu:
- Khu vực thành thị: 110 000 đ/ tháng/học sinh.
b) Trung học cơ sở:
- Khu vực nông thôn: 55 000 đ/ tháng/học sinh.
- Khu vực thành thị: 90 000 đ/ tháng/học sinh.
d) Học viên GDTX cấp THPT:
- Khu vực nông thôn: 70 000 đ/ tháng/học sinh.
Thực hiện theo Quyết định số: 31/2012/QĐ-UBND ngày 12 tháng 12 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quy định về dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Hà Nam.
- Học phí được thu định kỳ hàng tháng; nếu học sinh tự nguyện nhà trường có thể thu một lần cho cả học kỳ hoặc cả năm học.
- Đối với các cơ sở giáo dục phổ thông học phí được thu 9 tháng/ năm.
2. Phí dự thi tuyển sinh
- Môn chuyên: 60.000 đồng/ môn thi
2.2. Phí phúc khảo bài thi tuyển sinh: 20.000 đồng/ môn.
2.4. Phí xét tuyển phổ thông (nếu không tổ chức thi tuyển): 15.000 đồng/học sinh.
thực hiện
Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Nam khóa XVIII, kỳ họp thứ hai thông qua ngày 29 tháng 7 năm 2016 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 9 năm 2016./.
- UBTV Quốc hội;
- Chính phủ;
- Các Bộ: Tư pháp; Tài chính; GD&ĐT;
- BTV Tỉnh ủy;
- TT HĐND tỉnh; UBND tỉnh; UBMTTQ tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Các Ban HĐND tỉnh; các đại biểu HĐND tỉnh;
- TTHĐND, UBND các huyện, thành phố;
- Công báo tỉnh;
- Lưu VT.
CHỦ TỊCH
Phạm Sỹ Lợi
File gốc của Nghị quyết 20/2016/NQ-HĐND về mức học phí đối với giáo dục mầm non, phổ thông công lập và phí dự thi tuyển sinh trên địa bàn tỉnh Hà Nam năm học 2016-2017 đang được cập nhật.
Nghị quyết 20/2016/NQ-HĐND về mức học phí đối với giáo dục mầm non, phổ thông công lập và phí dự thi tuyển sinh trên địa bàn tỉnh Hà Nam năm học 2016-2017
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tỉnh Hà Nam |
Số hiệu | 20/2016/NQ-HĐND |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Người ký | Phạm Sỹ Lợi |
Ngày ban hành | 2016-07-29 |
Ngày hiệu lực | 2016-09-01 |
Lĩnh vực | Thuế - Phí - Lệ Phí |
Tình trạng | Hết hiệu lực |