BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1518/QĐ-BHXH | Hà Nội, ngày 18 tháng 10 năm 2016 |
BAN HÀNH QUY ĐỊNH HOẠT ĐỘNG THANH TRA CHUYÊN NGÀNH ĐÓNG BẢO HIỂM XÃ HỘI, BẢO HIỂM THẤT NGHIỆP, BẢO HIỂM Y TẾ VÀ HOẠT ĐỘNG KIỂM TRA CỦA BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
TỔNG GIÁM ĐỐC BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
Căn cứ Luật Bảo hiểm xã hội ngày 20 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật Việc làm ngày 16 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 01/2016/NĐ-CP ngày 05 tháng 01 năm 2016 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bảo hiểm xã hội Việt Nam;
Nghị định số 07/2012/NĐ-CP ngày 09 tháng 02 năm 2012 của Chính phủ quy định về cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành và hoạt động thanh tra chuyên ngành;
Nghị định số 21/2016/NĐ-CP ngày 31 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ quy định việc thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành về đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế của cơ quan bảo hiểm xã hội;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/11/2016. Thay thế Quyết định số 1313/QĐ-BHXH ngày 22/11/2011 của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành quy định công tác kiểm tra của Bảo hiểm xã hội Việt Nam và những quy định về công tác kiểm tra trước đây trái với Quyết định này đều bãi bỏ.
Nơi nhận: | TỔNG GIÁM ĐỐC |
HOẠT ĐỘNG THANH TRA CHUYÊN NGÀNH ĐÓNG BẢO HIỂM XÃ HỘI, BẢO HIỂM THẤT NGHIỆP, BẢO HIỂM Y TẾ VÀ HOẠT ĐỘNG KIỂM TRA CỦA BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1518/QĐ-BHXH ngày 18 tháng 10 năm 2016 của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam)
1. Văn bản này quy định về nhiệm vụ, quyền hạn và nội dung, thời hạn thanh tra, kiểm tra; tổ chức, quan hệ công tác của Đoàn thanh tra, kiểm tra; trình tự, thủ tục tiến hành một cuộc thanh tra chuyên ngành đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế; trình tự, thủ tục tiến hành một cuộc kiểm tra; thực hiện kết luận thanh tra, kiểm tra; thanh tra lại.
2. Đoàn thanh tra chuyên ngành, Đoàn kiểm tra của Bảo hiểm xã hội Việt Nam, Bảo hiểm xã hội tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
a) Cơ quan, tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng tham gia hoặc thụ hưởng chính sách bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế trừ những đối tượng thuộc thẩm quyền quản lý nhà nước của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an;
c) Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có ký hợp đồng khám chữa bệnh bảo hiểm y tế với cơ quan bảo hiểm xã hội.
Trong văn bản này, các cụm từ được viết tắt hoặc được hiểu như sau:
2. Bảo hiểm thất nghiệp: BHTN
4. Vi phạm hành chính: VPHC
6. Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam: Tổng Giám đốc
8. Trưởng đoàn thanh tra, kiểm tra: Trưởng đoàn
10. BHXH quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh: BHXH huyện
12. Đơn vị có chức năng thanh tra, kiểm tra là: Vụ Thanh tra - Kiểm tra thuộc Bảo hiểm xã hội Việt Nam và Phòng Thanh tra - Kiểm tra thuộc Bảo hiểm xã hội các tỉnh
14. Các chương, mục, điều, khoản, điểm, tiết, mẫu biểu dẫn chiếu trong văn bản này không ghi rõ nguồn trích dẫn thì được hiểu là của văn bản này.
1. Việc thành lập Đoàn thanh tra phải căn cứ vào kế hoạch thanh tra đã được phê duyệt hoặc theo sự chỉ đạo của người có thẩm quyền đối với cuộc thanh tra đột xuất.
3. Hoạt động của Đoàn thanh tra, kiểm tra phải tuân theo pháp luật; bảo đảm chính xác, khách quan, trung thực, công khai, dân chủ, kịp thời; khi tiến hành thanh tra, kiểm tra phải đúng nội dung, phạm vi, đối tượng, thời gian ghi trong quyết định thanh tra, kiểm tra; không làm cản trở hoạt động bình thường của cơ quan, tổ chức, cá nhân là đối tượng thanh tra, kiểm tra.
Điều 5. Các hành vi bị nghiêm cấm
a) Cố ý không ra quyết định thanh tra, kiểm tra khi phát hiện có dấu hiệu vi phạm pháp luật; kết luận sai sự thật; quyết định, xử lý trái pháp luật; bao che cho cơ quan, tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm pháp luật;
c) Tiến hành thanh tra, kiểm tra không đúng thẩm quyền, đối tượng, phạm vi, nội dung thanh tra, kiểm tra;
đ) Các hành vi khác theo quy định của pháp luật.
a) Mua chuộc, đe dọa, trả thù, trù dập người làm nhiệm vụ thanh tra, kiểm tra, người cung cấp thông tin, tài liệu, hồ sơ, dữ liệu cho Đoàn thanh tra, kiểm tra;
c) Cung cấp thông tin, tài liệu, hồ sơ, dữ liệu không chính xác, thiếu trung thực; tiêu hủy tài liệu, hồ sơ, dữ liệu, vật chứng liên quan đến nội dung thanh tra, kiểm tra;
đ) Các hành vi khác theo quy định của pháp luật.
NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ NỘI DUNG, THỜI HẠN THANH TRA, KIỂM TRA
Điều 6. Nhiệm vụ, quyền hạn của BHXH Việt Nam, BHXH tỉnh trong hoạt động thanh tra
Điều 5, 7 của Nghị định số 21/2016/NĐ-CP.
1. Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn về thanh tra được quy định tại Điều 6 của Nghị định số 21/2016/NĐ-CP.
3. Phê duyệt kế hoạch thanh tra, kiểm tra hằng năm.
5. Ký ban hành kết luận thanh tra, kiểm tra và xử lý các kiến nghị của Trưởng đoàn thanh tra, kiểm tra.
7. Xử phạt VPHC theo quy định tại Điểm a, b, d, đ, Khoản 4, Điều 46 của Luật Xử lý vi phạm hành chính.
1. Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn về thanh tra được quy định tại Điều 8 của Nghị định số 21/2016/NĐ-CP.
3. Quyết định thành lập Đoàn thanh tra, kiểm tra thuộc phạm vi quản lý trên địa bàn tỉnh.
5. Chỉ đạo, theo dõi hoạt động của Đoàn thanh tra, kiểm tra; giải quyết các vấn đề phát sinh, vướng mắc vượt quá thẩm quyền giải quyết của Trưởng đoàn thanh tra, kiểm tra.
7. Xử phạt VPHC theo quy định tại Điểm a, b, d, đ, Khoản 2, Điều 46 của Luật Xử lý vi phạm hành chính.
1. Người ra quyết định thanh tra có nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:
b) Yêu cầu đối tượng thanh tra cung cấp thông tin, tài liệu, báo cáo bằng văn bản, giải trình về vấn đề liên quan đến nội dung thanh tra; yêu cầu cơ quan, tổ chức, cá nhân có thông tin, tài liệu liên quan đến nội dung thanh tra cung cấp thông tin, tài liệu đó;
d) Yêu cầu người có thẩm quyền tạm giữ tiền, giấy phép sử dụng trái pháp luật khi xét thấy cần ngăn chặn ngay việc vi phạm pháp luật hoặc để xác minh tình tiết làm chứng cứ cho việc kết luận, xử lý;
e) Yêu cầu tổ chức tín dụng nơi đối tượng thanh tra có tài khoản phong tỏa tài khoản đó để phục vụ việc thanh tra khi có căn cứ cho rằng đối tượng thanh tra tẩu tán tài sản, không thực hiện quyết định thu hồi tiền, tài sản của người có thẩm quyền;
h) Kiến nghị người có thẩm quyền tạm đình chỉ công tác và xử lý đối với công chức, viên chức cố ý cản trở việc thanh tra hoặc không thực hiện yêu cầu, kiến nghị, quyết định thanh tra;
k) Quyết định thu hồi tiền, tài sản bị chiếm đoạt, sử dụng trái phép hoặc bị thất thoát do hành vi vi phạm pháp luật của đối tượng thanh tra gây ra;
m) Đình chỉ, thay đổi Trưởng đoàn thanh tra, thành viên Đoàn thanh tra khi không đáp ứng được yêu cầu, nhiệm vụ thanh tra hoặc có hành vi vi phạm pháp luật hoặc là người thân thích với đối tượng thanh tra hoặc vì lý do khách quan khác mà không thể thực hiện nhiệm vụ thanh tra;
o) Chuyển hồ sơ vụ việc vi phạm pháp luật sang cơ quan chức năng khi phát hiện có dấu hiệu của tội phạm.
3. Khi thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn quy định tại Khoản 1 Điều này, người ra quyết định thanh tra phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về hành vi, quyết định của mình.
1. Trong quá trình thanh tra, Trưởng đoàn thanh tra có nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:
b) Kiến nghị với người ra quyết định thanh tra áp dụng biện pháp thuộc nhiệm vụ, quyền hạn của người ra quyết định thanh tra để bảo đảm thực hiện nhiệm vụ được giao;
d) Lập biên bản về việc vi phạm của đối tượng thanh tra;
e) Yêu cầu cơ quan, tổ chức, cá nhân có thông tin, tài liệu liên quan đến nội dung thanh tra cung cấp thông tin, tài liệu đó;
h) Quyết định niêm phong tài liệu của đối tượng thanh tra khi có căn cứ cho rằng có vi phạm pháp luật;
k) Kiến nghị người có thẩm quyền tạm đình chỉ việc thi hành quyết định kỷ luật, thuyên chuyển công tác, cho nghỉ hưu đối với người đang cộng tác với cơ quan thực hiện chức năng TTCN hoặc đang là đối tượng thanh tra nếu xét thấy việc thi hành quyết định đó gây trở ngại cho việc thanh tra;
m) Trưởng đoàn thanh tra do Tổng Giám đốc quyết định thành lập có thẩm quyền xử phạt VPHC theo quy định tại Điểm a, b, d, đ, Khoản 3, Điều 46 của Luật Xử lý vi phạm hành chính;
2. Khi xét thấy không cần thiết áp dụng biện pháp quy định tại các Điểm g, h, i, k và l, Khoản 1 Điều này thì Trưởng đoàn thanh tra phải quyết định hoặc kiến nghị hủy bỏ ngay việc áp dụng biện pháp đó.
Điều 11. Nhiệm vụ, quyền hạn của thành viên Đoàn thanh tra
1. Thực hiện nhiệm vụ theo sự phân công của Trưởng đoàn.
3. Kiến nghị Trưởng đoàn thanh tra áp dụng biện pháp thuộc nhiệm vụ, quyền hạn của Trưởng đoàn thanh tra quy định tại Điều 10 để bảo đảm thực hiện nhiệm vụ được giao.
5. Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao với Trưởng đoàn thanh tra, chịu trách nhiệm trước pháp luật và Trưởng đoàn thanh tra về tính chính xác, trung thực, khách quan của nội dung đã báo cáo.
1. Người ra quyết định kiểm tra có nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:
b) Yêu cầu đối tượng kiểm tra cung cấp thông tin, tài liệu, báo cáo bằng văn bản, giải trình về vấn đề liên quan đến nội dung kiểm tra; yêu cầu cơ quan, tổ chức, cá nhân có thông tin, tài liệu liên quan đến nội dung kiểm tra cung cấp thông tin, tài liệu đó;
d) Giải quyết khiếu nại, tố cáo liên quan đến trách nhiệm của Trưởng đoàn kiểm tra, các thành viên khác của Đoàn kiểm tra;
e) Kết luận về nội dung kiểm tra;
2. Khi thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn quy định tại Khoản 1 Điều này, người ra quyết định kiểm tra phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về hành vi, quyết định của mình.
1. Nhiệm vụ, quyền hạn của Trưởng đoàn:
b) Trưởng đoàn kiểm tra có nhiệm vụ: Tổ chức họp Đoàn kiểm tra để phổ biến kế hoạch tiến hành kiểm tra; phân công nhiệm vụ cho các thành viên Đoàn kiểm tra; quản lý, điều hành, đảm bảo điều kiện cho các thành viên trong Đoàn hoàn thành công việc được giao và chịu trách nhiệm trước người ra quyết định kiểm tra; xem xét, xử lý kịp thời kiến nghị của thành viên Đoàn kiểm tra và các vấn đề phát sinh trong quá trình kiểm tra. Trường hợp vượt quá thẩm quyền thì phải kịp thời báo cáo người ra quyết định kiểm tra xem xét, xử lý; báo cáo tiến độ thực hiện nhiệm vụ của Đoàn kiểm tra với người ra quyết định kiểm tra; chỉ đạo tổng hợp kết quả kiểm tra; lập biên bản kiểm tra; báo cáo kết quả kiểm tra, kiến nghị sau kiểm tra trình người ra quyết định kiểm tra xem xét quyết định.
a) Thành viên Đoàn kiểm tra có quyền: Yêu cầu đối tượng kiểm tra hoặc các đối tượng có liên quan cung cấp các thông tin, tài liệu, hồ sơ, dữ liệu báo cáo bằng văn bản hoặc giải trình về vấn đề có liên quan đến nội dung kiểm tra; bảo lưu ý kiến của mình để báo cáo với người ra quyết định kiểm tra nếu không nhất trí với ý kiến, kết luận của Trưởng đoàn kiểm tra;
Điều 14. Nhiệm vụ, quyền hạn của Vụ trưởng Vụ Thanh tra - Kiểm tra
2. Đề xuất trình Tổng Giám đốc ban hành quyết định thanh tra, kiểm tra theo kế hoạch hoặc đột xuất; chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan để tham mưu, báo cáo Tổng Giám đốc xem xét, quyết định việc trưng tập người không thuộc Vụ Thanh tra - Kiểm tra tham gia các Đoàn thanh tra, kiểm tra.
4. Giúp Tổng Giám đốc chỉ đạo, đôn đốc việc thực hiện kết luận thanh tra, kiểm tra, xử phạt VPHC và xử lý, thu hồi, hoàn trả các khoản thu, chi trái quy định của pháp luật.
Điều 15. Nhiệm vụ, quyền hạn của Trưởng phòng Thanh tra - Kiểm tra thuộc BHXH tỉnh
2. Tổ chức triển khai thực hiện các quyết định thanh tra, kiểm tra của Giám đốc BHXH tỉnh.
Điều 16. Quyền và nghĩa vụ của đối tượng thanh tra, kiểm tra
a) Giải trình những vấn đề liên quan đến nội dung thanh tra, kiểm tra;
2. Nghĩa vụ của đối tượng thanh tra, kiểm tra:
b) Cung cấp kịp thời, đầy đủ thông tin, tài liệu, hồ sơ, dữ liệu phục vụ cho công tác thanh tra, kiểm tra và chịu trách nhiệm về tính chính xác của thông tin, tài liệu, hồ sơ, dữ liệu đã cung cấp;
Điều 17. Nội dung thanh tra, kiểm tra
2. Nội dung kiểm tra:
b) Việc ký, thực hiện và thanh lý hợp đồng theo quy định của pháp luật đối với các đại lý thu BHXH tự nguyện, BHYT; đại diện chi trả BHXH; các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh BHYT;
d) Công tác tiếp dân, giải quyết khiếu nại, giải quyết tố cáo theo các quy định của pháp luật và của Ngành đối với cá nhân, tổ chức trong hệ thống BHXH Việt Nam;
3. Các nội dung khác theo yêu cầu của người có thẩm quyền ra quyết định thanh tra, kiểm tra.
1. Thời hạn của cuộc thanh tra, kiểm tra được tính từ ngày công bố quyết định thanh tra, kiểm tra đến ngày kết thúc việc thanh tra, kiểm tra tại nơi được thanh tra, kiểm tra. Việc kéo dài thời hạn thanh tra, kiểm tra do người ra quyết định thanh tra, kiểm tra quyết định nhưng không quá thời gian quy định tại Khoản 2, 3 Điều này.
a) Cuộc TTCN do BHXH Việt Nam tiến hành không quá 45 ngày; trường hợp phức tạp có thể kéo dài hơn, nhưng không quá 70 ngày;
3. Thời hạn thực hiện một cuộc kiểm tra được quy định như sau:
b) Cuộc kiểm tra do BHXH tỉnh tiến hành không quá 25 ngày; trường hợp phức tạp có thể kéo dài hơn, nhưng không quá 40 ngày.
TỔ CHỨC, QUAN HỆ CÔNG TÁC CỦA ĐOÀN THANH TRA, KIỂM TRA
3. Mối quan hệ của Đoàn thanh tra, kiểm tra.
Trưởng đoàn, thành viên Đoàn thanh tra, kiểm tra phải tuân thủ sự chỉ đạo, kiểm tra, giám sát; thực hiện chế độ thông tin, báo cáo theo yêu cầu của người ra quyết định thanh tra, kiểm tra. Các Đoàn thanh tra, kiểm tra do Tổng Giám đốc thành lập thực hiện chế độ thông tin báo cáo với Tổng Giám đốc qua Vụ trưởng Vụ Thanh tra - Kiểm tra;
b) Quan hệ giữa Trưởng đoàn với thành viên Đoàn thanh tra, kiểm tra; quan hệ giữa các thành viên Đoàn thanh tra, kiểm tra với nhau:
Các thành viên có trách nhiệm phối hợp, hỗ trợ, tạo điều kiện giúp đỡ nhau để hoàn thành nhiệm vụ được giao.
1. Người được cử làm Trưởng đoàn thanh tra, kiểm tra phải đáp ứng các tiêu chuẩn sau:
b) Am hiểu về nghiệp vụ; có khả năng phân tích, đánh giá, tổng hợp những vấn đề liên quan đến nội dung, lĩnh vực được thanh tra, kiểm tra;
3. Trưởng đoàn kiểm tra của BHXH Việt Nam phải là người đang giữ chức vụ từ Trưởng phòng hoặc tương đương trở lên; Trưởng đoàn kiểm tra của BHXH tỉnh là Trưởng phòng hoặc tương đương trở lên, Phó Trưởng phòng Thanh tra - Kiểm tra.
1. Người đứng đầu đơn vị được giao nhiệm vụ chủ trì tiến hành thanh tra, kiểm tra có trách nhiệm lựa chọn người có trình độ chuyên môn nghiệp vụ phù hợp với yêu cầu, nội dung của cuộc thanh tra, kiểm tra để đề xuất với người ra quyết định thanh tra, kiểm tra xem xét, bố trí tham gia Đoàn thanh tra, kiểm tra.
3. Không bố trí làm Trưởng đoàn, thành viên Đoàn thanh tra, kiểm tra đối với người có bố, mẹ đẻ; bố, mẹ của vợ hoặc chồng; vợ hoặc chồng, con ruột, con rể hoặc con dâu; anh, chị, em ruột là đối tượng thanh tra, kiểm tra để tránh làm ảnh hưởng đến tính khách quan của hoạt động thanh tra, kiểm tra.
1. Việc thay đổi Trưởng đoàn hoặc thay đổi, bổ sung thành viên Đoàn thanh tra, kiểm tra được thực hiện trong trường hợp:
b) Khi cần bảo đảm tiến độ, chất lượng cuộc thanh tra, kiểm tra hoặc để đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ khác phát sinh trong quá trình thanh tra, kiểm tra;
d) Trường hợp người ra quyết định thanh tra, kiểm tra chủ động thay đổi, bổ sung thì có quyết định gửi cho những người có liên quan.
Điều 23. Công tác phối hợp thanh tra, kiểm tra
2. Trong quá trình phối hợp thực hiện nhiệm vụ nếu phát hiện đơn vị hoặc cá nhân có hành vi vi phạm pháp luật trong lĩnh vực BHXH, BHTN, BHYT thì thành viên của cơ quan BHXH tham gia Đoàn thanh tra, kiểm tra có trách nhiệm kiến nghị với người hoặc cơ quan, đơn vị có thẩm quyền xử lý.
4. Định kỳ hằng năm, cơ quan BHXH tổ chức tổng kết đánh giá việc thực hiện kế hoạch phối hợp thanh tra, kiểm tra; thống nhất biện pháp chỉ đạo chung và giải quyết những khó khăn, vướng mắc phát sinh trong quá trình phối hợp, thống nhất kế hoạch phối hợp năm sau.
1. Nhật ký Đoàn thanh tra là sổ ghi chép những hoạt động của Đoàn thanh tra, thành viên Đoàn thanh tra, những nội dung có liên quan đến hoạt động của Đoàn thanh tra diễn ra trong ngày, từ khi có quyết định thanh tra đến khi bàn giao hồ sơ thanh tra cho cơ quan có thẩm quyền.
3. Nội dung nhật ký Đoàn thanh tra gồm:
b) Ý kiến chỉ đạo, điều hành của người ra quyết định thanh tra, của Trưởng đoàn thanh tra (nếu có);
d) Các nội dung khác có liên quan đến hoạt động của Đoàn thanh tra (nếu có).
5. Quá trình ghi nhật ký Đoàn thanh tra, nếu có sự nhầm lẫn thì gạch bỏ phần đã ghi nhầm và ký xác nhận, không được xé bỏ các trang của sổ nhật ký Đoàn thanh tra hoặc làm hư hỏng, tẩy xóa nội dung sổ nhật ký Đoàn thanh tra.
7. Mẫu Sổ nhật ký Đoàn thanh tra; việc cấp, quản lý và in sổ nhật ký Đoàn thanh tra được thực hiện theo quy định tại Thông tư số 08/2015/TT-TTCP ngày 15/12/2015 của Thanh tra Chính phủ quy định về Sổ nhật ký Đoàn thanh tra.
TRÌNH TỰ, THỦ TỤC TIẾN HÀNH CUỘC THANH TRA CHUYÊN NGÀNH
Điều 25. Thu thập thông tin để ban hành quyết định thanh tra
2. Việc cử người thực hiện thu thập thông tin, tài liệu, nắm tình hình phải thể hiện bằng văn bản của người giao nhiệm vụ. Cá nhân, đơn vị được giao nhiệm vụ thu thập thông tin, tài liệu có trách nhiệm phối hợp với các đơn vị quản lý thu, đôn đốc thu nợ thuộc BHXH Việt Nam để nắm bắt thông tin, tài liệu, dữ liệu nghiên cứu, phân tích, đánh giá, tổng hợp báo cáo người ra quyết định thanh tra.
Điều 26. Ra quyết định thanh tra
a) Căn cứ pháp lý để thanh tra;
c) Thời hạn thanh tra;
2. Hồ sơ trình người có thẩm quyền phê duyệt và ký quyết định thành lập Đoàn thanh tra gồm:
b) Quyết định thành lập Đoàn TTCN (Mẫu số 01/QĐ-TT) kèm theo danh sách các đơn vị là đối tượng thanh tra;
d) Hồ sơ, tài liệu khác có liên quan (nếu có).
a) Đối với thanh tra cơ quan, tổ chức, cá nhân có dấu hiệu vi phạm pháp luật: Bằng chứng liên quan đến dấu hiệu vi phạm pháp luật;
c) Đối với thanh tra theo chỉ đạo của người có thẩm quyền: Văn bản ghi ý kiến chỉ đạo của người có thẩm quyền.
5. Trường hợp thành lập Đoàn thanh tra để thực hiện nhiệm vụ thanh tra, kiểm tra cùng một đối tượng thì trong quyết định thanh tra phải nêu rõ các nội dung thanh tra, kiểm tra và thời gian tiến hành.
1. Trưởng đoàn có trách nhiệm tổ chức xây dựng kế hoạch tiến hành thanh tra (Mẫu số 02/KH-TT) trình người ra quyết định thanh tra phê duyệt (Ở BHXH Việt Nam giao Vụ trưởng Vụ Thanh tra - Kiểm tra phê duyệt); phổ biến và phân công nhiệm vụ cho các thành viên Đoàn thanh tra; thảo luận về phương pháp tiến hành thanh tra; sự phối hợp giữa các thành viên Đoàn thanh tra; chế độ thông tin báo cáo, việc sử dụng phương tiện, thiết bị, kinh phí và những điều kiện vật chất cần thiết khác phục vụ hoạt động của Đoàn thanh tra.
Điều 28. Gửi quyết định thanh tra
2. BHXH tỉnh hoặc BHXH huyện khi nhận được quyết định thanh tra thì ngoài việc thực hiện trách nhiệm của đối tượng thanh tra còn có trách nhiệm thông báo bằng văn bản (Mẫu số 01/CV-TT) đến đối tượng thanh tra là các đơn vị, tổ chức, cá nhân trên địa bàn quản lý của mình để chuẩn bị nội dung theo quy định tại Điều 17 (trừ trường hợp thanh tra đột xuất).
Điều 29. Công bố quyết định thanh tra
2. Thành phần tham dự buổi công bố quyết định thanh tra gồm:
b) Thủ trưởng đơn vị, đại diện các bộ phận liên quan và cá nhân thuộc đối tượng thanh tra;
3. Trưởng đoàn chủ trì buổi công bố quyết định thanh tra; nêu rõ nhiệm vụ, quyền hạn của Đoàn thanh tra, thời hạn thanh tra, quyền và trách nhiệm của đối tượng thanh tra, dự kiến kế hoạch làm việc của Đoàn thanh tra với đối tượng thanh tra và những nội dung khác liên quan đến hoạt động của Đoàn thanh tra.
5. Đoàn thanh tra và đối tượng thanh tra thảo luận chương trình làm việc để cùng phối hợp thực hiện.
Điều 30. Yêu cầu đối tượng thanh tra cung cấp thông tin, tài liệu, hồ sơ, dữ liệu
2. Việc quản lý, khai thác, sử dụng thông tin, tài liệu, hồ sơ, dữ liệu thanh tra thực hiện theo quy định của pháp luật. Trong quá trình tiếp xúc, xử lý, khai thác tài liệu, hồ sơ thành viên trong đoàn không được tự ý cắt rời, tẩy xóa, đánh dấu làm sai lệch hồ sơ, tài liệu của đơn vị; sau ngày làm việc bàn giao hồ sơ, tài liệu để lại đơn vị không mang ra khỏi trụ sở; trường hợp cần niêm phong, sao chụp lại hồ sơ, tài liệu phải làm đầy đủ các thủ tục pháp lý cần thiết.
Điều 31. Kiểm tra, xác minh thông tin, tài liệu, hồ sơ, dữ liệu
2. Khi làm việc với đối tượng thanh tra hoặc tiến hành kiểm tra xác minh, thu thập chứng cứ tối thiểu phải có 02 thành viên trong Đoàn thanh tra và thực hiện trong giờ hành chính tại trụ sở của cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan hoặc nơi tiến hành kiểm tra xác minh. Trường hợp cần thiết phải làm việc ngoài giờ hành chính với đối tượng thanh tra, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan thì báo cáo Trưởng đoàn quyết định và chịu trách nhiệm về quyết định đó. Nội dung làm việc với đối tượng thanh tra phải được ghi nhận bằng biên bản làm việc (Mẫu số 03/BB-TT) giữa các bên.
4. Trong quá trình thanh tra nếu phát hiện đối tượng thanh tra có dấu hiệu vi phạm pháp luật, thực hiện sai quy định của cơ quan nhà nước, cản trở đến hoạt động thanh tra, không cung cấp hoặc cung cấp không đầy đủ, kịp thời tài liệu, hồ sơ, dữ liệu thì thành viên Đoàn thanh tra kịp thời báo cáo với Trưởng đoàn, tiến hành thu thập chứng cứ theo đúng trình tự thủ tục pháp luật quy định và phải tiến hành lập biên bản về việc sai phạm (Mẫu số 03/BB-TT). Biên bản phải ghi rõ nội dung, tính chất, mức độ để làm cơ sở cho việc xem xét, xử lý. Khi phát hiện sai phạm có dấu hiệu tội phạm thì Trưởng đoàn phải báo cáo ngay người ra quyết định thanh tra xem xét, quyết định.
1. Báo cáo tiến độ thực hiện nhiệm vụ:
b) Chậm nhất 3 ngày một lần hoặc sau khi kết thúc tại một đơn vị nếu ít hơn 3 ngày; Trưởng đoàn có trách nhiệm báo cáo tiến độ, kết quả thanh tra với người ra quyết định thanh tra để theo dõi, chỉ đạo và giám sát hoạt động của Đoàn thanh tra.
Điều 33. Sửa đổi, bổ sung nội dung, kế hoạch thanh tra
2. Trưởng đoàn có trách nhiệm thông báo nội dung sửa đổi, bổ sung kế hoạch thanh tra cho thành viên Đoàn thanh tra, đối tượng thanh tra, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan (nếu cần thiết).
1. Tùy theo tính chất và mức độ vi phạm pháp luật về chính sách BHXH, BHTN, BHYT của đối tượng thanh tra, Trưởng đoàn tập hợp hồ sơ, tài liệu liên quan báo cáo người ra quyết định thanh tra để chuyển hồ sơ sang cơ quan nhà nước có thẩm quyền để xử lý. Việc bàn giao hồ sơ vụ việc sang cơ quan có thẩm quyền phải được lập thành biên bản (Mẫu số 09/BB-TT).
Điều 35. Lập và thông qua biên bản
2. Thành viên Đoàn thanh tra được trao đổi công khai dân chủ về nội dung biên bản được bảo lưu ý kiến theo quy định tại Điều 11 nhưng phải chấp hành ý kiến kết luận cuối cùng của Trưởng đoàn.
4. Trường hợp có những nội dung còn chưa thống nhất, đối tượng thanh tra có văn bản giải trình và kiến nghị với người ra quyết định thanh tra.
6. Kết thúc việc thanh tra tại nơi được thanh tra thực hiện khi thời hạn thanh tra đã hết hoặc thời hạn thanh tra chưa hết nhưng đã hoàn thành toàn bộ nội dung thanh tra theo kế hoạch tiến hành thanh tra được phê duyệt. Trưởng đoàn thanh tra thông báo bằng văn bản (Mẫu số 04/CV-TT) về thời gian kết thúc thanh tra tại nơi được thanh tra và gửi cho đối tượng thanh tra biết.
Điều 36. Báo cáo kết quả cuộc thanh tra
2. Chậm nhất là 15 ngày, kể từ ngày kết thúc cuộc thanh tra, Trưởng đoàn căn cứ báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ của các thành viên và kết quả nghiên cứu hồ sơ, tài liệu có trách nhiệm xây dựng và báo cáo kết quả thanh tra (trừ trường hợp nội dung kết luận thanh tra phải chờ kết luận về chuyên môn của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền) trình người ra quyết định thanh tra (Mẫu số 03/BC-TT). Nội dung báo cáo kết quả thanh tra: Nêu những vấn đề về thực trạng, kết quả thanh tra, ưu điểm, tồn tại hạn chế và nhận xét, đánh giá cụ thể theo từng nội dung thanh tra; phân tích tính chất, mức độ, nguyên nhân vi phạm và trách nhiệm của cá nhân, đơn vị liên quan; các biện pháp xử lý theo thẩm quyền đã được áp dụng trong quá trình tiến hành thanh tra; những kiến nghị, đề xuất trong công tác quản lý hoặc điều chỉnh chế độ, chính sách và ý kiến khác nhau giữa thành viên Đoàn thanh tra (nếu có).
2. Kết luận thanh tra (Mẫu số 03/KL-TT) phải có các nội dung sau đây:
b) Kết quả thanh tra về các nội dung thanh tra;
d) Xác định rõ tính chất, mức độ vi phạm, nguyên nhân, trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm pháp luật;
e) Đề xuất điều chỉnh sửa đổi chế độ chính sách, văn bản quy định, hướng dẫn (nếu có).
4. Kết luận thanh tra phải gửi đối tượng thanh tra, Thủ trưởng cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp của đối tượng thanh tra (nếu có) và cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.
Điều 38. Tổng kết hoạt động của Đoàn thanh tra
a) Đánh giá kết quả thanh tra đạt được so với mục đích, yêu cầu của cuộc thanh tra;
c) Những bài học kinh nghiệm rút ra qua cuộc thanh tra;
2. Kết thúc việc tổng kết hoạt động của Đoàn thanh tra, Trưởng đoàn có báo cáo bằng văn bản về những nội dung tổng kết, rút kinh nghiệm về hoạt động của Đoàn thanh tra gửi người ra quyết định thanh tra và Thủ trưởng đơn vị chủ trì cuộc thanh tra.
TRÌNH TỰ, THỦ TỤC TIẾN HÀNH CUỘC KIỂM TRA
Điều 39. Thu thập thông tin, tài liệu, hồ sơ, dữ liệu nắm tình hình để ban hành quyết định kiểm tra
Điều 40. Ra quyết định kiểm tra
2. Trường hợp kiểm tra đột xuất thì còn trình kèm theo hồ sơ sau:
b) Đối với kiểm tra theo đơn thư khiếu nại, tố cáo thì phải có đơn thư khiếu nại tố cáo; thông tin, tài liệu thu thập qua xác minh về nội dung khiếu nại, tố cáo;
3. Trưởng đoàn căn cứ nội dung yêu cầu kiểm tra theo quyết định kiểm tra có trách nhiệm xây dựng kế hoạch tiến hành kiểm tra (Mẫu số 02/KH-KT) trình người có thẩm quyền ban hành quyết định kiểm tra (Ở BHXH Việt Nam giao Vụ trưởng Vụ Thanh tra - Kiểm tra phê duyệt); phổ biến và phân công nhiệm vụ cho các thành viên Đoàn kiểm tra.
1. Sau khi người có thẩm quyền kiểm tra phê duyệt đề cương và ký quyết định kiểm tra, Trưởng đoàn kiểm tra chỉ đạo việc gửi quyết định kiểm tra kèm theo đề cương kiểm tra tới đối tượng được kiểm tra trước ít nhất 05 ngày làm việc (trừ trường hợp kiểm tra đột xuất).
1. Chậm nhất là 10 ngày kể từ ngày ký quyết định kiểm tra, Trưởng đoàn có trách nhiệm công bố quyết định kiểm tra với đối tượng kiểm tra.
3. Đoàn kiểm tra và đối tượng kiểm tra trao đổi, thống nhất nội dung, chương trình tổ chức kiểm tra để cùng phối hợp thực hiện.
1. Đoàn kiểm tra yêu cầu đối tượng kiểm tra cung cấp hồ sơ, tài liệu, dữ liệu (Mẫu số 02/CV-KT) liên quan đến nội dung kiểm tra. Việc giao, nhận hồ sơ, tài liệu, dữ liệu phải được thực hiện tại trụ sở của đối tượng kiểm tra và phải được lập thành biên bản giao nhận (Mẫu số 01/BB-KT).
3. Khi làm việc với đối tượng kiểm tra hoặc tiến hành kiểm tra xác minh tối thiểu phải có 02 thành viên trong Đoàn kiểm tra và thực hiện trong giờ hành chính tại trụ sở đối tượng kiểm tra. Trường hợp thành viên Đoàn kiểm tra cần phải kiểm tra, xác minh thông tin, tài liệu liên quan đến tổ chức, cá nhân không phải là đối tượng kiểm tra, phải được sự đồng ý của Trưởng đoàn. Kết quả xác minh thông tin tài liệu nói trên phải được thể hiện bằng biên bản làm việc giữa các bên.
5. Trường hợp Thủ trưởng đơn vị chủ trì cuộc kiểm tra hoặc Trưởng đoàn kiến nghị sửa đổi, bổ sung nội dung, kế hoạch kiểm tra thì phải có văn bản báo cáo người ra quyết định kiểm tra xem xét, quyết định (Mẫu số 07/QĐ-KT). Trưởng đoàn có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện theo nội dung, kế hoạch kiểm tra đã sửa đổi, bổ sung.
Điều 44. Lập và thông qua biên bản kiểm tra
2. Trưởng đoàn kiểm tra chủ trì buổi họp thông qua biên bản kiểm tra và ghi nhận các ý kiến, kiến nghị của đối tượng được kiểm tra (nếu có) vào biên bản kiểm tra. Trong trường hợp xét thấy cần thiết, người ra quyết định kiểm tra, Thủ trưởng đơn vị chủ trì cuộc kiểm tra cùng tham dự.
1. Chậm nhất là 10 ngày, kể từ ngày kết thúc cuộc kiểm tra, Trưởng đoàn kiểm tra có trách nhiệm xây dựng và báo cáo kết quả kiểm tra với người ra quyết định kiểm tra (Mẫu số 03/BC-KT).
2. Việc công khai, thời gian công khai và hình thức công khai kết luận kiểm tra do người ra quyết định kiểm tra lựa chọn: Gửi văn bản kết luận, công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng...
THỰC HIỆN KẾT LUẬN THANH TRA, KIỂM TRA
1. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày ban hành kết luận người có thẩm quyền ban hành kết luận có trách nhiệm:
b) Yêu cầu đối tượng thanh tra, kiểm tra, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan: Chấm dứt hành vi vi phạm; xử lý tài chính; xử phạt VPHC theo thẩm quyền; xử lý hoặc kiến nghị cấp có thẩm quyền xử lý kỷ luật công chức, viên chức, xử lý người có hành vi vi phạm; áp dụng các biện pháp để khắc phục sơ hở, yếu kém trong quản lý, chấm dứt hành vi vi phạm; hủy bỏ, bãi bỏ, đình chỉ việc thi hành văn bản có nội dung trái pháp luật, hoàn thiện chính sách, pháp luật;
2. Trình tự, thủ tục xử phạt VPHC, thu hồi tiền, khắc phục hậu quả đối với các hành vi vi phạm trong lĩnh vực BHXH, BHTN, BHYT được thực hiện theo quy định của pháp luật về xử lý VPHC và pháp luật có liên quan.
1. Đối tượng thanh tra, kiểm tra tổ chức thực hiện kết luận thanh tra, kiểm tra và báo cáo kết quả bằng văn bản với người ra quyết định thanh tra, kiểm tra. Thời gian thực hiện báo cáo kết quả do người ban hành kết luận thanh tra, kiểm tra quy định.
2. Trong trường hợp đối tượng thanh tra, kiểm tra có khiếu nại về việc kết luận thanh tra, kiểm tra, người ra quyết định thanh tra, kiểm tra chỉ đạo xem xét, giải quyết theo quy định của pháp luật.
Điều 49. Báo cáo việc thực hiện kết luận thanh tra, kiểm tra
2. Nội dung báo cáo của đối tượng thanh tra, kiểm tra và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan gồm:
b) Tiến độ, kết quả thực hiện kết luận thanh tra, kiểm tra và các văn bản chỉ đạo, yêu cầu, kiến nghị, quyết định xử lý; những nội dung đã hoàn thành, chưa hoàn thành;
d) Hành vi vi phạm pháp luật và việc xử lý hành vi vi phạm pháp luật của cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan trong việc thực hiện kết luận thanh tra, kiểm tra, văn bản chỉ đạo, yêu cầu, kiến nghị, quyết định xử lý về thanh tra, kiểm tra.
1. Ngay sau khi công bố kết luận thanh tra, kiểm tra, người được giao nhiệm vụ theo dõi có trách nhiệm mở sổ theo dõi tập hợp thông tin có liên quan đến việc thực hiện kết luận, kiến nghị, quyết định xử lý sau thanh tra, kiểm tra.
3. Trong thời hạn 45 ngày, kể từ ngày công bố kết luận thanh tra, kiểm tra, Trưởng đoàn thanh tra, kiểm tra có trách nhiệm đôn đốc thực hiện kết luận thanh tra, kiểm tra đồng thời tổng hợp báo cáo tiến độ thực hiện kết luận thanh tra, kiểm tra với người ra quyết định thanh tra, kiểm tra về kết quả theo dõi việc thực hiện kết luận, kiến nghị, quyết định xử lý sau thanh tra, kiểm tra. Trường hợp kết luận thanh tra, kiểm tra có ghi thời hạn thực hiện thì thực hiện theo thời hạn đó. Thủ trưởng cơ quan ban hành kết luận thanh tra, kiểm tra căn cứ vào kết quả thực hiện của đối tượng thanh tra, kiểm tra để xem xét và quyết định kết thúc hoặc tiếp tục theo dõi.
1. Hoạt động đôn đốc việc thực hiện kết luận, kiến nghị, quyết định xử lý sau thanh tra, kiểm tra được tiến hành bằng hình thức gửi văn bản đôn đốc (Mẫu số 06/CV-TT, 04/CV-KT) hoặc làm việc trực tiếp với đối tượng thanh tra, kiểm tra.
a) Kết thúc việc theo dõi, đôn đốc, kiểm tra nếu việc thực hiện kết luận, kiến nghị, quyết định xử lý sau thanh tra, kiểm tra đã hoàn thành;
Điều 52. Kiểm tra việc thực hiện kết luận thanh tra, kiểm tra
a) Sau khi hết thời hạn báo cáo kết quả đôn đốc mà đối tượng thanh tra, kiểm tra không thực hiện hoặc không hoàn thành việc thực hiện kết luận, kiến nghị, quyết định xử lý sau thanh tra, kiểm tra;
2. Quy trình tiến hành kiểm tra việc thực hiện kết luận, kiến nghị, quyết định xử lý sau thanh tra, kiểm tra được áp dụng theo quy trình tiến hành một cuộc kiểm tra, thời hạn kiểm tra tối đa là 10 ngày tính từ ngày bắt đầu làm việc của người được giao nhiệm vụ kiểm tra.
a) Lập báo cáo trình người ra quyết định kiểm tra về kết quả kiểm tra việc thực hiện kết luận, kiến nghị, quyết định xử lý sau thanh tra, kiểm tra. Người ra quyết định kiểm tra căn cứ vào kết quả kiểm tra để xem xét và quyết định;
1. Tổng Giám đốc quyết định thanh tra lại vụ việc do Đoàn thanh tra của BHXH Việt Nam thực hiện hoặc do Giám đốc BHXH tỉnh thực hiện và kết luận.
2. Có sai lầm trong việc áp dụng pháp luật khi kết luận thanh tra.
4. Người ra quyết định thanh tra, Trưởng đoàn thanh tra, thành viên Đoàn thanh tra, người được giao thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành cố ý làm sai lệch hồ sơ vụ việc hoặc cố ý kết luận trái pháp luật.
Điều 55. Quy trình, thủ tục hồ sơ và thời hiệu, thời gian thanh tra lại
2. Thời hiệu thực hiện thanh tra lại trong thời gian không quá 01 năm kể từ khi có kết luận thanh tra.
Điều 56. Nhiệm vụ quyền hạn Trưởng đoàn và thành viên Đoàn thanh tra lại
Điều 57. Báo cáo, kết luận kết quả thanh tra lại
2. Kết luận thanh tra lại được thực hiện theo quy định tại Điều 37. Kết luận thanh tra lại phải xác định rõ tính chất, mức độ vi phạm, nguyên nhân, trách nhiệm của người đã tiến hành thanh tra, kết luận thanh tra và kiến nghị biện pháp xử lý.
XÂY DỰNG KẾ HOẠCH, BIỂU MẪU, THÔNG TIN BÁO CÁO VÀ CHẾ ĐỘ LƯU TRỮ
1. Vụ Thanh tra - Kiểm tra căn cứ vào định hướng công tác thanh tra của Ngành; kế hoạch phối hợp của các Ngành hữu quan và các đơn vị trực thuộc BHXH Việt Nam có văn bản chỉ đạo, định hướng xây dựng kế hoạch của BHXH tỉnh trước ngày 25/11 hằng năm.
3. Vụ Thanh tra - Kiểm tra xây dựng kế hoạch thanh tra, kiểm tra toàn Ngành trình Tổng Giám đốc phê duyệt và gửi BHXH tỉnh trước ngày 31/12 hằng năm để triển khai thực hiện.
2. Chế độ thông tin báo cáo:
b) Báo cáo quý gửi trước ngày 05 của tháng đầu quý sau; báo cáo năm gửi trước ngày 10/01 năm sau kèm theo bản mềm qua thư điện tử. Nội dung báo cáo năm phải phân tích được tình hình thực hiện kế hoạch thanh tra, kiểm tra; kết quả công tác thanh tra, kiểm tra; các đề xuất, kiến nghị về xử lý các sai phạm; các khó khăn, vướng mắc, kiến nghị trong quá trình thực hiện nhiệm vụ thanh tra, kiểm tra; tình hình triển khai các văn bản quản lý, những thuận lợi, khó khăn trong quá trình thực hiện;
d) Vụ Thanh tra - Kiểm tra có trách nhiệm tổng hợp chung về hoạt động thanh tra, kiểm tra của toàn Ngành và thực hiện các chế độ báo cáo định kỳ, đột xuất theo quy định đối với Thanh tra Chính phủ và BHXH Việt Nam.
1. Trưởng đoàn có trách nhiệm lập hồ sơ cuộc thanh tra, kiểm tra và tổ chức bàn giao hồ sơ để lưu trữ. Hồ sơ của một cuộc thanh tra, kiểm tra gồm:
b) Các biên bản làm việc, biên bản thanh tra, kiểm tra, biên bản xác minh; các loại báo cáo, báo cáo giải trình của đối tượng thanh tra, kiểm tra, các tài liệu về nội dung, chứng cứ (theo từng nhóm nội dung thể hiện tại kết luận thanh tra, kiểm tra);
d) Các văn bản về việc xử lý và các văn bản có liên quan đến các kiến nghị xử lý;
2. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày ban hành kết luận thanh tra, kiểm tra, Trưởng đoàn có trách nhiệm tổ chức bàn giao hồ sơ cuộc thanh tra, kiểm tra cho bộ phận hoặc người được giao quản lý hồ sơ. Việc bàn giao hồ sơ phải lập thành biên bản bàn giao hồ sơ (Mẫu số 11/BB-TT, 06/BB-KT).
1. Trường hợp Đoàn thanh tra được giao thực hiện nhiệm vụ thanh tra, kiểm tra cùng một đối tượng thì chỉ được thực hiện quyền hạn, trách nhiệm thanh tra trong hoạt động thanh tra đóng BHXH, BHTN, BHYT.
Điều 62. Khen thưởng và xử lý vi phạm
2. Các đơn vị và cá nhân lợi dụng chức vụ, quyền hạn thanh tra, kiểm tra để vụ lợi, xâm phạm quyền lợi hợp pháp của đối tượng thanh tra, kiểm tra; đơn vị và cá nhân gây cản trở, không chấp hành hoặc làm hạn chế đến công tác thanh tra, kiểm tra thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý kỷ luật, xử phạt hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự; nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật.
1. Vụ Trưởng Vụ Thanh tra - Kiểm tra giúp Tổng Giám đốc theo dõi, kiểm tra việc thực hiện các quy định của văn bản này.
2. Vụ trưởng Vụ Tài chính - Kế toán hướng dẫn chế độ bồi dưỡng đối với người được giao thực hiện nhiệm vụ TTCN về đóng BHXH, BHTN, BHYT khi thực hiện nhiệm vụ thanh tra theo quy định của pháp luật; việc mở tài khoản tạm giữ, tài khoản nộp tiền xử phạt VPHC qua hoạt động thanh tra và việc trích một phần khoản phạt lãi chậm nộp phát hiện qua thanh tra để hỗ trợ nâng cao năng lực hoạt động thanh tra, tăng cường cơ sở vật chất và khen thưởng, động viên tổ chức, cá nhân có thành tích trong công tác TTCN về đóng BHXH, BHTN, BHYT.
4. Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc BHXH Việt Nam, Giám đốc BHXH tỉnh có trách nhiệm chỉ đạo, phối hợp trong hoạt động thanh tra, kiểm tra. Tổ chức thực hiện chỉ tiêu thanh tra, kiểm tra theo kế hoạch đã được phê duyệt hằng năm của đơn vị mình. Trường hợp không thể hoàn thành chỉ tiêu được giao phải có văn bản báo cáo và được Tổng Giám đốc cho phép điều chỉnh.
BIỂU MẪU, SỔ SÁCH, VĂN BẢN SỬ DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG THANH TRA, KIỂM TRA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1518/QĐ-BHXH ngày 18 tháng 10 năm 2016 của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam)
STT | Tên biểu mẫu | Số, ký hiệu | |
1 | 2 | 3 | |
I |
I.1 |
| |
1 |
01/QĐ-TT | ||
2 |
02/QĐ-TT | ||
3 |
03/QĐ-TT | ||
4 |
04/QĐ-TT | ||
5 |
05/QĐ-TT | ||
6 |
06/QĐ-TT | ||
7 |
07/QĐ-TT | ||
8 |
08/QĐ-TT | ||
9 |
09/QĐ-TT | ||
10 |
10/QĐ-TT | ||
11 |
11/QĐ-TT | ||
12 |
12/QĐ-TT | ||
13 |
13/QĐ-TT | ||
I.2 |
| ||
1 |
01/BB-TT | ||
2 |
02/BB-TT | ||
3 |
03/BB-TT | ||
4 |
04/BB-TT | ||
5 |
05/BB-TT | ||
6 |
06/BB-TT | ||
7 |
07/BB-TT | ||
8 |
08/BB-TT | ||
9 |
09/BB-TT | ||
10 |
10/BB-TT | ||
11 |
11/BB-TT | ||
I.3 |
| ||
1 |
01/BC-TT | ||
2 |
02/BC-TT | ||
3 |
03/BC-TT | ||
4 |
04/BC-TT | ||
I.4 |
| ||
1 |
01/CV-TT | ||
2 |
02/CV-TT | ||
3 |
03/CV-TT | ||
4 |
04/CV-TT | ||
5 |
05/CV-TT | ||
6 |
06/CV-TT | ||
I.5 |
1 |
01/ĐC-TT | |
2 |
02/KH-TT | ||
3 |
03/KL-TT | ||
II |
II.1 |
| |
1 |
01/QĐ-KT | ||
2 |
02/QĐ-KT | ||
3 |
03/QĐ-KT | ||
4 |
04/QĐ-KT | ||
5 |
05/QĐ-KT | ||
6 |
06/QĐ-KT | ||
7 |
07/QĐ-KT | ||
8 |
08/QĐ-KT | ||
II.2 |
| ||
1 |
01/BB-KT | ||
2 |
02/BB-KT | ||
3 |
03/BB-KT | ||
4 |
04/BB-KT | ||
5 |
05/BB-KT | ||
6 |
06/BB-KT | ||
II.3 |
| ||
1 |
01/BC-KT | ||
2 |
02/BC-KT | ||
3 |
03/BC-KT | ||
4 |
04/BC-KT | ||
II.4 |
| ||
1 |
01/CV-KT | ||
2 |
02/CV-KT | ||
3 |
03/CV-KT | ||
4 |
04/CV-KT | ||
II.5 |
1 |
01/ĐC-KT | |
2 |
02/KH-KT | ||
3 |
03/KL-KT | ||
III |
1 |
01/BC-TTKT | |
2 |
02/SO-TTKT | ||
3 |
03/SO-TTKT | ||
4 |
04/SO-TTKT | ||
5 |
05/KH-TTKT |
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………./QĐ-BHXH | ……….., ngày.... tháng... năm……… |
Về việc thành lập Đoàn thanh tra chuyên ngành.............1
CHỨC DANH NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH
Căn cứ................................................................................ 2;
Căn cứ................................................................................4;
QUYẾT ĐỊNH:
1. Ông (Bà) Họ và tên, chức vụ Trưởng đoàn;
3. Ông (Bà) Họ và tên, chức vụ Thành viên;
Điều 2. Đoàn thanh tra chuyên ngành có nhiệm vụ:
………………………………………………………………………………………………………
- Thời hạn thanh tra: ........... ngày làm việc, kể từ ngày công bố Quyết định thanh tra.
- Giao cho.............6 phê duyệt kế hoạch tiến hành thanh tra; thực hiện chức năng giám sát, chỉ đạo hoạt động của Đoàn thanh tra; theo dõi, giúp xử lý hoặc trình.............7 xử lý theo thẩm quyền các kiến nghị của Đoàn thanh tra.
Nơi nhận: | CHỨC DANH NGƯỜI KÝ QUYẾT ĐỊNH |
1 Tên cuộc thanh tra chuyên ngành.
3 Văn bản quy định về chức năng, nhiệm vụ của cơ quan ban hành Quyết định thanh tra.
5 Thủ trưởng cơ quan, đơn vị có chức năng tham mưu, đề xuất thanh tra.
7 Chức danh của người ra quyết định thanh tra.
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …………./QĐ-BHXH | ………….., ngày.... tháng... năm……… |
Về việc bãi bỏ (hoặc hoãn thi hành)
Quyết định số ...........ngày ……/……/……… của...........1 về………..2
CHỨC DANH NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH
Căn cứ................................................................................3;
Căn cứ................................................................................5;
Xét đề nghị của..................................................................6,
QUYẾT ĐỊNH:
Thời gian hoãn thi hành:.....................................................................................................
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Các ông (bà)............................................... 7 chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- ……………;
- Lưu: VT, …
CHỨC DANH NGƯỜI KÝ QUYẾT ĐỊNH
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
1 Chức danh người ra quyết định thanh tra.
3 Văn bản làm căn cứ cho việc ban hành Quyết định (VD: Luật BHXH, Luật BHYT, Luật Việc làm, Các văn bản hướng dẫn, Quyết định ban hành quy định công tác thanh tra chuyên ngành, kiểm tra của BHXH Việt Nam...).
5 Chương trình, kế hoạch thanh tra được cấp có thẩm quyền phê duyệt (đối với thanh tra theo chương trình, kế hoạch).
7 Thành viên Đoàn thanh tra; Thủ trưởng cơ quan, đơn vị có liên quan đến việc tổ chức, thực hiện cuộc thanh tra và Thủ trưởng cơ quan, đơn vị hoặc cá nhân là đối tượng của cuộc thanh tra.
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………./QĐ-BHXH | ………….., ngày.... tháng... năm……… |
Về việc thay đổi Trưởng đoàn thanh tra
CHỨC DANH NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH
Căn cứ.................................................................................1;
Căn cứ.................................................................................3;
Xét đề nghị của....................................................................6,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Ông (bà) .............................................8 có trách nhiệm bàn giao công việc và các hồ sơ, tài liệu có liên quan đến nội dung thanh tra cho ông (bà) ..............................................7 trước ngày ..../..../......
Nơi nhận: | CHỨC DANH NGƯỜI KÝ QUYẾT ĐỊNH |
1 Văn bản làm căn cứ cho việc ban hành Quyết định (VD: Luật BHXH, Luật BHYT, Luật Việc làm, Các văn bản hướng dẫn, Quyết định ban hành quy định công tác thanh tra chuyên ngành, kiểm tra của BHXH Việt Nam…).
3 Chương trình kế hoạch thanh tra được cấp có thẩm quyền phê duyệt (đối với thanh tra theo chương trình, kế hoạch).
5 Tên cuộc thanh tra.
7 Họ tên của người được cử làm Trưởng đoàn thanh tra.
9 Thủ trưởng cơ quan, đơn vị có liên quan đến việc tổ chức, thực hiện cuộc thanh tra và Thủ trưởng cơ quan, đơn vị hoặc cá nhân là đối tượng của cuộc thanh tra.
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …………./QĐ-BHXH | ………….., ngày.... tháng... năm……… |
Về việc thay đổi thành viên Đoàn thanh tra
CHỨC DANH NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH
Căn cứ................................................................................1;
Căn cứ.................................................................................3;
Xét đề nghị của....................................................................6,
QUYẾT ĐỊNH:
1. Ông (Bà) Họ và tên, chức vụ Thành viên;
……………………………………………………………………………………………..
Điều 2. Các ông (bà) sau đây thôi không tham gia Đoàn thanh tra kể từ ngày ..../..../......
2. Ông (Bà) Họ và tên, chức vụ Thành viên;
Các ông (bà) có tên tại Điều này có trách nhiệm bàn giao công việc và hồ sơ, tài liệu có liên quan đến nội dung thanh tra cho Trưởng đoàn thanh tra trước ngày ……/……/………
Nơi nhận: | CHỨC DANH NGƯỜI KÝ QUYẾT ĐỊNH |
1 Văn bản làm căn cứ cho việc ban hành Quyết định (VD: Luật BHXH, Luật BHYT, Luật Việc làm, Các văn bản hướng dẫn, Quyết định ban hành quy định công tác thanh tra chuyên ngành, kiểm tra của BHXH Việt Nam...).
3 Chương trình kế hoạch thanh tra được cấp có thẩm quyền phê duyệt (đối với thanh tra theo chương trình, kế hoạch).
5 Tên cuộc thanh tra.
7 Thủ trưởng cơ quan, đơn vị có liên quan đến việc tổ chức, thực hiện cuộc thanh tra và Thủ trưởng cơ quan, đơn vị hoặc cá nhân là đối tượng của cuộc thanh tra.
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …………./QĐ-BHXH | ………….., ngày.... tháng... năm……… |
Về việc bổ sung thành viên Đoàn thanh tra
CHỨC DANH NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH
Căn cứ................................................................................1;
Căn cứ................................................................................ 3;
Xét đề nghị của...................................................................6,
QUYẾT ĐỊNH:
1. Ông (Bà) Họ và tên, chức vụ Thành viên;
……………………………………………………………………………………………………..
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Trưởng Đoàn thanh tra, các ông (bà) có tên tại Điều 1 và ........................ 7 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- ……………;
- Lưu: VT, …
CHỨC DANH NGƯỜI KÝ QUYẾT ĐỊNH
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
1 Văn bản làm căn cứ cho việc ban hành Quyết định (VD: Luật BHXH, Luật BHYT, Luật Việc làm, Các văn bản hướng dẫn, Quyết định ban hành quy định công tác thanh tra chuyên ngành, kiểm tra của BHXH Việt Nam…).
3 Chương trình kế hoạch thanh tra được cấp có thẩm quyền phê duyệt (đối với thanh tra theo chương trình, kế hoạch).
5 Tên cuộc thanh tra.
7 Thủ trưởng cơ quan, đơn vị có liên quan đến việc tổ chức, thực hiện cuộc thanh tra và Thủ trưởng cơ quan, đơn vị hoặc cá nhân là đối tượng của cuộc thanh tra.
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …………./QĐ-BHXH | ………….., ngày.... tháng... năm……… |
Về việc gia hạn thời gian thanh tra......................1
CHỨC DANH NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH
Căn cứ................................................................................ 2;
Căn cứ Quyết định số........ngày ..../..../......của ... 4 về …...5;
QUYẾT ĐỊNH:
Thời gian gia hạn là...............ngày làm việc kể từ ngày ..../..../.......
Nơi nhận: | CHỨC DANH NGƯỜI KÝ QUYẾT ĐỊNH |
1 Tên cuộc thanh tra.
3 Văn bản quy định về chức năng, nhiệm vụ của cơ quan ban hành Quyết định thanh tra.
5 Tên cuộc thanh tra.
7 Thủ trưởng cơ quan, đơn vị có liên quan đến việc tổ chức, thực hiện cuộc thanh tra và Thủ trưởng cơ quan, đơn vị hoặc cá nhân là đối tượng của cuộc thanh tra.
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …………./QĐ-BHXH | ………….., ngày.... tháng... năm……… |
Về việc điều chỉnh (hoặc bổ sung) nội dung thanh tra...1
CHỨC DANH NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH
Căn cứ......................................................................... 2;
Căn cứ......................................................................... 4;
Căn cứ chỉ đạo của...........5 ngày ..../..../......về việc ……….. hoặc Xét đề nghị của......................7,
QUYẾT ĐỊNH:
Nội dung (điều chỉnh hoặc bổ sung).....................................................................................
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Đoàn thanh tra và .........8 có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Lưu: VT, …
CHỨC DANH NGƯỜI KÝ QUYẾT ĐỊNH
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
1 Lĩnh vực điều chỉnh, bổ sung nội dung thanh tra.
3 Văn bản quy định về chức năng, nhiệm vụ của cơ quan ban hành Quyết định thanh tra.
5 Chức danh người ra quyết định thanh tra.
7 Thủ trưởng cơ quan, đơn vị có chức năng tham mưu, đề xuất thanh tra hoặc của Trưởng đoàn.
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-BHXH | ………….., ngày.... tháng... năm……… |
Về việc trưng cầu giám định về.......................1
CHỨC DANH NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH
Căn cứ............................................................................... 2;
Căn cứ................................................................................4;
Để......................................................................................7;
QUYẾT ĐỊNH:
- Nội dung giám định:............................................................................................................
- Thời gian giám định:...........................................................................................................
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký......9, ......11 và...... 12 có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- ……………;
- Lưu: VT, …
CHỨC DANH NGƯỜI KÝ QUYẾT ĐỊNH
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
1 Lĩnh vực trưng cầu giám định.
3 Văn bản quy định về chức năng, nhiệm vụ của cơ quan ban hành Quyết định thanh tra.
5 Chức danh người ra quyết định thanh tra.
7 Làm cơ sở thanh tra kết luận hoặc xử lý vụ việc.
9 Tên, địa chỉ của tổ chức được trưng cầu giám định hoặc họ tên, địa chỉ của giám định viên.
11 Tổ chức, cá nhân là chủ sở hữu hoặc người sử dụng đối tượng giám định.
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-BHXH | ………….., ngày.... tháng... năm……… |
Về việc xử phạt vi phạm hành chính về ... 1
CHỨC DANH NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH
Căn cứ..............................................................................................................................2;
Căn cứ Biên bản vi phạm hành chính về.................1 lập hồi.........giờ........ ngày ……/……/……… tại........................................................................................................;
Tôi:.............................................Chức vụ:............................................................................
QUYẾT ĐỊNH:
- Họ và tên người (hoặc tên tổ chức vi phạm):..........................................,..........................
………………………………………………………………………………………………………..
Do..............................Cấp ngày ……/……/……… Nơi cấp:................................................
- Số tài khoản:........................Mở tại Ngân hàng: .................................................(nếu có).
- Hình thức xử phạt chính:
Hoặc phạt tiền với mức là:.........................................................................................đồng.
- Hình thức xử phạt bổ sung (nếu có):.............................................................................
Lý do: .............4 đã có hành vi vi phạm hành chính: .................... 5 quy định tại điểm.....khoản....... Điều...........của.............................................2.
Nếu quá thời hạn nói trên mà................4 không chấp hành Quyết định xử phạt thì bị cưỡng chế thi hành theo quy định tại Nghị định số 166/2013/NĐ-CP ngày 12/11/2013 của Chính phủ quy định về cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.................... 4 có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- ……………;
- Lưu: VT, …
CHỨC DANH NGƯỜI KÝ QUYẾT ĐỊNH
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
1 Lĩnh vực vi phạm hành chính.
3 Văn bản quy định về chức năng, nhiệm vụ của cơ quan ban hành quyết định xử phạt.
5 Nêu cụ thể hành vi vi phạm hành chính.
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………/QĐ-BHXH | ………….., ngày.... tháng... năm……… |
CHỨC DANH NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH
Căn cứ................................................................................ 1;
Căn cứ Quyết định số........ngày ..../..../......của …..3 về ….. 4;
Xét đề nghị của.....................................................................7,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Trong thời hạn.....ngày, kể từ ngày ..../..../......,..............6 có trách nhiệm chuyển số tiền phải thu hồi vào tài khoản tạm giữ của .................7, tại ............................... 9
Nơi nhận: | CHỨC DANH NGƯỜI KÝ QUYẾT ĐỊNH |
1 Văn bản làm căn cứ cho việc ban hành Quyết định (VD: Luật BHXH, Luật BHYT, Luật Việc làm, Các văn bản hướng dẫn, Quyết định ban hành quy định công tác thanh tra chuyên ngành, kiểm tra của BHXH Việt Nam...).
3 Chức danh người ra quyết định thanh tra.
5 Lý do của việc thu hồi tiền.
7 Cơ quan đề nghị thu hồi.
9 Tên tổ chức tín dụng mà cơ quan ra quyết định thu hồi tiền mở tài khoản.
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-BHXH | ………….., ngày.... tháng... năm……… |
Về việc hủy bỏ hiệu lực (hoặc hủy bỏ một phần hiệu lực)
quyết định xử phạt vi phạm hành chính
Căn cứ..............................................................................................................................1;
Tôi:..................................................................................Chức vụ:.....................................
QUYẾT ĐỊNH:
- Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú (hoặc nơi đóng trụ sở chính của tổ chức vi phạm):......
Đại diện theo pháp luật:........................................................................................................
Điều 2. Trong thời hạn 90 ngày, kể từ ngày nhận được quyết định này và yêu cầu hoàn trả tiền phạt của ông (bà)/tổ chức bị xử phạt,.......3 hoàn trả toàn bộ tiền xử phạt (hoặc một phần) tiền xử phạt là.................đồng cho..................... (nếu có thay đổi liên quan đến tiền phạt).
Nơi nhận: | CHỨC DANH NGƯỜI KÝ QUYẾT ĐỊNH |
1 Nghị định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực liên quan.
3 Tổ chức, cá nhân liên quan và tổ chức tín dụng nơi tổ chức, cá nhân đã nộp tiền phạt.
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-BHXH | ………….., ngày.... tháng... năm……… |
Về việc áp dụng biện pháp cưỡng chế khấu trừ tiền từ tài khoản tại ngân hàng, tổ chức tín dụng
Căn cứ.............................................................................................................................1;
Để đảm bảo thi hành Quyết định xử phạt vi phạm hành chính,
Đơn vị:................................................................................................................................
QUYẾT ĐỊNH:
- Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú (hoặc nơi đóng trụ sở chính của tổ chức vi phạm):........
Đại diện theo pháp luật:........................................................................................................
Số tiền khấu trừ:................................................(bằng chữ................................................).
Mọi chi phí chuyển số tiền nêu trên do ông (bà)/tổ chức có tên nêu trên chịu trách nhiệm chi trả.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Ông (bà)/tổ chức..........4 và....................3 có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Lưu: VT, …
CHỨC DANH NGƯỜI KÝ QUYẾT ĐỊNH
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
1 Nghị định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực liên quan.
3 Tên Ngân hàng, tổ chức tín dụng nơi đối tượng bị cưỡng chế mở tài khoản.
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …………/QĐ-BHXH | ………….., ngày.... tháng... năm……… |
Về việc kiểm tra việc thực hiện kết luận, kiến nghị, quyết định xử lý về thanh tra
CHỨC DANH NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH
Căn cứ................................................................................1;
Căn cứ................................................................................ 3;
QUYẾT ĐỊNH:
- Nội dung kiểm tra:...............................................................................................................
Điều 2. Thành lập Đoàn kiểm tra, gồm các ông (bà) có tên sau đây:
2. Ông (Bà) Họ và tên, chức vụ Phó Trưởng đoàn (nếu có);
…………………………………………………………………………………………..
Nơi nhận: | CHỨC DANH NGƯỜI KÝ QUYẾT ĐỊNH |
1 Văn bản làm căn cứ cho việc ban hành Quyết định thanh tra (VD: Luật BHXH, Luật BHYT, Luật Việc làm, Quyết định ban hành quy định công tác thanh tra chuyên ngành, kiểm tra của BHXH Việt Nam...).
3 Chương trình kế hoạch thanh tra được cấp có thẩm quyền phê duyệt (đối với thanh tra theo chương trình, kế hoạch).
5 Tên cơ quan, đơn vị là đối tượng kiểm tra.
TÊN CƠ QUAN RA QUYẾT ĐỊNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
A. THÀNH PHẦN GỒM CÓ
1. ..................................... Chức vụ:.................................Đơn vị:........................................
II. Đoàn thanh tra:
2. ..................................... Chức vụ:.................................Đơn vị:........................................
1. ..................................... Chức vụ:.................................Đơn vị:........................................
IV. Đại diện cơ quan, tổ chức có liên quan (nếu có):
2. ..................................... Chức vụ:.................................Đơn vị:........................................
Trưởng đoàn thanh tra đã đọc toàn văn Quyết định số........ngày ……/……/… của ....................; phổ biến tóm tắt mục đích, yêu cầu, nội dung thanh tra; nhiệm vụ, quyền hạn của Trưởng đoàn, thành viên Đoàn thanh tra, quyền và nghĩa vụ của đối tượng thanh tra; thống nhất lịch làm việc với cơ quan, tổ chức, cá nhân là đối tượng thanh tra và cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.
Ý kiến của đối tượng thanh tra:
Việc công bố Quyết định thanh tra kết thúc vào hồi.... giờ .... ngày ……/……/………
ĐẠI DIỆN ĐỐI TƯỢNG THANH TRA | TRƯỞNG ĐOÀN THANH TRA |
TÊN CƠ QUAN RA QUYẾT ĐỊNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BIÊN BẢN GIAO, NHẬN HỒ SƠ, TÀI LIỆU, DỮ LIỆU
(Số........./TT)
Chúng tôi gồm:
- Ông (Bà)........................................................................ Chức vụ:......................................
2. Đại diện bên nhận
- Ông (Bà)........................................................................ Chức vụ:......................................
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
Việc giao nhận kết thúc hồi.....giờ.....ngày ……/……/………
ĐẠI DIỆN BÊN GIAO | ĐẠI DIỆN BÊN NHẬN |
1 Địa điểm nơi giao, nhận hồ sơ, tài liệu, dữ liệu.
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Chúng tôi gồm:
- Ông (Bà)........................................................................ Chức vụ:......................................
2. Đại diện …………………………..1
- Ông (Bà)........................................................................ Chức vụ:......................................
- Ông (Bà)........................................................................ Chức vụ:......................................
4. Nội dung, kết quả làm việc:
…………………………………………………………………………………………………………
Buổi làm việc kết thúc vào hồi.... giờ .... ngày ……/……/………
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC/CÁ NHÂN | NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN
|
NGƯỜI CHỨNG KIẾN (nếu có) |
1 Thành phần cơ quan, tổ chức, cá nhân tham gia buổi làm việc.
TÊN CƠ QUAN RA QUYẾT ĐỊNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
V/v..........................................1
Vào hồi ....... giờ ....... ngày ……/……/……… tại.................................4; Đoàn thanh tra/kiểm tra đã tiến hành làm việc để kiểm tra, xác minh về việc ………………........1
1. Đại diện Đoàn thanh tra:
- Ông (bà)........................................................................ chức vụ:......................................
- Ông (bà)........................................................................ chức vụ:......................................
II. Nội dung kiểm tra, xác minh
Buổi làm việc kết thúc vào hồi......giờ .... ngày ……/……/………
………………….5 | ĐẠI DIỆN ĐOÀN THANH TRA/KT |
1 Nội dung được kiểm tra, xác minh.
3 Tên cuộc thanh tra.
5 Cơ quan, đơn vị, cá nhân là đối tượng được kiểm tra, xác minh.
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Về................................1
Tại:........................................................................................................................................
CHÚNG TÔI GỒM:
2 ………………………………………………….. Chức vụ: ………………… Đơn vị: …………
Có sự chứng kiến của:
2 ………………………………………………….. Chức vụ: ………………… Đơn vị: …………
1 ………………………………………………….. Chức vụ: ………………… Đơn vị: …………
Tiến hành lập Biên bản vi phạm hành chính về.................................................1 đối với:
- Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú (hoặc nơi đóng trụ sở chính của tổ chức vi phạm):.................... Số điện thoại: ………………………………… Số Fax: ………………………
Đại diện theo pháp luật của:.................................................................................................
Nội dung vi phạm:
Tình tiết giảm nhẹ:................................................................................................................
Ý kiến trình bày của đại diện tổ chức vi phạm hành chính:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Căn cứ vào Điều ... Luật Xử lý vi phạm hành chính số 15/2012/QH13 ngày 20 tháng 6 năm 2012, chúng tôi đã lập biên bản vi phạm hành chính và đã yêu cầu Ông (Bà)/Tổ chức vi phạm đình chỉ ngay hành vi vi phạm hành chính về.............................................................................................1.
………………………………………………………………………………………………………
Biện pháp ngăn chặn vi phạm hành chính:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Biên bản gồm ... trang được lập thành ... bản có nội dung và giá trị pháp lý như nhau và giao cho đương sự 01 bản sau khi đã đọc kỹ cho những người tham dự cùng nghe và cùng ký xác nhận vào từng trang của biên bản./.
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN VI PHẠM
(Ký, ghi rõ họ tên)
NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN
(Ký, ghi rõ họ tên)
ĐẠI DIỆN BÊN BỊ HẠI
(Ký, ghi rõ họ tên)
ĐẠI DIỆN CƠ QUAN PHỐI HỢP (nếu có)
(Ký, ghi rõ họ tên)
1 Lĩnh vực vi phạm.
3 Mô tả hành vi vi phạm.
TÊN CƠ QUAN RA QUYẾT ĐỊNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Niêm phong (hoặc mở niêm phong) hồ sơ, tài liệu
Vào hồi .....giờ..... ngày ……/……/……… , tại..................................................................2
1. Đại diện Đoàn thanh tra:
- Ông (bà).....................................................................chức vụ.........................................
- Ông (bà).....................................................................chức vụ.........................................
Tiến hành niêm phong các tài liệu sau.......3 (Có danh mục kèm theo).
Tài liệu sau khi niêm phong được giao cho..........................4 quản lý.
Biên bản niêm phong/mở niêm phong này đã được đọc lại cho những người có tên nêu trên nghe và ký xác nhận; biên bản được lập thành.........bản có giá trị như nhau, mỗi bên giữ 01 bản.
…………………………5
(Ký, ghi rõ họ tên)
Đại diện Đoàn thanh tra
(Ký, ghi rõ họ tên)
…………………………4
(Ký, ghi rõ họ tên)
Người ghi biên bản
(Ký, ghi rõ họ tên)
1 Trưởng đoàn thanh tra.
3 Tài liệu bị niêm phong (hoặc mở niêm phong).
5 Cơ quan, đơn vị, cá nhân có tài liệu bị niêm phong.
MỤC LỤC HỒ SƠ
(Kèm theo biên bản niêm phong (mở niêm phong) tài liệu ngày ……/……/……… )
STT | Thời gian ban hành | Tên tài liệu | Hình thức văn bản | Số trang | Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đại diện Đoàn thanh tra
(Ký, ghi rõ họ tên)
Đại diện cơ quan, đơn vị
hoặc cá nhân có tài liệu bị niêm phong
(Ký, ghi rõ họ tên)
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Hôm nay, hồi... giờ ... ngày ……/……/………, tại: ..............................................................
CHÚNG TÔI GỒM:
1 ………………………………………………..Chức vụ: …………………Đơn vị: ……………
Ông (Bà)/Tổ chức là chủ sở hữu hồ sơ, tài liệu: ...........................................................
- Giấy chứng minh nhân dân/hộ chiếu (hoặc đăng ký kinh doanh/Quyết định thành lập) số:........... Do:................. Cấp ngày ……/……/……… Nơi cấp:.................................
Có sự chứng kiến của:
2 ………………………………………….. Chức vụ: ………………….. Đơn vị:.......................
- Số lượng: ...........................................................................................................................
- Số đăng ký (nếu có): ..........................................................................................................
Ngoài những hồ sơ, tài liệu nêu trên, chúng tôi không tạm giữ thêm thứ gì khác.
CHỦ SỞ HỮU HỒ SƠ, TÀI LIỆU
NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN | |
NGƯỜI CHỨNG KIẾN |
1 Lĩnh vực vi phạm.
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BIÊN BẢN TRẢ LẠI HỒ SƠ, TÀI LIỆU BỊ TẠM GIỮ
Hôm nay, hồi .... giờ .... ngày ……/……/……… , tại: ..........................................................
CHÚNG TÔI GỒM:
1. ………………………………………………..Chức vụ: …………………Đơn vị: ……………
Tiến hành trả lại hồ sơ, tài liệu bị tạm giữ cho:
- Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú (hoặc nơi đóng trụ sở chính của tổ chức vi phạm):………….. Số điện thoại: ……………………………..Số Fax:…………………………….;
Đại diện theo pháp luật:........................................................................................................
- Số lượng: ...........................................................................................................................
- Số đăng ký (nếu có): ..........................................................................................................
Biên bản gồm ……trang được lập thành ……. bản có nội dung và giá trị pháp lý như nhau và giao cho đương sự 01 bản sau khi đã đọc kỹ cho những người tham dự cùng nghe và cùng ký xác nhận vào từng trang của biên bản./.
CHỦ SỞ HỮU HỒ SƠ, TÀI LIỆU
(Ký, ghi rõ họ tên)
NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN
(Ký, ghi rõ họ tên)
NGƯỜI CHỨNG KIẾN
(Ký, ghi rõ họ tên)
1 Người ra quyết định xử phạt.
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BIÊN BẢN BÀN GIAO HỒ SƠ VỤ VIỆC
CÓ DẤU HIỆU TỘI PHẠM SANG CƠ QUAN CHỨC NĂNG
Chúng tôi gồm:
- Ông (bà)....................................................................chức vụ...........................................
2. Đại diện cơ quan chức năng......................................................................................3:
- Ông (bà)....................................................................chức vụ...........................................
Hai bên đã cùng kiểm tra tài liệu trong hồ sơ theo danh mục nêu trên và thấy đầy đủ như nội dung Biên bản bàn giao.
Biên bản bàn giao hồ sơ, tài liệu đã được đọc lại cho những người có tên nêu trên nghe và ký xác nhận dưới đây; biên bản được lập thành 02 bản, mỗi bên giữ 01 bản./.
ĐẠI DIỆN BÊN GIAO
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
ĐẠI DIỆN BÊN NHẬN
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
1 Địa điểm bàn giao hồ sơ.
3 Tên cơ quan chức năng.
DANH MỤC HỒ SƠ
(Kèm theo biên bản bàn giao hồ sơ vụ việc ngày ……/……/……… )
STT | Thời gian ban hành | Tên tài liệu | Hình thức văn bản | Số trang | Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đại diện bên giao hồ sơ
(Ký, ghi rõ họ tên)
Đại diện bên nhận hồ sơ
(Ký, ghi rõ họ tên)
TÊN CƠ QUAN RA QUYẾT ĐỊNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Về.....................................................1
Hôm nay, vào hồi.......... giờ ....... ngày ...../..../.......... tại .........................................................4;
Thành phần Đoàn thanh tra gồm:
2. .............................................................................................Thành viên;
Đại diện đối tượng thanh tra gồm:
2. .........................................................................................................................................
1. .........................................................................................................................................
I. Nội dung thanh tra:
………………………………………………………………………………………………………
II. Đánh giá, nhận xét:
………………………………………………………………………………………………………
III. Các hình thức xử lý hoặc đề nghị xử lý:
………………………………………………………………………………………………………
IV. Các yêu cầu kiến nghị:
………………………………………………………………………………………………………
V. Ý kiến của đối tượng thanh tra:
………………………………………………………………………………………………………
Biên bản kết thúc vào hồi.... giờ .... ngày ……/……/………
ĐẠI DIỆN ĐỐI TƯỢNG THANH TRA | TRƯỞNG ĐOÀN |
1 Lĩnh vực thanh tra.
3 Tổ chức, cá nhân là đối tượng thanh tra.
5 Đối tượng thanh tra.
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BÀN GIAO HỒ SƠ CUỘC THANH TRA ĐỂ LƯU TRỮ
1. Đại diện........................................................................................................................2:
- Ông (bà)...........................................................................chức vụ....................................
- Ông (bà)...........................................................................chức vụ....................................
Đã bàn giao hồ sơ thanh tra về..........................4 cho ...............................3 để lưu trữ theo quy định của pháp luật (có danh mục hồ sơ bàn giao kèm theo).
Biên bản bàn giao hồ sơ, tài liệu đã được đọc lại cho những người có tên nêu trên nghe và ký xác nhận dưới đây; biên bản được lập thành 02 bản, mỗi bên giữ 01 bản./.
Đại diện bên giao
(Ký, ghi rõ họ tên)
Đại diện bên nhận
(Ký, ghi rõ họ tên)
1 Địa điểm bàn giao hồ sơ.
3 Tên đơn vị có nhiệm vụ lưu trữ hồ sơ.
DANH MỤC HỒ SƠ LƯU TRỮ
(Kèm theo Biên bản bàn giao hồ sơ cuộc thanh tra ngày ……/……/……… )
STT | Thời gian ban hành | Tên tài liệu | Hình thức văn bản | Số trang | Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đại diện Đoàn thanh tra
(Ký, ghi rõ họ tên)
Đại diện cơ quan, đơn vị lưu trữ
(Ký, ghi rõ họ tên)
ĐƠN VỊ CHỦ QUẢN |
|
BÁO CÁO THU THẬP THÔNG TIN, TÀI LIỆU;
PHÂN TÍCH DỮ LIỆU ĐỂ XÁC ĐỊNH NỘI DUNG CUỘC THANH TRA
1. Người phân tích:
Phòng:..................................................................................................................................
- Tên:....................................................................................................................................
- Ngành nghề kinh doanh chính: .........................................................................................
- Văn bản quy phạm pháp luật thu thập được.
III. PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ
- Thông tin thu thập được ngoài cơ quan BHXH.
- Phân tích mức độ tuân thủ quy định thu, nộp (nếu có).
IV. ĐỀ XUẤT NỘI DUNG CẦN THANH TRA:
- Các nội dung khác (nếu có).
NGƯỜI PHÂN TÍCH
(ký và ghi rõ họ tên)
……….., ngày…… tháng …… năm ……
LÃNH ĐẠO PHÒNG
(ký và ghi rõ họ tên)
TÊN CƠ QUAN RA QUYẾT ĐỊNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ............, ngày .... tháng .... năm ..... |
Kính gửi:................................................................1
- Đơn vị công tác:..................................................................................................................
- Nội dung được phân công:................................................................................................2
Quá trình thanh tra đã làm việc với..........3 và tiến hành thanh tra...........4
………………………………………………………………………………………………………5
………………………………………………………………………………………………………6
………………………………………………………………………………………………………7
Trên đây là Báo cáo kết quả thanh tra về ....................2 xin trình ............1 xem xét, chỉ đạo./.
Người viết báo cáo
(Ký, ghi rõ họ tên)
1 Trưởng đoàn (Phó trưởng đoàn hoặc người quản lý trực tiếp).
3 Cá nhân, tổ chức làm việc với thành viên Đoàn thanh tra.
5 Kết quả, số liệu thanh tra.
7 Các đề xuất của thành viên thực hiện thanh tra.
TÊN CƠ QUAN RA QUYẾT ĐỊNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Về ..........................................................................1
Kính gửi: …………………………….2
Từ ngày ……/……/……… đến ngày ……/……/………, Đoàn thanh tra đã tiến hành thanh tra đối với...........3. Thời kỳ thanh tra từ ngày ……/……/……… đến ngày ……/……/………
Đoàn thanh tra báo cáo kết quả thanh tra như sau:
2. Kết quả thanh tra:
- Kết quả:...............................................................................................................................
…………………………………………………………………………………………………………
5. Những ý kiến còn khác nhau giữa các thành viên Đoàn thanh tra (nếu có): ....................
Trên đây là báo cáo kết quả thanh tra về............................... 1, Đoàn thanh tra xin ý kiến chỉ đạo của......................................2.
Nơi nhận:
- ……………2;
- Lưu: …
Ngày…… tháng…… năm…..
TRƯỞNG ĐOÀN
(Ký, ghi rõ họ tên)
1 Tên cuộc thanh tra,
3 Tên và địa chỉ của tổ chức, cá nhân là đối tượng thanh tra.
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:………/BC-BHXH | ………….., ngày.... tháng... năm……… |
Kính gửi:.......................................................2
2. ……………………………………………………………………………………………………4
4. ……………………………………………………………………………………………………6
Nơi nhận: | ……………………………….8 |
1 Theo dõi hoặc đôn đốc hoặc kiểm tra việc thực hiện kết luận xử lý sau thanh tra.
3 - Báo cáo kết quả theo dõi ghi nội dung: Thông tin về kết luận, kiến nghị và trách nhiệm tổ chức thực hiện của đối tượng;
- Báo cáo kết quả thanh tra ghi nội dung: Đánh giá tình hình, kết quả thanh tra.
- Báo cáo kết quả đôn đốc ghi nội dung: Quá trình đôn đốc việc thực hiện kết luận, kiến nghị;
5- Báo cáo theo dõi ghi nội dung: Đánh giá việc thực hiện kết luận, kiến nghị;
- Báo cáo kết quả kiểm tra ghi nội dung: Kiến nghị các biện pháp xử lý, các nội dung khác có liên quan đến việc đảm bảo việc thực hiện kết luận, kiến nghị.
- Báo cáo kết quả đôn đốc ghi nội dung: Đánh giá chung về kiến nghị đề xuất việc thực hiện kết luận, kiến nghị.
8 Chức danh người báo cáo.
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …………./TB-BHXH | ………….., ngày.... tháng... năm……… |
Về việc thực hiện thanh tra.......................1
Kính gửi: ......................................................2
..................5 Thông báo việc thực hiện thanh tra của..................tại đơn vị ........... 2, cụ thể như sau: (có Quyết định và đề cương chi tiết kèm theo);
2. Nội dung thanh tra:...........................................................................................................
4. Địa điểm tiến hành:..........................................................................................................
Nơi nhận: | ……………………………….7 |
_______________
2 Tên đối tượng được thanh tra.
4 Tên cuộc thanh tra.
6 Cơ quan tiến hành thanh tra.
TÊN CƠ QUAN RA QUYẾT ĐỊNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
………….., ngày.... tháng... năm……… |
Kính gửi:................................................................1
Thực hiện Quyết định số...... ngày ……/……/……… của ..............2 về việc ……...……..3;
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Nơi nhận: | ……………………………….4 |
1 Cơ quan, tổ chức, cá nhân là đối tượng thanh tra.
3 Tên cuộc thanh tra.
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
………….., ngày.... tháng... năm……… |
Kính gửi:..............................................................2
Để làm cơ sở cho kết luận thanh tra, ..................... 3 trưng cầu ……...........................2 giám định những nội dung sau đây:
2).........................................................................................................................................
Đề nghị .........................2 thực hiện việc giám định và cung cấp kết quả giám định cho................6 trước ngày ……/……/………
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: ……
……………………………….3
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
1 Chữ viết tắt tên cơ quan ban hành công văn.
3 Chức danh của người ra quyết định thanh tra.
5 Cơ quan tiến hành thanh tra (trường hợp đối tượng thanh tra có sai phạm thì kinh phí giám định sẽ do đối tượng thanh tra chi trả).
TÊN CƠ QUAN RA QUYẾT ĐỊNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …………./ĐTT | ………….., ngày.... tháng... năm……… |
Kính gửi: ......................................................1
Trong quá trình xây dựng kết luận thanh tra nếu cần xác minh hoặc cung cấp thêm thông tin, tài liệu để làm rõ nội dung trước khi kết luận thanh tra, yêu cầu......................1 cung cấp đầy đủ, kịp thời.
Nơi nhận: | ……………………………….4 |
1 Cơ quan, tổ chức, cá nhân là đối tượng thanh tra.
3 Tên cuộc thanh tra.
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …………./………1 | ………….., ngày.... tháng... năm……… |
Kính gửi: ......................................................2
Nhận thấy...................................,,,......................................................................................5
Nơi nhận: | ……………………….3 |
1 Chữ viết tắt tên cơ quan ban hành công văn.
3 Chức danh của người ra quyết định thanh tra.
5 Tóm tắt hành vi vi phạm.
7 Nêu văn bản quy phạm pháp luật quy định về quan hệ phối hợp giữa Cơ quan tiến hành thanh tra với các cơ quan chức năng trong việc phát hiện, điều tra, xử lý các vụ việc có dấu hiệu tội phạm do Cơ quan tiến hành thanh tra kiến nghị khởi tố.
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …………./…………..1 | ……….., ngày.... tháng... năm……… |
Kính gửi:.......................................................2
Nay đã hết thời gian thực hiện, đề nghị đơn vị .....................2 thực hiện một số nội dung sau:
2.......................................................................................................................................... 6
Đề nghị .....................................2 thực hiện nghiêm túc và báo cáo kết quả về ..............................8 trước ngày ……/……/………
Nơi nhận:
- Như trên;
- ………….9;
- Lưu: …………
……………………………….10
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
1 Tên viết tắt của đơn vị soạn thảo VB.
3 Chức danh người ban hành kết luận xử lý sau thanh tra.
5 Nhắc nhở các nội dung ghi trong kết luận xử lý sau thanh tra.
7 Các biện pháp thúc đẩy và trách nhiệm của các bên liên quan trong việc hoàn thành kết luận xử lý sau thanh tra.
9 Cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan.
TÊN CƠ QUAN RA QUYẾT ĐỊNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ……….., ngày…… tháng…… năm………….. |
Kính gửi:............................................
I. BÁO CÁO BẰNG VĂN BẢN THEO BỐ CỤC VÀ NỘI DUNG SAU
2. Việc thực hiện chính sách BHXH, BHYT
4. Kiến nghị, đề xuất của đơn vị
Nơi nhận: | TRƯỞNG ĐOÀN |
TÊN CƠ QUAN RA QUYẾT ĐỊNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ……….., ngày…… tháng…… năm………….. |
I. Mục đích, yêu cầu
2. Yêu cầu:..........................................................................................................................
………………………………………………………………………………………………………3
………………………………………………………………………………………………………4
- Tiến độ thực hiện:............................................................................................................
- Thành viên tiến hành thanh tra:.......................................................................................
- Những vấn đề khác (nếu có):..........................................................................................
Phê duyệt của người ra quyết định thanh tra
(Ký, ghi rõ họ tên)
Trưởng đoàn thanh tra
(Ký, ghi rõ họ tên)
1 Người ra quyết định thanh tra.
3 Phạm vi, nội dung, đối tượng, thời kỳ, thời hạn thanh tra; những nội dung trọng tâm, trọng điểm tiến hành thanh tra.
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /KL-BHXH | ……….., ngày…… tháng…… năm………….. |
Về việc..............................................1
Xét báo cáo kết quả thanh tra ngày ……/……/…… của Đoàn thanh tra theo Quyết định số......... ngày ...../...../....... của............2 về.........1 và ý kiến giải trình của ....................................3 (nếu có),
1. Khái quát chung:.............................................................................................................
3. Kết luận:.........................................................................................................................
5. Kiến nghị các biện pháp xử lý: ......................................................................................
Nơi nhận: | NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH THANH TRA |
1 Tên cuộc thanh tra.
3 Đối tượng thanh tra.
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …………./QĐ-BHXH | ………….., ngày.... tháng... năm……… |
Về thành lập Đoàn kiểm tra......................1
CHỨC DANH NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH
Căn cứ................................................................................2;
Căn cứ................................................................................4;
QUYẾT ĐỊNH:
1. Ông (Bà) Họ và tên, chức vụ Trưởng đoàn;
3. Ông (Bà) Họ và tên, chức vụ Thành viên;
Điều 2. Đoàn kiểm tra có nhiệm vụ:
………………………………………………………………………………………………………
- Thời hạn kiểm tra: ........... ngày làm việc, kể từ ngày công bố Quyết định kiểm tra.
- Giao cho.............6 phê duyệt kế hoạch tiến hành kiểm tra; thực hiện chức năng giám sát, chỉ đạo hoạt động của Đoàn kiểm tra; theo dõi, giúp xử lý hoặc trình.............7 xử lý theo thẩm quyền các kiến nghị của Đoàn kiểm tra.
Nơi nhận: | CHỨC DANH NGƯỜI KÝ QUYẾT ĐỊNH |
1 Tên cuộc kiểm tra.
3 Văn bản quy định về chức năng, nhiệm vụ của cơ quan ban hành Quyết định kiểm tra.
5 Thủ trưởng cơ quan, đơn vị có chức năng tham mưu, đề xuất kiểm tra.
7 Chức danh của người ra quyết định kiểm tra.
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …………./QĐ-BHXH | ………….., ngày.... tháng... năm……… |
Về việc bãi bỏ (hoặc hoãn thi hành)
Quyết định số...........ngày ...../...../........... của...........1 về………..2
CHỨC DANH NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH
Căn cứ................................................................................3;
Căn cứ................................................................................5;
Xét đề nghị của..................................................................6,
QUYẾT ĐỊNH:
Thời gian hoãn thi hành:......................................................................................................
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Các ông (bà)............................................... 7 chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- ……………;
- Lưu: VT, …
CHỨC DANH NGƯỜI KÝ QUYẾT ĐỊNH
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
1 Chức danh người ra quyết định kiểm tra.
3 Văn bản làm căn cứ cho việc ban hành Quyết định (VD: Luật BHXH, Luật BHYT, Luật Việc làm, Các văn bản hướng dẫn, Quyết định ban hành quy định công tác thanh tra chuyên ngành, kiểm tra của BHXH Việt Nam...).
5 Chương trình kế hoạch kiểm tra được cấp có thẩm quyền phê duyệt (đối với kiểm tra theo chương trình, kế hoạch).
7 Thành viên Đoàn kiểm tra; Thủ trưởng cơ quan, đơn vị có liên quan đến việc tổ chức, thực hiện cuộc kiểm tra và Thủ trưởng cơ quan, đơn vị hoặc cá nhân là đối tượng của cuộc kiểm tra.
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …………./QĐ-BHXH | ………….., ngày.... tháng... năm……… |
Về việc thay đổi Trưởng đoàn kiểm tra
CHỨC DANH NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH
Căn cứ.................................................................................1;
Căn cứ.................................................................................3;
Xét đề nghị của....................................................................6,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Ông (bà) .............................................8 có trách nhiệm bàn giao công việc và các hồ sơ, tài liệu có liên quan đến nội dung kiểm tra cho ông (bà) ..............................................7 trước ngày ..../..../......
Nơi nhận: | CHỨC DANH NGƯỜI KÝ QUYẾT ĐỊNH |
1 Văn bản làm căn cứ cho việc ban hành Quyết định (VD: Luật BHXH, Luật BHYT, Luật Việc làm, Các văn bản hướng dẫn, Quyết định ban hành quy định công tác thanh tra chuyên ngành, kiểm tra của BHXH Việt Nam…).
3 Chương trình kế hoạch kiểm tra được cấp có thẩm quyền phê duyệt (đối với kiểm tra theo chương trình, kế hoạch).
5 Tên cuộc kiểm tra.
7 Họ tên của người được cử làm Trưởng đoàn kiểm tra.
9 Thủ trưởng cơ quan, đơn vị có liên quan đến việc tổ chức, thực hiện cuộc kiểm tra và Thủ trưởng cơ quan, đơn vị hoặc cá nhân là đối tượng của cuộc kiểm tra.
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …………./QĐ-BHXH | ………….., ngày.... tháng... năm……… |
Về việc thay đổi thành viên Đoàn kiểm tra
CHỨC DANH NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH
Căn cứ................................................................................1;
Căn cứ.................................................................................3;
Xét đề nghị của....................................................................6,
QUYẾT ĐỊNH:
1. Ông (Bà) Họ và tên, chức vụ Thành viên;
………………………………………………………………………………………………..
Điều 2. Các ông (bà) sau đây thôi không tham gia Đoàn kiểm tra kể từ ngày ..../..../......
2. Ông (Bà) Họ và tên, chức vụ Thành viên;
Các ông (bà) có tên tại Điều này có trách nhiệm bàn giao công việc và hồ sơ, tài liệu có liên quan đến nội dung kiểm tra cho Trưởng đoàn kiểm tra trước ngày ……/……/………
Nơi nhận: | CHỨC DANH NGƯỜI KÝ QUYẾT ĐỊNH |
1 Văn bản làm căn cứ cho việc ban hành Quyết định (VD: Luật BHXH, Luật BHYT, Luật Việc làm, Các văn bản hướng dẫn, Quyết định ban hành quy định công tác thanh tra chuyên ngành, kiểm tra của BHXH Việt Nam...).
3 Chương trình kế hoạch kiểm tra được cấp có thẩm quyền phê duyệt (đối với kiểm tra theo chương trình, kế hoạch).
5 Tên cuộc kiểm tra.
7 Thủ trưởng cơ quan, đơn vị có liên quan đến việc tổ chức, thực hiện cuộc kiểm tra và Thủ trưởng cơ quan, đơn vị hoặc cá nhân là đối tượng của cuộc kiểm tra.
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …………./QĐ-BHXH | ………….., ngày.... tháng... năm……… |
Về việc bổ sung thành viên Đoàn kiểm tra
CHỨC DANH NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH
Căn cứ................................................................................1;
Căn cứ................................................................................ 3;
Xét đề nghị của...................................................................6,
QUYẾT ĐỊNH:
1. Ông (Bà) Họ và tên, chức vụ Thành viên;
……………………………………………………………………………………………………..
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Trưởng Đoàn kiểm tra, các ông (bà) có tên tại Điều 1 và ........................ 7 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- ……………;
- Lưu: VT, …
CHỨC DANH NGƯỜI KÝ QUYẾT ĐỊNH
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
1 Văn bản làm căn cứ cho việc ban hành Quyết định (VD: Luật BHXH, Luật BHYT, Luật Việc làm, Các văn bản hướng dẫn, Quyết định ban hành quy định công tác thanh tra chuyên ngành, kiểm tra của BHXH Việt Nam…).
3 Chương trình kế hoạch kiểm tra được cấp có thẩm quyền phê duyệt (đối với kiểm tra theo chương trình, kế hoạch).
5 Tên cuộc kiểm tra.
7 Thủ trưởng cơ quan, đơn vị có liên quan đến việc tổ chức, thực hiện cuộc kiểm tra và Thủ trưởng cơ quan, đơn vị hoặc cá nhân là đối tượng của cuộc kiểm tra.
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …………./QĐ-BHXH | ………….., ngày.... tháng... năm……… |
Về việc gia hạn thời gian kiểm tra......................1
CHỨC DANH NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH
Căn cứ................................................................................ 2;
Căn cứ Quyết định số........ngày ..../..../......của ... 4 về …...5;
QUYẾT ĐỊNH:
Thời gian gia hạn là...............ngày làm việc kể từ ngày ..../..../.......
Nơi nhận: | CHỨC DANH NGƯỜI KÝ QUYẾT ĐỊNH |
1 Tên cuộc kiểm tra.
3 Văn bản quy định về chức năng, nhiệm vụ của cơ quan ban hành Quyết định kiểm tra.
5 Tên cuộc kiểm tra.
7 Thủ trưởng cơ quan, đơn vị có liên quan đến việc tổ chức, thực hiện cuộc kiểm tra và Thủ trưởng cơ quan, đơn vị hoặc cá nhân là đối tượng của cuộc kiểm tra.
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …………./QĐ-BHXH | ………….., ngày.... tháng... năm……… |
Về việc điều chỉnh (hoặc bổ sung) nội dung kiểm tra...1
CHỨC DANH NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH
Căn cứ......................................................................... 2;
Căn cứ......................................................................... 4;
Căn cứ chỉ đạo của...........5 ngày ..../..../......về việc ……….. hoặc Xét đề nghị của......................7,
QUYẾT ĐỊNH:
Nội dung (điều chỉnh hoặc bổ sung)......................................................................................
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Đoàn kiểm tra và .........8 có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Lưu: VT, …
CHỨC DANH NGƯỜI KÝ QUYẾT ĐỊNH
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
1 Lĩnh vực điều chỉnh, bổ sung nội dung kiểm tra.
3 Văn bản quy định về chức năng, nhiệm vụ của cơ quan ban hành Quyết định kiểm tra.
5 Chức danh người ra quyết định kiểm tra.
7 Thủ trưởng cơ quan, đơn vị có chức năng tham mưu, đề xuất kiểm tra hoặc của Trưởng đoàn.
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …………./QĐ-BHXH | ………….., ngày.... tháng... năm……… |
Về việc kiểm tra việc thực hiện kết luận, kiến nghị, quyết định xử lý về kiểm tra
CHỨC DANH NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH
Căn cứ................................................................................1;
Căn cứ................................................................................ 3;
QUYẾT ĐỊNH:
- Nội dung kiểm tra:...............................................................................................................
Điều 2. Thành lập Đoàn kiểm tra, gồm các ông (bà) có tên sau đây:
2. Ông (Bà) Họ và tên, chức vụ Phó Trưởng đoàn (nếu có);
………………………………………………………………………………………………..
Nơi nhận: | CHỨC DANH NGƯỜI KÝ QUYẾT ĐỊNH |
1 Văn bản làm căn cứ cho việc ban hành Quyết định kiểm tra (VD: Luật BHXH, Luật BHYT, Luật Việc làm, Quyết định ban hành quy định công tác thanh tra chuyên ngành, kiểm tra của BHXH Việt Nam...).
3 Chương trình kế hoạch kiểm tra được cấp có thẩm quyền phê duyệt (đối với kiểm tra theo chương trình, kế hoạch).
5 Tên cơ quan, đơn vị là đối tượng kiểm tra.
TÊN CƠ QUAN RA QUYẾT ĐỊNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BIÊN BẢN GIAO, NHẬN HỒ SƠ, TÀI LIỆU, DỮ LIỆU
(Số........./KT)
Chúng tôi gồm:
- Ông (Bà)........................................................................ Chức vụ:.....................................
2. Đại diện bên nhận
- Ông (Bà)........................................................................ Chức vụ:.....................................
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Việc giao nhận kết thúc hồi.....giờ.....ngày ……/……/………
ĐẠI DIỆN BÊN GIAO | ĐẠI DIỆN BÊN NHẬN |
1 Địa điểm nơi giao, nhận hồ sơ, tài liệu, dữ liệu.
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Chúng tôi gồm:
- Ông (Bà)........................................................................ Chức vụ:......................................
2. Đại diện …………………………..1
- Ông (Bà)........................................................................ Chức vụ:......................................
- Ông (Bà)........................................................................ Chức vụ:......................................
4. Nội dung, kết quả làm việc:
…………………………………………………………………………………………………………
Biên bản gồm ... trang được lập thành......bản có nội dung và giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 01 bản sau khi đã đọc kỹ nội dung và cùng ký xác nhận vào từng trang của biên bản./.
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC/CÁ NHÂN
(Ký, ghi rõ họ tên)
NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN
(Ký, ghi rõ họ tên)
NGƯỜI CHỨNG KIẾN (nếu có)
(Ký, ghi rõ họ tên)
1 Thành phần cơ quan, tổ chức, cá nhân tham gia buổi làm việc.
TÊN CƠ QUAN RA QUYẾT ĐỊNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Về ……………………………………………1
Hôm nay, vào hồi..........giờ.......ngày ……/……/……… tại..................................................4;
A. THÀNH PHẦN THAM DỰ GỒM CÓ:
1 ................................................................................................................Trưởng đoàn;
3 ................................................................................................................ Thành viên.
1. ..........................................................................................................................................
Đại diện................................(nếu có):
2. ..........................................................................................................................................
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Biên bản gồm ... trang được lập thành ... bản có nội dung và giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 01 bản sau khi đã đọc kỹ nội dung và cùng ký xác nhận vào từng trang của biên bản./.
ĐẠI DIỆN ĐỐI TƯỢNG KIỂM TRA….7
(Ký, ghi rõ họ tên)
TRƯỞNG ĐOÀN
(Ký, ghi rõ họ tên)
1 Lĩnh vực kiểm tra.
3 Tổ chức, cá nhân là đối tượng kiểm tra.
5 Đối tượng kiểm tra
7 Đại diện đối tượng kiểm tra phải là thủ trưởng đơn vị được kiểm tra hoặc người được quyền hợp pháp.
TÊN CƠ QUAN RA QUYẾT ĐỊNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
V/v...............................................1
Vào hồi ....... giờ ....... ngày ……/……/……… tại.................................4; Đoàn kiểm tra đã tiến hành làm việc để kiểm tra, xác minh về việc ………………………......................................1
1. Đại diện Đoàn kiểm tra:
- Ông (bà)........................................................................ chức vụ:.......................................
- Ông (bà)........................................................................ chức vụ:.......................................
II. Nội dung kiểm tra, xác minh
………………………………………………………………………………………………………...6
Biên bản đã được đọc lại cho những người có tên trên nghe và ký xác nhận dưới đây. Biên bản được lập thành.....bản, có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 01 bản./.
…………………………….5
(Ký, ghi rõ họ tên)
ĐẠI DIỆN ĐOÀN KIỂM TRA
(Ký, ghi rõ họ tên)
1 Nội dung được kiểm tra, xác minh.
3 Tên cuộc kiểm tra.
5 Cơ quan, đơn vị, cá nhân là đối tượng được kiểm tra, xác minh.
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BIÊN BẢN BÀN GIAO HỒ SƠ VỤ VIỆC
CÓ DẤU HIỆU TỘI PHẠM SANG CƠ QUAN CHỨC NĂNG
Chúng tôi gồm:
- Ông (bà)....................................................................chức vụ.............................................
2. Đại diện cơ quan chức năng............................................................................................3:
- Ông (bà)....................................................................chức vụ..............................................
Hai bên đã cùng kiểm tra tài liệu trong hồ sơ theo danh mục nêu trên và thấy đầy đủ như nội dung Biên bản bàn giao.
Biên bản bàn giao hồ sơ, tài liệu đã được đọc lại cho những người có tên nêu trên nghe và ký xác nhận dưới đây; biên bản được lập thành 02 bản, mỗi bên giữ 01 bản./.
Đại diện bên giao
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
Đại diện bên nhận
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
1 Địa điểm bàn giao hồ sơ.
3 Tên cơ quan điều tra.
DANH MỤC HỒ SƠ
(Kèm theo biên bản bàn giao hồ sơ vụ việc ngày ……/……/……… )
STT | Thời gian ban hành | Tên tài liệu | Hình thức văn bản | Số trang | Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đại diện bên giao hồ sơ
(Ký, ghi rõ họ tên)
Đại diện bên nhận hồ sơ
(Ký, ghi rõ họ tên)
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
HỒ SƠ CUỘC KIỂM TRA ĐỂ LƯU TRỮ
1. Đại diện.........................................................................................................................2:
- Ông (bà)...........................................................................chức vụ....................................
- Ông (bà)...........................................................................chức vụ.....................................
Đã bàn giao hồ sơ kiểm tra về..........................4 cho ...............................3 để lưu trữ theo quy định của pháp luật (có danh mục hồ sơ bàn giao kèm theo).
Biên bản bàn giao hồ sơ, tài liệu đã được đọc lại cho những người có tên nêu trên nghe và ký xác nhận dưới đây; biên bản được lập thành 02 bản, mỗi bên giữ 01 bản./.
ĐẠI DIỆN BÊN GIAO
(Ký, ghi rõ họ tên)
ĐẠI DIỆN BÊN NHẬN
(Ký, ghi rõ họ tên)
1 Địa điểm bàn giao hồ sơ.
3 Tên đơn vị có nhiệm vụ lưu trữ hồ sơ.
DANH MỤC HỒ SƠ LƯU TRỮ
(Kèm theo Biên bản bàn giao hồ sơ cuộc kiểm tra ngày ……/……/……… )
STT | Thời gian ban hành | Tên tài liệu | Hình thức văn bản | Số trang | Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đại diện Đoàn kiểm tra
(Ký, ghi rõ họ tên)
Đại diện cơ quan, đơn vị lưu trữ
(Ký, ghi rõ họ tên)
ĐƠN VỊ CHỦ QUẢN |
|
BÁO CÁO THU THẬP THÔNG TIN, TÀI LIỆU;
PHÂN TÍCH DỮ LIỆU ĐỂ XÁC ĐỊNH NỘI DUNG CUỘC KIỂM TRA
1. Người phân tích:
Phòng:..................................................................................................................................
- Tên:....................................................................................................................................
- Ngành nghề kinh doanh chính: .........................................................................................
- Văn bản quy phạm pháp luật thu thập được.
III. PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ
- Thông tin thu thập được ngoài cơ quan BHXH.
- Phân tích mức độ tuân thủ quy định thu, nộp (nếu có).
IV. ĐỀ XUẤT NỘI DUNG CẦN KIỂM TRA:
- Các nội dung khác (nếu có).
NGƯỜI PHÂN TÍCH
(ký và ghi rõ họ tên)
……….., ngày…… tháng …… năm ……
LÃNH ĐẠO PHÒNG
(ký và ghi rõ họ tên)
TÊN CƠ QUAN RA QUYẾT ĐỊNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ........, ngày .... tháng .... năm ....... |
Kính gửi:................................................................1
- Đơn vị công tác:.................................................................................................................
- Nội dung được phân công:................................................................................................2
Quá trình kiểm tra đã làm việc với..........3 và tiến hành kiểm tra...........4
………………………………………………………………………………………………………5
………………………………………………………………………………………………………6
………………………………………………………………………………………………………7
………………………………………………………………………………………………………
Người viết báo cáo |
1 Trưởng đoàn (Phó trưởng đoàn hoặc người quản lý trực tiếp).
3 Cá nhân, tổ chức làm việc với thành viên Đoàn kiểm tra.
5 Kết quả, số liệu kiểm tra.
7 Các đề xuất của thành viên thực hiện kiểm tra.
TÊN CƠ QUAN RA QUYẾT ĐỊNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Về .........................................................1
Kính gửi: …………………………….2
Từ ngày ……/……/……… đến ngày ……/……/………, Đoàn kiểm tra đã tiến hành kiểm tra đối với...........3. Thời kỳ kiểm tra từ ngày ……/……/……… đến ngày ……/……/………
Đoàn kiểm tra báo cáo kết quả kiểm tra như sau:
2. Kết quả kiểm tra:
- Kết quả:.............................................................................................................................
………………………………………………………………………………………………………
5. Những ý kiến còn khác nhau giữa các thành viên Đoàn kiểm tra (nếu có): ..................
Trên đây là báo cáo kết quả kiểm tra về............................... 1, Đoàn kiểm tra xin ý kiến chỉ đạo của......................................2.
Nơi nhận:
- ……………2;
- Lưu: …
Ngày…… tháng…… năm…..
TRƯỞNG ĐOÀN
(Ký, ghi rõ họ tên)
1 Tên cuộc kiểm tra,
3 Tên và địa chỉ của tổ chức, cá nhân là đối tượng kiểm tra.
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:………/BC-BHXH | ………….., ngày.... tháng... năm……… |
Kính gửi:.......................................................2
2. ……………………………………………………………………………………………………4
4. ……………………………………………………………………………………………………6
Nơi nhận: | ……………………………….8 |
1 Theo dõi hoặc đôn đốc hoặc kiểm tra việc thực hiện kết luận xử lý sau kiểm tra.
3 - Báo cáo kết quả theo dõi ghi nội dung: Thông tin về kết luận, kiến nghị và trách nhiệm tổ chức thực hiện của đối tượng;
- Báo cáo kết quả kiểm tra ghi nội dung: Đánh giá tình hình, kết quả kiểm tra.
- Báo cáo kết quả đôn đốc ghi nội dung: Quá trình đôn đốc việc thực hiện kết luận, kiến nghị;
5- Báo cáo theo dõi ghi nội dung: Đánh giá việc thực hiện kết luận, kiến nghị;
- Báo cáo kết quả kiểm tra ghi nội dung: Kiến nghị các biện pháp xử lý, các nội dung khác có liên quan đến việc đảm bảo việc thực hiện kết luận, kiến nghị.
- Báo cáo kết quả đôn đốc ghi nội dung: Đánh giá chung về kiến nghị đề xuất việc thực hiện kết luận, kiến nghị.
8 Chức danh người báo cáo.
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……./TB-BHXH | ………….., ngày.... tháng... năm……… |
Về việc thực hiện kiểm tra.......................1
Kính gửi: ......................................................2
..................5 Thông báo việc thực hiện kiểm tra của..................tại đơn vị ........... 2, cụ thể như sau: (có Quyết định và đề cương chi tiết kèm theo);
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Nơi nhận: | ………………7………………. |
_______________
2 Tên đối tượng được kiểm tra.
4 Tên cuộc kiểm tra.
6 Cơ quan tiến hành kiểm tra.
TÊN CƠ QUAN RA QUYẾT ĐỊNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
………….., ngày.... tháng... năm……… |
Kính gửi:................................................................1
Thực hiện Quyết định số...... ngày ……/……/……… của ...........................2 về việc ……...……..3;
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Nơi nhận: | ……………………………….4 |
1 Cơ quan, tổ chức, cá nhân là đối tượng kiểm tra.
3 Tên cuộc kiểm tra.
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN (NẾU CÓ) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …………./………1 | ………….., ngày.... tháng... năm……… |
Kính gửi: ......................................................2
Nhận thấy...................................,,,.....................................................................................5
Nơi nhận: | ……………………….3 |
1 Chữ viết tắt tên cơ quan ban hành công văn.
3 Chức danh của người ra quyết định kiểm tra.
5 Tóm tắt hành vi vi phạm.
7 Nêu văn bản quy phạm pháp luật quy định về quan hệ phối hợp giữa Cơ quan tiến hành kiểm tra với các cơ quan chức năng trong việc phát hiện, điều tra, xử lý các vụ việc có dấu hiệu tội phạm do Cơ quan tiến hành kiểm tra kiến nghị khởi tố.
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …………./…………..1 | ………….., ngày.... tháng... năm……… |
Kính gửi:.......................................................2
Nay đã hết thời gian thực hiện, đề nghị đơn vị .....................2 thực hiện một số nội dung sau:
2....................................................................................................................................... 6
Đề nghị .....................................2 thực hiện nghiêm túc và báo cáo kết quả về ..............................8 trước ngày ……/……/……… ./.
Nơi nhận:
- ………………..2;
- ……………….9;
……………………………….10
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
1 Tên viết tắt của đơn vị soạn thảo VB.
3 Chức danh người ban hành kết luận xử lý sau kiểm tra.
5 Nhắc nhở các nội dung ghi trong kết luận xử lý sau kiểm tra.
7 Các biện pháp thúc đẩy và trách nhiệm của các bên liên quan trong việc hoàn thành kết luận xử lý sau kiểm tra.
9 Cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan.
TÊN CƠ QUAN RA QUYẾT ĐỊNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ……….., ngày…… tháng…… năm………….. |
Kính gửi:............................................
I. BÁO CÁO BẰNG VĂN BẢN THEO BỐ CỤC VÀ NỘI DUNG SAU
2. Việc thực hiện chính sách BHXH, BHYT
4. Kiến nghị, đề xuất của đơn vị
Nơi nhận: | TRƯỞNG ĐOÀN |
TÊN CƠ QUAN RA QUYẾT ĐỊNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ……….., ngày…… tháng…… năm………….. |
I. Mục đích, yêu cầu
2. Yêu cầu:.........................................................................................................................
………………………………………………………………………………………………………3
………………………………………………………………………………………………………4
- Tiến độ thực hiện:...........................................................................................................
- Thành viên tiến hành kiểm tra:........................................................................................
- Những vấn đề khác (nếu có):.........................................................................................
Phê duyệt của người ra quyết định kiểm tra
(Ký, ghi rõ họ tên)
Trưởng đoàn kiểm tra
(Ký, ghi rõ họ tên)
1 Người ra quyết định kiểm tra.
3 Phạm vi, nội dung, đối tượng, thời kỳ, thời hạn kiểm tra; những nội dung trọng tâm, trọng điểm tiến hành kiểm tra.
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /KL-BHXH | ……….., ngày…… tháng…… năm………….. |
Về việc..............................................1
Xét báo cáo kết quả kiểm tra ngày ……/……/…… của Đoàn kiểm tra theo Quyết định số......... ngày ..../..../...... của............2 về.........1 và ý kiến giải trình của........................................3 (nếu có),
1. Khái quát chung:.............................................................................................................
3. Kết luận:.........................................................................................................................
5. Kiến nghị các biện pháp xử lý: ......................................................................................
Nơi nhận: | NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH KIỂM TRA |
1 Tên cuộc kiểm tra.
3 Đối tượng kiểm tra.
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …………./BC-BHXH | ……….., ngày…… tháng…… năm………….. |
BÁO CÁO TỔNG HỢP KẾT QUẢ THANH TRA, KIỂM TRA
Quý …… năm ……
Số TT | Nội dung | Mã tiêu thức | Số thực hiện | Ghi chú | |||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | |||
I |
1 |
I.1 |
|
| |||
2 |
I.2 |
|
| ||||
3 |
I.3 |
|
| ||||
4 |
I.4 |
|
| ||||
5 |
I.5 |
|
| ||||
6 |
I.6 |
|
| ||||
7 |
I.7 |
|
| ||||
8 |
I.8 |
|
| ||||
9 |
I.9 |
|
| ||||
II |
1 |
II.1 |
|
| |||
2 |
II.2 |
|
| ||||
3 |
II.3 |
|
| ||||
4 |
II.4 |
|
| ||||
5 |
II.5 |
|
| ||||
6 |
II.6 |
|
| ||||
7 |
II.7 |
|
| ||||
8 |
II.8 |
|
| ||||
9 |
II.9 |
|
| ||||
10 |
II.10 |
|
| ||||
11 |
II.11 |
|
| ||||
12 |
II.12 |
|
| ||||
13 |
II.13 |
|
| ||||
14 |
II.14 |
|
| ||||
15 |
II.15 |
|
| ||||
16 |
II.16 |
|
| ||||
17 |
II.17 |
|
| ||||
18 |
II.18 |
|
| ||||
19 |
II.19 |
|
| ||||
20 |
II.20 |
|
| ||||
21 |
II.21 |
|
| ||||
22 |
II.22 |
|
| ||||
23 |
II.23 |
|
| ||||
24 |
II.24 |
|
| ||||
25 |
II.25 |
|
| ||||
26 |
II.26 |
|
| ||||
III |
1 |
III.1 |
|
| |||
2 |
III.2 |
|
| ||||
3 |
III.3 |
|
| ||||
4 |
III.4 |
|
| ||||
5 |
III.5 |
|
| ||||
6 |
III.6 |
|
| ||||
7 |
III.7 |
|
| ||||
8 |
III.8 |
|
| ||||
9 |
III.9 |
|
|
V. ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ
Nơi nhận:
- Vụ TTKT (để b/c);
- Lưu: VT, KT.
GIÁM ĐỐC
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN (NẾU CÓ) |
|
SỔ THEO DÕI CHI TIẾT CÔNG TÁC THANH TRA, KIỂM TRA
1. Quyết định thanh tra/kiểm tra: số..............ngày ……/……/……… về................................
…………………………………………………………………………………………………………
4. Đơn vị thực hiện thanh tra/kiểm tra: (cơ quan BHXH/liên ngành)......................................
6. Thời kỳ thanh tra/kiểm tra: Từ ngày ……/……/……… đến ngày ……/……/………………
8. Văn bản kết luận: Số..............ngày....................về............................................................
10. Văn bản chuyển cơ quan điều tra (nếu có): Số..... ngày ..../..../....... về ..........................
Số TT
Nội dung
Kết luận thanh tra, kiểm tra
Số liệu điều chỉnh (nếu có)
Số thực hiện
1
2
3
4
5
I
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
II
1
2
3
III
1
2
3
4
IV
1
2
3
4
5
6
7
V
1
VI
VII
1
2
3
4
5
6
7
8
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN (NẾU CÓ) |
|
SỔ TỔNG HỢP KẾT QUẢ THANH TRA, KIỂM TRA
Quý ……….. năm……….
Nội dung
Kế hoạch giao
Thực hiện
Cơ quan BHXH
Liên ngành
BHXH thực hiện
Liên Ngành
Trong kỳ
Lũy kế
Trong kỳ
Lũy kế
1
2
3
4
5
7
8
B. KẾT QUẢ THANH TRA/KIỂM TRA
STT | Nội dung | Thực hiện | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Trong kỳ | Lũy kế | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
I |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
II |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
III |
1 |
2 |
3 |
IV |
1 |
2 |
3 |
4 |
V |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
VI |
1 |
VII |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
SỔ THEO DÕI, ĐÔN ĐỐC, KIỂM TRA VIỆC THỰC HIỆN KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ, QUYẾT ĐỊNH XỬ LÝ VỀ THANH TRA, KIỂM TRA
KẾ HOẠCH THANH TRA, KIỂM TRA
|